Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đẻ Non - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ 28 tuổi, mang thai lần đầu ở tuần thứ 30, nhập viện với cơn gò tử cung đều đặn, tần suất 3 cơn trong 10 phút, mỗi cơn kéo dài 45 giây. Khám âm đạo thấy cổ tử cung mở 2cm, ngôi đầu cao. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguy cơ chính gây ra tình trạng dọa đẻ non ở sản phụ này?
- A. Đa ối
- B. Nhiễm trùng ối
- C. Rau tiền đạo
- D. Tiền sử sẩy thai 3 lần trong 3 tháng đầu
Câu 2: Trong trường hợp dọa đẻ non ở tuần thứ 32 của thai kỳ, việc sử dụng Corticosteroid (như Betamethasone hoặc Dexamethasone) mang lại lợi ích chính nào cho thai nhi?
- A. Giảm nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh
- B. Thúc đẩy trưởng thành phổi và giảm nguy cơ Hội chứng suy hô hấp (RDS)
- C. Ngăn chặn hoàn toàn chuyển dạ đẻ non
- D. Tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ sau sinh
Câu 3: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán mắc Bệnh màng trong (Hyaline Membrane Disease - HMD) sau sinh non ở tuần thứ 28. Cơ chế bệnh sinh chính của HMD liên quan đến sự thiếu hụt chất nào sau đây trong phổi?
- A. Hemoglobin
- B. Insulin
- C. Surfactant
- D. Yếu tố đông máu
Câu 4: Đánh giá Apgar cho trẻ sơ sinh non tháng ngay sau sinh có vai trò quan trọng, NGOẠI TRỪ:
- A. Đánh giá tình trạng sức khỏe ban đầu của trẻ
- B. Hướng dẫn các biện pháp hồi sức sơ sinh cần thiết
- C. Theo dõi đáp ứng của trẻ với các biện pháp can thiệp
- D. Dự đoán chính xác nguy cơ tử vong trong 5 năm đầu đời
Câu 5: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy để dự phòng đẻ non ở phụ nữ mang thai đơn thai có nguy cơ thấp?
- A. Progesterone âm đạo
- B. Khám thai định kỳ
- C. Khâu vòng cổ tử cung
- D. Tư vấn dinh dưỡng và lối sống lành mạnh
Câu 6: Một trẻ sơ sinh non tháng 30 tuần tuổi có biểu hiện da vàng đậm, xuất hiện sớm trong vòng 24 giờ sau sinh. Nguyên nhân gây vàng da sơ sinh bệnh lý thường gặp nhất ở trẻ non tháng trong trường hợp này là gì?
- A. Vàng da sinh lý
- B. Bất đồng nhóm máu ABO hoặc Rh
- C. Nuôi dưỡng bằng sữa mẹ hoàn toàn
- D. Chậm đi phân su
Câu 7: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì thân nhiệt ổn định cho trẻ sơ sinh non tháng ngay sau sinh?
- A. Quấn tã dày
- B. Sử dụng lồng ấp hoặc da kề da mẹ
- C. Cho trẻ bú sữa mẹ sớm
- D. Đặt trẻ nằm sấp
Câu 8: Trong chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh non tháng, ưu tiên hàng đầu nên là:
- A. Sữa mẹ
- B. Nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn
- C. Sữa công thức dành cho trẻ non tháng
- D. Nước đường Glucose
Câu 9: Một trẻ sơ sinh non tháng 26 tuần tuổi, sau 3 ngày tuổi xuất hiện chướng bụng, nôn trớ, và đi ngoài phân máu. Biến chứng tiêu hóa nguy hiểm nào sau đây cần nghĩ đến đầu tiên?
- A. Táo bón chức năng
- B. Hội chứng kém hấp thu
- C. Viêm dạ dày ruột cấp
- D. Viêm ruột hoại tử (NEC)
Câu 10: Nguyên tắc chung trong sử dụng thuốc giảm co (tocolytic) để điều trị dọa đẻ non là:
- A. Sử dụng kéo dài đến khi thai đủ tháng
- B. Ngăn chặn hoàn toàn chuyển dạ đẻ non trong mọi trường hợp
- C. Trì hoãn chuyển dạ đủ thời gian để tiêm Corticosteroid
- D. Ưu tiên sử dụng đường uống để tiện lợi
Câu 11: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất cho sự sống còn và phát triển lâu dài của trẻ sơ sinh non tháng là:
- A. Tuổi thai và cân nặng khi sinh
- B. Giới tính của trẻ
- C. Chủng tộc
- D. Bệnh lý đi kèm sau sinh
Câu 12: Biến chứng thần kinh nghiêm trọng nào sau đây thường gặp ở trẻ sơ sinh non tháng, đặc biệt là trẻ sinh cực non?
- A. Động kinh sơ sinh
- B. Xuất huyết não thất (Intraventricular Hemorrhage - IVH)
- C. Bại não
- D. Chậm phát triển tâm thần vận động
Câu 13: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán vỡ ối non (PROM - Premature Rupture of Membranes) khi lâm sàng chưa rõ ràng?
- A. Công thức máu
- B. Tổng phân tích nước tiểu
- C. Xét nghiệm dịch âm đạo tìm hình ảnh "dương xỉ" (fern test) hoặc test Nitrazine
- D. Siêu âm Doppler mạch máu tử cung
Câu 14: Một sản phụ có tiền sử đẻ non ở lần mang thai trước. Biện pháp dự phòng đẻ non nào sau đây được khuyến cáo trong lần mang thai này?
- A. Hạn chế vận động thể lực
- B. Sử dụng Progesterone
- C. Khâu vòng cổ tử cung dự phòng
- D. Uống Vitamin tổng hợp liều cao
Câu 15: Trong quản lý thai kỳ đa thai, nguy cơ đẻ non tăng cao chủ yếu do cơ chế nào sau đây?
- A. Thay đổi nội tiết tố mạnh mẽ hơn
- B. Tăng nguy cơ tiền sản giật
- C. Cạnh tranh dinh dưỡng giữa các thai
- D. Tử cung căng giãn quá mức
Câu 16: Tác dụng phụ thường gặp nhất của nhóm thuốc Beta-adrenergic (ví dụ Terbutaline, Ritodrine) sử dụng trong điều trị dọa đẻ non là:
- A. Hạ huyết áp
- B. Hạ đường huyết
- C. Nhịp tim nhanh
- D. Suy hô hấp
Câu 17: Trong trường hợp dọa đẻ non, khi nào thì việc chủ động chấm dứt thai kỳ (ví dụ mổ lấy thai) được ưu tiên hơn so với cố gắng trì hoãn sinh?
- A. Thai phụ có tiền sử đẻ non
- B. Thai có dấu hiệu suy cấp
- C. Cổ tử cung đã mở > 4cm
- D. Thai phụ yêu cầu mổ lấy thai
Câu 18: Một trẻ sơ sinh non tháng 29 tuần tuổi, cân nặng 1200g, cần được hỗ trợ hô hấp. Phương pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu thường được lựa chọn là:
- A. Thở máy xâm lấn
- B. Oxy liệu pháp qua gọng mũi
- C. Thở CPAP (Continuous Positive Airway Pressure)
- D. ECMO (Extracorporeal Membrane Oxygenation)
Câu 19: Đâu là đặc điểm sinh lý KHÔNG điển hình ở trẻ sơ sinh non tháng so với trẻ đủ tháng?
- A. Nồng độ Prothrombin trong máu thấp
- B. Phản xạ mút yếu
- C. Lớp mỡ dưới da dày
- D. Chức năng gan chưa trưởng thành
Câu 20: Trong tư vấn cho cặp vợ chồng có tiền sử đẻ non, yếu tố lối sống nào sau đây cần được nhấn mạnh để giảm nguy cơ tái phát?
- A. Tập thể dục cường độ cao
- B. Bỏ hút thuốc lá
- C. Ăn chay trường
- D. Uống rượu vang đỏ mỗi ngày
Câu 21: Biến chứng mắt nào sau đây là đặc trưng và nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh non tháng, có thể dẫn đến mù lòa?
- A. Viêm kết mạc sơ sinh
- B. Đục thủy tinh thể bẩm sinh
- C. Tật khúc xạ
- D. Bệnh lý võng mạc trẻ đẻ non (Retinopathy of Prematurity - ROP)
Câu 22: Xét nghiệm sàng lọc thường quy nào được thực hiện cho tất cả trẻ sơ sinh non tháng để phát hiện sớm bệnh lý ROP?
- A. Soi đáy mắt
- B. Đo nhãn áp
- C. Chụp CT Scanner mắt
- D. Điện võng mạc đồ (ERG)
Câu 23: Can thiệp dinh dưỡng nào sau đây giúp giảm nguy cơ Viêm ruột hoại tử (NEC) ở trẻ sơ sinh non tháng?
- A. Nuôi dưỡng tĩnh mạch sớm
- B. Cho ăn sữa công thức giàu năng lượng
- C. Nuôi dưỡng bằng sữa mẹ
- D. Bổ sung Probiotics liều cao
Câu 24: Trong hồi sức sơ sinh cho trẻ non tháng ngay sau sinh, điều quan trọng nhất cần thực hiện đầu tiên là:
- A. Ép tim ngoài lồng ngực
- B. Đảm bảo đường thở và hô hấp
- C. Đặt đường truyền tĩnh mạch
- D. Sưởi ấm trẻ
Câu 25: Theo phân loại cân nặng khi sinh, trẻ sơ sinh có cân nặng từ 1000g đến 1500g được gọi là:
- A. Cân nặng thấp (LBW)
- B. Cân nặng cực thấp (ELBW)
- C. Cân nặng rất thấp (VLBW)
- D. Cân nặng bình thường
Câu 26: Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ sơ sinh non tháng trong giai đoạn sơ sinh sớm là:
- A. Suy hô hấp và các biến chứng hô hấp
- B. Nhiễm trùng sơ sinh
- C. Xuất huyết não thất
- D. Viêm ruột hoại tử
Câu 27: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng tại nhà sau khi xuất viện, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
- A. Hạn chế người thăm viếng để tránh nhiễm trùng
- B. Tái khám định kỳ theo lịch hẹn của bác sĩ
- C. Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ
- D. Tự ý ngưng các thuốc hỗ trợ khi thấy trẻ khỏe hơn
Câu 28: So sánh trẻ sơ sinh non tháng và trẻ đủ tháng, đặc điểm nào sau đây thường thấy ở trẻ non tháng?
- A. Phản xạ Moro mạnh mẽ
- B. Phản xạ mút và nuốt yếu
- C. Trương lực cơ tăng cao
- D. Khả năng tự điều chỉnh thân nhiệt tốt
Câu 29: Một sản phụ 35 tuổi, mang thai lần hai, tiền sử thai lần đầu đẻ non không rõ nguyên nhân ở tuần thứ 34. Trong lần mang thai này, thời điểm thích hợp nhất để bắt đầu sử dụng Progesterone dự phòng đẻ non là:
- A. Ngay sau khi biết có thai
- B. Từ tuần thứ 28 của thai kỳ
- C. Từ tuần thứ 16-24 của thai kỳ
- D. Chỉ sử dụng khi có dấu hiệu dọa đẻ non
Câu 30: Trong quản lý chuyển dạ đẻ non, mục tiêu chính của việc đỡ đẻ nhẹ nhàng, hạn chế can thiệp là:
- A. Rút ngắn thời gian chuyển dạ
- B. Giảm thiểu sang chấn cho thai nhi non tháng
- C. Giảm đau cho sản phụ
- D. Đảm bảo cuộc đẻ thường thành công