Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đẻ Non - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định nghĩa đẻ non theo tuổi thai được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thống nhất là:
- A. Thai nhi được sinh ra trước tuần thứ 40 của thai kỳ.
- B. Thai nhi được sinh ra trước tuần thứ 37 của thai kỳ.
- C. Thai nhi được sinh ra trước tuần thứ 38 của thai kỳ.
- D. Thai nhi được sinh ra trước tuần thứ 39 của thai kỳ.
Câu 2: Một sản phụ mang thai đơn đến khám ở tuần thai thứ 32 với dấu hiệu đau bụng từng cơn, ra dịch âm đạo hồng. Khám thấy cổ tử cung mở 2cm, ối còn nguyên. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Chuyển dạ đủ tháng.
- B. Sắp sẩy thai.
- C. Dọa đẻ non.
- D. Thai ngoài tử cung.
Câu 3: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến đẻ non tự phát là:
- A. Tiền sử hút thuốc lá của mẹ.
- B. Tuổi mẹ trên 35 tuổi.
- C. Thiếu máu do thiếu sắt ở mẹ.
- D. Tiền sử đẻ non hoặc sẩy thai muộn.
Câu 4: Biện pháp hiệu quả nhất để dự phòng bệnh màng trong ở trẻ sinh non là:
- A. Sử dụng Corticosteroid trước sinh cho mẹ có nguy cơ đẻ non.
- B. Sử dụng Surfactant dự phòng cho tất cả trẻ sinh non.
- C. Liệu pháp oxy cao áp sau sinh.
- D. Truyền máu dự phòng sau sinh.
Câu 5: Một trẻ sơ sinh 28 tuần tuổi có các dấu hiệu sau: tím tái, thở rên, co kéo lồng ngực. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 thấp, PaCO2 cao. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
- A. Viêm phổi sơ sinh.
- B. Bệnh màng trong (RDS).
- C. Tăng áp phổi sơ sinh.
- D. Tràn khí màng phổi.
Câu 6: Thuốc nào sau đây không được sử dụng làm thuốc giảm co tử cung trong dọa đẻ non:
- A. Nifedipine.
- B. Atosiban.
- C. Magnesium Sulfate.
- D. Oxytocin.
Câu 7: Biến chứng muộn thường gặp nhất ở trẻ sinh cực non (dưới 28 tuần) ảnh hưởng đến sự phát triển thần kinh là:
- A. Bại não thể vàng da nhân.
- B. Động kinh sơ sinh.
- C. Bại não.
- D. Chậm phát triển ngôn ngữ đơn thuần.
Câu 8: Một sản phụ có tiền sử hở eo tử cung, ở lần mang thai này, thời điểm thích hợp nhất để thực hiện khâu vòng cổ tử cung dự phòng là:
- A. Tuần thứ 6-8 của thai kỳ.
- B. Tuần thứ 12-14 của thai kỳ.
- C. Tuần thứ 20-22 của thai kỳ.
- D. Khi có dấu hiệu dọa sẩy thai hoặc dọa đẻ non.
Câu 9: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng tại phòng sinh, biện pháp quan trọng hàng đầu để giảm nguy cơ hạ thân nhiệt là:
- A. Lau khô và ủ ấm trẻ ngay sau sinh.
- B. Cho trẻ bú mẹ sớm trong vòng 1 giờ đầu.
- C. Tiêm vitamin K1 dự phòng xuất huyết.
- D. Hút nhớt hầu họng thường quy.
Câu 10: Xét nghiệm cận lâm sàng quan trọng nhất để đánh giá nguy cơ nhiễm trùng ối ở sản phụ dọa đẻ non, ối vỡ non là:
- A. Công thức máu ngoại vi.
- B. CRP (C-reactive protein).
- C. Chọc ối làm xét nghiệm dịch ối.
- D. Siêu âm Doppler màu.
Câu 11: Một trẻ sơ sinh non tháng 30 tuần tuổi, nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn trong 1 tuần đầu sau sinh. Biến chứng chuyển hóa nào cần theo dõi sát trong giai đoạn này?
- A. Tăng đường huyết.
- B. Hạ natri máu.
- C. Tăng kali máu.
- D. Hạ đường huyết.
Câu 12: Về đặc điểm sinh lý của trẻ non tháng so với trẻ đủ tháng, nhận định nào sau đây là sai:
- A. Khả năng điều nhiệt kém hơn.
- B. Dự trữ glycogen ở gan nhiều hơn.
- C. Chức năng thận chưa trưởng thành.
- D. Hệ miễn dịch kém phát triển hơn.
Câu 13: Phương pháp không xâm lấn nào sau đây được sử dụng để theo dõi liên tục nồng độ oxy trong máu của trẻ sơ sinh non tháng?
- A. Khí máu động mạch.
- B. Catheter động mạch rốn.
- C. SpO2 (Pulse Oximetry).
- D. Xét nghiệm Hematocrit.
Câu 14: Khi đánh giá tuổi thai của trẻ sơ sinh non tháng theo шкала Ballard, dấu hiệu thần kinh cơ nào sau đây có giá trị nhất trong việc xác định tuổi thai?
- A. Dấu hiệu khăn quàng cổ (Scarf sign).
- B. Tư thế nằm (Posture).
- C. Góc gấp cổ tay (Wrist square window).
- D. Dấu hiệu gót chân đến tai (Heel to ear).
Câu 15: Một sản phụ mang song thai được chẩn đoán dọa đẻ non ở tuần thứ 30. Lựa chọn ưu tiên trong quản lý thai kỳ này là:
- A. Chấm dứt thai kỳ ngay để đảm bảo an toàn cho mẹ.
- B. Sử dụng Corticosteroid và thuốc giảm co tử cung.
- C. Khâu vòng cổ tử cung cấp cứu.
- D. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại nhà và theo dõi ngoại trú.
Câu 16: Nguyên tắc dinh dưỡng quan trọng nhất cho trẻ sơ sinh non tháng để đạt được sự phát triển tối ưu là:
- A. Cung cấp đủ Calo và Protein để tăng trưởng bắt kịp.
- B. Ưu tiên nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn trong giai đoạn đầu.
- C. Hạn chế chất béo trong chế độ ăn để tránh rối loạn tiêu hóa.
- D. Bổ sung Vitamin và khoáng chất liều cao hơn trẻ đủ tháng.
Câu 17: Trong hồi sức sơ sinh trẻ non tháng, áp lực dương cuối thì thở ra (PEEP) có vai trò chính là:
- A. Giảm CO2 máu.
- B. Tăng thông khí phế nang.
- C. Duy trì phế nang không bị xẹp cuối thì thở ra.
- D. Cải thiện độ đàn hồi phổi.
Câu 18: Biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh võng mạc trẻ đẻ non (ROP) có thể dẫn đến:
- A. Loạn thị.
- B. Cận thị.
- C. Viễn thị.
- D. Mù lòa.
Câu 19: Để giảm nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện ở trẻ sơ sinh non tháng, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện là:
- A. Vệ sinh tay thường quy và đúng cách.
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng phổ rộng.
- C. Cách ly tất cả trẻ non tháng trong lồng ấp riêng biệt.
- D. Hạn chế thăm khám và can thiệp y tế tối đa.
Câu 20: Trong tư vấn cho gia đình có trẻ sinh non, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh về sự phát triển lâu dài của trẻ:
- A. Trẻ có nguy cơ cao bị các bệnh lý tim mạch khi trưởng thành.
- B. Phát triển của trẻ có thể khác biệt nhưng cần được theo dõi và can thiệp sớm.
- C. Hầu hết trẻ sinh non sẽ bị chậm phát triển trí tuệ.
- D. Trẻ sinh non cần được cách ly khỏi các trẻ khác để tránh lây nhiễm.
Câu 21: Một sản phụ 25 tuổi, PARA 1001, nhập viện vì ối vỡ non ở tuần thứ 35, không có dấu hiệu chuyển dạ. Xử trí phù hợp nhất trong tình huống này là:
- A. Mổ lấy thai ngay lập tức.
- B. Chờ đợi chuyển dạ tự nhiên và theo dõi sát.
- C. Khởi phát chuyển dạ.
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng và xuất viện theo dõi.
Câu 22: Trong điều trị vàng da sơ sinh ở trẻ non tháng, liệu pháp ánh sáng (phototherapy) có cơ chế tác dụng chính là:
- A. Tăng đào thải bilirubin qua đường tiêu hóa.
- B. Chuyển đổi bilirubin gián tiếp thành dạng đồng phân tan trong nước.
- C. Ức chế sản xuất bilirubin tại gan.
- D. Kích thích gan tăng cường chức năng chuyển hóa bilirubin.
Câu 23: Một trẻ sơ sinh non tháng 26 tuần tuổi, sau sinh 3 ngày xuất hiện bụng chướng, nôn trớ, phân máu. Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là:
- A. Viêm dạ dày ruột cấp.
- B. Lồng ruột.
- C. Tắc ruột phân su.
- D. Viêm ruột hoại tử (NEC).
Câu 24: Loại sữa nào được khuyến cáo ưu tiên cho trẻ sơ sinh non tháng nếu mẹ không có sữa mẹ:
- A. Sữa công thức tiêu chuẩn.
- B. Sữa công thức dành cho trẻ non tháng.
- C. Sữa bò tươi nguyên kem.
- D. Sữa dê.
Câu 25: Trong quản lý cơn gò tử cung non tháng, nhóm thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ Nifedipine) có cơ chế tác dụng chính là:
- A. Tăng cường hoạt động của thụ thể Beta-adrenergic.
- B. Ức chế tổng hợp Prostaglandin.
- C. Giảm nồng độ Canxi nội bào, gây giãn cơ trơn tử cung.
- D. Tăng cường hoạt động của thụ thể Oxytocin.
Câu 26: Xét nghiệm sàng lọc thường quy nào được thực hiện cho tất cả trẻ sơ sinh non tháng để phát hiện sớm bệnh võng mạc trẻ đẻ non (ROP)?
- A. Siêu âm não.
- B. Điện não đồ (EEG).
- C. Thính lực đồ.
- D. Soi đáy mắt.
Câu 27: Nguyên nhân thường gặp nhất gây tử vong sơ sinh sớm ở trẻ đẻ non là:
- A. Biến chứng liên quan đến sinh non (ví dụ: RDS, xuất huyết não).
- B. Dị tật bẩm sinh nặng.
- C. Nhiễm trùng sơ sinh.
- D. Tai nạn và thương tích.
Câu 28: Trong theo dõi và chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng tại nhà, dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm nào sau đây cần được cha mẹ nhận biết và đưa trẻ đến bệnh viện ngay:
- A. Trẻ ngủ nhiều hơn bình thường.
- B. Trẻ đi ngoài phân lỏng 1-2 lần/ngày.
- C. Trẻ bỏ bú, li bì, khó thở, tím tái.
- D. Trẻ chậm tăng cân so với biểu đồ tăng trưởng.
Câu 29: Để đánh giá sự phát triển tinh thần vận động của trẻ sinh non, công cụ đánh giá chuẩn hóa nào thường được sử dụng:
- A. Thang điểm APGAR.
- B. Denver II.
- C. шкала Ballard.
- D. Glasgow Coma Scale.
Câu 30: Chiến lược lâu dài và toàn diện nhất để giảm tỷ lệ đẻ non trong cộng đồng là:
- A. Tăng cường xây dựng các trung tâm chăm sóc sơ sinh hiện đại.
- B. Tổ chức các chương trình sàng lọc nguy cơ đẻ non cho phụ nữ mang thai.
- C. Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế sản khoa và nhi khoa.
- D. Cải thiện sức khỏe bà mẹ và trẻ em, nâng cao chất lượng chăm sóc trước, trong và sau sinh.