Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đẻ Khó - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ nhập viện ở tuần thai thứ 40, chuyển dạ giai đoạn hoạt động. Sau 6 giờ, cổ tử cung vẫn mở 3cm, tần số cơn co tử cung là 2 cơn trong 10 phút, mỗi cơn kéo dài 30 giây và cường độ trung bình. Ngôi chỏm, ối còn. Chẩn đoán rối loạn cơn co tử cung nào phù hợp nhất trong trường hợp này?
- A. Cơn co tử cung cường tính
- B. Rối loạn giảm trương lực cơ tử cung
- C. Rối loạn tăng trương lực cơ bản tử cung
- D. Cơn co tử cung bình thường nhưng chuyển dạ kéo dài do yếu tố khác
Câu 2: Sản phụ mang thai lần ba, tiền sử 2 lần đẻ thường không khó khăn. Lần này, thai ngôi ngang ở tuần thứ 39. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng nhất là nguyên nhân gây ngôi ngang trong trường hợp này?
- A. Con rạ đẻ nhiều lần
- B. Tử cung dị dạng
- C. U xơ tử cung lớn ở thân tử cung
- D. Tiền sử 2 lần đẻ thường ngôi chỏm
Câu 3: Trong một ca chuyển dạ ngôi chỏm, sau khi đầu lọt, bác sĩ thực hiện nghiệm pháp Leopold và nhận thấy lưng thai nhi hướng về phía lưng mẹ. Kiểu thế của ngôi chỏm trong trường hợp này là gì?
- A. Chẩm chậu trái trước (CCTL)
- B. Chẩm chậu phải trước (CCPP)
- C. Chẩm sau (Chẩm cùng)
- D. Chẩm ngang (Chẩm chậu ngang)
Câu 4: Sản phụ chuyển dạ ngôi ngược, mông đã sổ ra ngoài âm hộ nhưng mắc kẹt vai. Nghiệm pháp nào sau đây không phải là nghiệm pháp xoay thai trong ngôi ngược để giải quyết tình huống mắc kẹt vai?
- A. Nghiệm pháp Bracht
- B. Nghiệm pháp Müller
- C. Nghiệm pháp Roux-pinard
- D. Nghiệm pháp Veit-Smellie
Câu 5: Một sản phụ được chẩn đoán đa ối ở tuần thai thứ 34. Biến chứng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến tình trạng đa ối?
- A. Ối vỡ non
- B. Ngôi thai bất thường
- C. Rau bong non
- D. Sa dây rốn
Câu 6: Trong trường hợp sa dây rốn khi ối còn, tim thai suy giảm, xử trí ban đầu quan trọng nhất tại tuyến y tế cơ sở là gì?
- A. Cho sản phụ rặn đẻ ngay
- B. Nâng cao phần ngôi thai, đẩy lên để giảm chèn ép dây rốn và chuyển tuyến khẩn cấp
- C. Bấm ối để ngôi thai xuống thấp hơn
- D. Truyền dịch và theo dõi tim thai sát
Câu 7: Một sản phụ có khung chậu hẹp giới hạn, thai ước lượng 3500g, ngôi chỏm. Quyết định xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Thực hiện nghiệm pháp lọt ngôi chỏm tại cơ sở y tế có khả năng phẫu thuật
- B. Mổ lấy thai chủ động ngay khi chuyển dạ
- C. Đẻ chỉ huy bằng oxytocin để tăng cường cơn co
- D. Đẻ forceps để hỗ trợ đầu thai nhi lọt
Câu 8: Đường kính nào sau đây là đường kính trước sau của eo trên khung chậu, có vai trò quan trọng trong đánh giá khung chậu hẹp eo trên?
- A. Đường kính lưỡng mào chậu
- B. Đường kính mỏm nhô - hậu vệ (conjugata vera)
- C. Đường kính lưỡng ụ ngồi
- D. Đường kính chéo trái
Câu 9: Trong chuyển dạ, sản phụ có cơn co tử cung cường tính, kéo dài, thời gian nghỉ giữa các cơn co ngắn. Biến chứng nguy hiểm nhất cho thai nhi do tình trạng này là gì?
- A. Vỡ ối non
- B. Ngôi thai không lọt
- C. Suy thai cấp
- D. Chuyển dạ kéo dài
Câu 10: Sản phụ đến khám thai ở tuần thứ 38, ngôi mông. Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo để cố gắng xoay ngôi thai thành ngôi chỏm trước chuyển dạ?
- A. Ngoại xoay thai dưới hướng dẫn của siêu âm
- B. Xoa bụng bằng dầu nóng và châm cứu
- C. Hướng dẫn sản phụ nằm tư thế đầu gối - ngực
- D. Theo dõi và chờ chuyển dạ tự nhiên nếu không có chống chỉ định
Câu 11: Sản phụ nhập viện vì chuyển dạ ngôi mặt. Mốc xương nào sau đây được dùng để xác định kiểu thế của ngôi mặt khi khám trong âm đạo?
- A. Thóp trước
- B. Mỏm cằm
- C. Gốc mũi
- D. Trán
Câu 12: Trong trường hợp ngôi trán cố định, phương pháp xử trí nào sau đây là chống chỉ định?
- A. Mổ lấy thai
- B. Theo dõi sát chuyển dạ và đánh giá tiến triển
- C. Đẻ forceps hoặc giác hút
- D. Chờ chuyển dạ tự nhiên nếu ối còn nguyên
Câu 13: Yếu tố nào sau đây của dây rốn không được coi là nguyên nhân gây đẻ khó?
- A. Dây rốn quấn cổ nhiều vòng chặt
- B. Dây rốn ngắn tuyệt đối
- C. Sa dây rốn
- D. Chiều dài dây rốn trung bình 50cm
Câu 14: Sản phụ 28 tuổi, con so, chuyển dạ giai đoạn 1 kéo dài. Cổ tử cung mở chậm từ 4cm lên 6cm trong 4 giờ. Cơn co tử cung thưa và yếu. Biện pháp nào sau đây được ưu tiên để tăng cường cơn co tử cung?
- A. Truyền oxytocin tĩnh mạch
- B. Bấm ối
- C. Mổ lấy thai
- D. Cho sản phụ đi lại vận động
Câu 15: Triệu chứng nào sau đây không điển hình cho vỡ tử cung dọa vỡ?
- A. Đau bụng dữ dội liên tục
- B. Dấu hiệu Bandl (vòng Bandl)
- C. Vòng Bandl ngày càng lên cao
- D. Ra máu âm đạo lượng ít
Câu 16: Trong nghiệm pháp lọt ngôi chỏm, yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chuẩn đánh giá nghiệm pháp thành công?
- A. Đầu thai nhi lọt xuống thấp hơn
- B. Cổ tử cung xóa mở tiến triển
- C. Sản phụ đau bụng nhiều hơn
- D. Tim thaiMonitoring bình thường trong suốt quá trình nghiệm pháp
Câu 17: Khung chậu méo do bệnh lý ở khớp háng hoặc cột sống thường gây hẹp đường kính nào của khung chậu?
- A. Đường kính trước sau eo trên
- B. Đường kính chéo
- C. Đường kính ngang eo giữa
- D. Đường kính ngang eo dưới
Câu 18: Trong xử trí rối loạn tăng cơn co tử cung, biện pháp nào sau đây không thuộc điều trị nội khoa?
- A. Truyền dịch
- B. Sử dụng thuốc giảm co tử cung (tocolytics)
- C. Giảm đau
- D. Mổ lấy thai cấp cứu
Câu 19: Sản phụ 35 tuổi, BMI > 30, thai to ước lượng > 4000g, tiền sử không có bệnh lý nội khoa. Yếu tố nào sau đây không phải là nguy cơ gây đẻ khó trong trường hợp này?
- A. Tuổi sản phụ lớn (35 tuổi)
- B. Béo phì (BMI > 30)
- C. Thai to (ước lượng > 4000g)
- D. Tiền sử không có bệnh lý nội khoa
Câu 20: Trong chuyển dạ ngôi ngang, dấu hiệu nào sau đây không thể sờ thấy khi khám trong âm đạo?
- A. Xương sườn
- B. Mỏm vai
- C. Hõm nách
- D. Chân
Câu 21: Đường kính lưỡng ụ ngồi có giá trị đánh giá kích thước của eo nào trong khung chậu?
- A. Eo trên
- B. Eo giữa
- C. Eo dưới
- D. Đoạn ra
Câu 22: Nguyên nhân thường gặp nhất gây ngôi mặt là gì?
- A. Thai to
- B. Khung chậu hẹp
- C. Thai vô sọ
- D. Dây rốn quấn cổ chặt
Câu 23: Xử trí thích hợp nhất cho ngôi ngang khi chuyển dạ ở sản phụ có khung chậu bình thường, thai đủ tháng là gì?
- A. Nội xoay thai
- B. Ngoại xoay thai
- C. Mổ lấy thai
- D. Truyền oxytocin để đẻ chỉ huy
Câu 24: Trong chuyển dạ, dấu hiệu "nhát rìu" khi khám ngoài bụng thường gặp trong ngôi nào?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi mặt
- C. Ngôi mông
- D. Ngôi ngang
Câu 25: Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần, lần này chuyển dạ ở tuần thứ 39. Yếu tố nào sau đây không phải là chống chỉ định đẻ đường âm đạo sau mổ lấy thai (VBAC) nếu đủ điều kiện?
- A. Ngôi ngang
- B. Khung chậu hẹp tuyệt đối
- C. Sẹo mổ dọc thân tử cung
- D. Tiền sử mổ lấy thai 2 lần
Câu 26: Biện pháp dự phòng phù nề cổ tử cung trong chuyển dạ không phù hợp là:
- A. Hạn chế khám trong âm đạo khi không cần thiết
- B. Theo dõi sát tiến triển chuyển dạ bằng biểu đồ
- C. Đảm bảo sản phụ đủ nước
- D. Truyền oxytocin dự phòng
Câu 27: Trong trường hợp ngôi ngược hoàn toàn, kiểu thế lọt nào sau đây thường gặp nhất?
- A. Cùng chậu trái trước (CCTL) hoặc Cùng chậu phải trước (CCPP)
- B. Cùng sau (CS)
- C. Cùng ngang (CN)
- D. Không có kiểu thế lọt đặc trưng
Câu 28: Sản phụ 26 tuổi, con so, chuyển dạ giai đoạn hoạt động. Sau 2 giờ, cổ tử cung không mở thêm, ngôi thai không xuống. Nguyên nhân ít có khả năng gây đình trệ chuyển dạ trong trường hợp này là:
- A. Khung chậu hẹp
- B. Ngôi thai bất thường (ví dụ: ngôi trán)
- C. Bất tương xứng đầu chậu (thai to)
- D. Tiền sử đẻ thường dễ dàng
Câu 29: Biến chứng nào sau đây không phải là biến chứng thường gặp của đa ối?
- A. Ối vỡ non
- B. Rau tiền đạo
- C. Sa dây rốn
- D. Ngôi thai bất thường
Câu 30: Trong quản lý chuyển dạ đẻ khó do thai to, biện pháp nào sau đây không nên thực hiện tại tuyến y tế cơ sở không có khả năng mổ lấy thai?
- A. Làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm kéo dài tại trạm y tế xã
- B. Chuyển tuyến trên lên bệnh viện tuyến huyện hoặc tỉnh
- C. Theo dõi sát chuyển dạ và đánh giá tiến triển
- D. Hỗ trợ sản phụ về tâm lý và giảm đau trong quá trình chuyển dạ