Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đẻ Khó - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ nhập viện ở tuần thai thứ 40 với dấu hiệu chuyển dạ. Sau 6 giờ chuyển dạ tích cực, cổ tử cung vẫn mở 3cm, ngôi thai cao, tần số cơn co tử cung là 2 cơn trong 10 phút, mỗi cơn kéo dài 45 giây và cường độ trung bình. Nguyên nhân gây đẻ khó có khả năng cao nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Rối loạn cơn co tử cung (cơn co tử cung giảm cường độ)
- B. Khung chậu hẹp nhẹ
- C. Ngôi thai sau
- D. Thai nhi lớn hơn so với tuổi thai
Câu 2: Trong một ca chuyển dạ, sản phụ có tiền sử mổ lấy thai ngang đoạn dưới 2 lần. Chuyển dạ diễn tiến nhanh, cơn co tử cung mạnh và tần số cao. Sản phụ kêu đau bụng dữ dội liên tục giữa các cơn co. Tim thai có dấu hiệu suy giảm. Biến chứng nguy hiểm nào cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Rau bong non
- B. Suy thai cấp
- C. Vỡ tử cung
- D. Nhiễm trùng ối
Câu 3: Một sản phụ được chẩn đoán ngôi ngang khi chuyển dạ. Khám âm đạo thấy gai vai, xương sườn và hõm nách của thai nhi. Xử trí tối ưu trong tình huống này là gì?
- A. Xoay thai ngoài
- B. Mổ lấy thai
- C. Đẻ chỉ huy bằng oxytocin
- D. Forceps kéo thai
Câu 4: Sản phụ mang thai lần đầu, 38 tuần, nhập viện vì chuyển dạ. Khám lâm sàng ước tính trọng lượng thai khoảng 4000g. Khung chậu bình thường. Cổ tử cung mở 5cm, ngôi chỏm. Để đánh giá khả năng đẻ đường âm đạo thành công, nghiệm pháp lọt ngôi chỏm có vai trò như thế nào trong trường hợp này?
- A. Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm không cần thiết vì khung chậu bình thường.
- B. Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm giúp xác định chính xác trọng lượng thai.
- C. Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm giúp đánh giá sự tương xứng thai khung chậu động trong chuyển dạ.
- D. Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm chỉ định khi có khung chậu hẹp rõ ràng.
Câu 5: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ, monitoring sản khoa cho thấy cơn co tử cung tần số > 5 cơn/10 phút, trương lực cơ bản tử cung tăng cao giữa các cơn co. Tim thai có dấu hiệu suy giảm. Xử trí ban đầu thích hợp nhất là gì?
- A. Tăng tốc độ truyền dịch
- B. Ngừng oxytocin (nếu đang dùng) và dùng thuốc giảm co tử cung
- C. Bấm ối để giảm áp lực buồng ối
- D. Theo dõi sát tim thai và chờ đợi chuyển dạ tự nhiên
Câu 6: Một sản phụ có tiền sử khung chậu méo do di chứng bại liệt. Trong lần mang thai này, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định phương pháp sinh?
- A. Tiền sử sản khoa
- B. Tuổi của sản phụ
- C. Số lần mang thai
- D. Mức độ méo khung chậu và sự tương xứng thai nhi
Câu 7: Sản phụ 28 tuổi, con so, thai 41 tuần, ối vỡ tự nhiên 12 giờ trước nhập viện. Cổ tử cung mở 6cm, ngôi chỏm, lọt cao. Nhiệt độ 38.5°C, nước ối đục, có mùi hôi. Tình trạng nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Chuyển dạ đình trệ do thai già tháng
- B. Nhiễm trùng ối
- C. Rối loạn cơn co tử cung thứ phát
- D. Mất nước do chuyển dạ kéo dài
Câu 8: Trong một ca đẻ khó do ngôi trán, mốc nào sau đây sẽ trình diện trước nhất trong khung chậu?
- A. Thóp trước
- B. Thóp sau
- C. Gốc mũi
- D. Cằm
Câu 9: Đường kính nào sau đây là đường kính lọt của ngôi mặt?
- A. Hạ cằm - Thóp trước
- B. Chẩm - Trán
- C. Chẩm - Cằm
- D. Thượng chẩm - Cằm
Câu 10: Sản phụ 35 tuổi, con rạ, nhập viện vì chuyển dạ. Tiền sử 2 lần mổ lấy thai ngang đoạn dưới. Thai ngôi đầu, ước tính 3500g. Cổ tử cung mở 4cm, ối còn. Sản phụ mong muốn đẻ thường. Thái độ xử trí ban đầu nào là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi chuyển dạ tự nhiên
- B. Thử nghiệm chuyển dạ (nghiệm pháp lọt ngôi chỏm)
- C. Giục sanh bằng oxytocin
- D. Mổ lấy thai chủ động
Câu 11: Yếu tố nào sau đây thuộc về "yếu tố thai" gây đẻ khó?
- A. Khung chậu hẹp
- B. Thai to
- C. Cơn co tử cung cường tính
- D. U xơ tử cung tiền đạo
Câu 12: Trong trường hợp đẻ khó do ngôi vai, dấu hiệu "nhát rìu" khi khám ngoài bụng thường gặp khi nào?
- A. Ngôi chỏm lọt thấp
- B. Ngôi mông hoàn toàn
- C. Ngôi mặt cằm trước
- D. Dọa vỡ tử cung do ngôi vai
Câu 13: Sản phụ 25 tuổi, con so, chuyển dạ ở tuần 40. Sau 8 giờ pha hoạt động, cổ tử cung mở chậm từ 4cm lên 5cm. Cơn co tử cung thưa và yếu. Không có dấu hiệu bất thường khác. Xử trí ban đầu nào sau đây là hợp lý?
- A. Mổ lấy thai
- B. Bấm ối
- C. Truyền oxytocin tăng co
- D. Giảm đau ngoài màng cứng
Câu 14: Đánh giá khung chậu trên lâm sàng, góc vòm vệ giúp đánh giá đường kính nào của khung chậu?
- A. Ngang eo giữa
- B. Ngang eo dưới
- C. Trước sau eo giữa
- D. Trước sau eo trên
Câu 15: Sản phụ có tiền sử đóng dò bàng quang âm đạo. Trong lần mang thai này, phương pháp sinh nào được ưu tiên lựa chọn để tránh tổn thương đường dò?
- A. Mổ lấy thai
- B. Đẻ đường âm đạo với cắt tầng sinh môn rộng
- C. Đẻ forceps
- D. Đẻ giác hút
Câu 16: Rối loạn tăng trương lực cơ bản tử cung thường gặp nhất trong tình huống sản khoa nào sau đây?
- A. Đa ối
- B. Rau bong non
- C. Chuyển dạ kéo dài
- D. Thai chết lưu
Câu 17: Trong nghiệm pháp lọt ngôi chỏm, tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí đánh giá nghiệm pháp thành công?
- A. Ngôi thai tiến triển xuống thấp
- B. Cổ tử cung xóa mở tốt
- C. Thời gian nghiệm pháp kéo dài
- D. Không có dấu hiệu suy thai
Câu 18: Sản phụ bị gù vẹo cột sống. Ảnh hưởng lớn nhất của tình trạng này đến quá trình sinh đẻ là gì?
- A. Biến dạng khung chậu
- B. Rối loạn cơn co tử cung
- C. Thai kém phát triển
- D. Suy tim thai
Câu 19: Loại khung chậu nào sau đây có đường kính trước sau eo trên giảm nhưng đường kính ngang eo trên bình thường hoặc tăng?
- A. Khung chậu hẹp toàn diện
- B. Khung chậu dẹt
- C. Khung chậu tròn (gynecoid)
- D. Khung chậu hình nam (android)
Câu 20: Trong chuyển dạ, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây rối loạn cơn co tử cung?
- A. Khung chậu hẹp
- B. Ngôi thai bất thường
- C. Đa ối
- D. Thiếu máu nhẹ
Câu 21: Sản phụ 29 tuổi, con rạ, thai 39 tuần, ngôi mông. Ước tính trọng lượng thai 3200g. Không có yếu tố nguy cơ khác. Nơi sinh nào phù hợp nhất cho sản phụ này?
- A. Tại nhà với bà đỡ
- B. Trạm y tế xã
- C. Bệnh viện đa khoa huyện
- D. Bệnh viện chuyên khoa sản tuyến tỉnh
Câu 22: Để xác định mỏm nhô khi khám trong khung chậu, bác sĩ sản khoa sẽ sờ thấy đốt sống nào?
Câu 23: Trong trường hợp sa dây rốn, yếu tố nào sau đây tiên lượng xấu nhất cho thai nhi?
- A. Ngôi đầu
- B. Ngôi mông
- C. Ngôi ngang
- D. Sa dây rốn trong bọc ối
Câu 24: Xử trí ban đầu quan trọng nhất khi phát hiện sa dây rốn tim thai còn đập là gì?
- A. Cho mẹ thở oxy
- B. Đắp ấm dây rốn sa ra ngoài
- C. Nâng cao ngôi thai bằng tay trong âm đạo
- D. Cố gắng đẩy dây rốn lên trên
Câu 25: Trong trường hợp khung chậu hẹp và thai đủ tháng, trọng lượng trung bình, phương pháp sinh nào thường được lựa chọn?
- A. Forceps
- B. Giác hút
- C. Cắt tầng sinh môn rộng
- D. Mổ lấy thai
Câu 26: Chỉ định nghiệm pháp lọt ngôi chỏm đúng nhất trong trường hợp nào?
- A. Khung chậu méo
- B. Khung chậu hẹp rõ ràng
- C. Khung chậu bình thường
- D. Ngôi chỏm nghi ngờ bất tương xứng thai và khung chậu
Câu 27: Xử trí ngôi ngang vào tháng cuối thai kỳ phù hợp nhất là gì?
- A. Ngoại xoay thai
- B. Nhập viện tuyến phẫu thuật trước dự sinh
- C. Nhập viện tuyến cơ sở trước dự sinh
- D. Chờ chuyển dạ tại tuyến cơ sở
Câu 28: Loại sa dây rau nào tiên lượng tốt hơn trong các loại sa dây rau?
- A. Sa dây rau trong bọc ối
- B. Dây rau sa thập thò ở cổ tử cung
- C. Dây rau sa trong âm đạo
- D. Dây rau sa ra ngoài âm hộ
Câu 29: Biến chứng nào sau đây ÍT gặp trong đa ối?
- A. Ối vỡ non
- B. Rau tiền đạo
- C. Ối vỡ sớm
- D. Sa dây rốn
Câu 30: Kiểu sổ nào của ngôi mặt được coi là thuận lợi nhất cho đẻ đường âm đạo?
- A. Cằm - cùng (cằm sau)
- B. Cằm - ngang
- C. Cằm vệ (cằm trước)
- D. Không có kiểu sổ nào thuận lợi