Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đẻ Non - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định nghĩa đẻ non theo tuổi thai hiện nay được thống nhất trên toàn thế giới là sinh trước bao nhiêu tuần lễ?
- A. 39 tuần
- B. 38 tuần
- C. 37 tuần
- D. 36 tuần
Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nguy cơ chính gây đẻ non tự phát?
- A. Tiền sử gia đình có người đẻ non
- B. Tiền sử đẻ non hoặc sảy thai muộn
- C. Mang thai con trai
- D. Mẹ trên 35 tuổi
Câu 3: Một sản phụ nhập viện ở tuần thai thứ 32 với dấu hiệu đau bụng từng cơn và ra dịch âm đạo. Khám thấy cổ tử cung mở 3cm, ối còn nguyên. Xét nghiệm fibronectin bào thai âm tính. Giá trị tiên lượng nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nguy cơ đẻ non trong vòng 24 giờ tới rất cao.
- B. Nguy cơ đẻ non trong vòng 48 giờ tới rất cao.
- C. Nguy cơ đẻ non trong vòng 7 ngày tới rất cao.
- D. Nguy cơ đẻ non trong vòng 7-14 ngày tới thấp.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất trong dự phòng đẻ non ở nhóm sản phụ có tiền sử đẻ non?
- A. Sử dụng progesterone âm đạo hoặc tiêm bắp
- B. Khâu vòng cổ tử cung dự phòng ở mọi trường hợp
- C. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường từ tuần thai thứ 20
- D. Truyền dịch ối dự phòng
Câu 5: Thuốc nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị dọa đẻ non cấp tính nhằm kéo dài thai kỳ?
- A. Magnesium sulfate
- B. Beta-mimetics (ví dụ: Terbutaline, Ritodrine)
- C. Calcium channel blockers (ví dụ: Nifedipine)
- D. Oxytocin receptor antagonists (ví dụ: Atosiban)
Câu 6: Corticosteroid antenatal (ví dụ: Betamethasone, Dexamethasone) được chỉ định trong dọa đẻ non nhằm mục đích chính nào?
- A. Giảm co thắt tử cung và kéo dài thai kỳ
- B. Ngăn ngừa nhiễm trùng ối
- C. Thúc đẩy trưởng thành phổi thai nhi
- D. Giảm nguy cơ xuất huyết não ở trẻ non tháng
Câu 7: Biến chứng hô hấp nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ sơ sinh non tháng?
- A. Viêm phổi hít
- B. Tràn khí màng phổi
- C. Cơn ngừng thở sơ sinh
- D. Hội chứng suy hô hấp cấp (RDS)
Câu 8: Một trẻ sơ sinh 28 tuần tuổi, cân nặng 1200g, có biểu hiện tím tái, thở rên, rút lõm lồng ngực ngay sau sinh. X-quang phổi cho thấy hình ảnh kính mờ điển hình. Biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu nào là phù hợp nhất?
- A. Thở oxy qua cannula mũi
- B. Thở CPAP (Continuous Positive Airway Pressure)
- C. Thở máy xâm nhập
- D. Không cần can thiệp, theo dõi sát
Câu 9: Bệnh lý võng mạc trẻ đẻ non (ROP) là một biến chứng nghiêm trọng do đâu?
- A. Hạ đường huyết kéo dài
- B. Nhiễm trùng sơ sinh nặng
- C. Sử dụng oxy liệu pháp nồng độ cao kéo dài
- D. Vàng da nhân não
Câu 10: Để phòng ngừa bệnh lý võng mạc trẻ đẻ non (ROP), biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong chăm sóc trẻ non tháng?
- A. Kiểm soát chặt chẽ nồng độ oxy máu động mạch
- B. Truyền máu dự phòng
- C. Sử dụng vitamin E liều cao
- D. Chiếu đèn vàng da tích cực
Câu 11: Nuôi dưỡng trẻ non tháng bằng sữa mẹ có ưu điểm vượt trội nào so với sữa công thức?
- A. Giàu năng lượng hơn, giúp trẻ tăng cân nhanh hơn
- B. Dễ tiêu hóa và hấp thu hơn, giảm nguy cơ viêm ruột hoại tử (NEC)
- C. Chứa nhiều protein hơn, giúp phát triển cơ bắp
- D. Giá thành rẻ hơn, kinh tế hơn cho gia đình
Câu 12: Viêm ruột hoại tử (NEC) là một biến chứng tiêu hóa nguy hiểm ở trẻ non tháng. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây NEC là gì?
- A. Hạ thân nhiệt sơ sinh
- B. Vàng da sơ sinh nặng
- C. Xuất huyết não thất
- D. Nuôi ăn bằng sữa công thức
Câu 13: Xuất huyết não thất (IVH) là một biến chứng thần kinh thường gặp ở trẻ rất non tháng. Mức độ IVH nào sau đây có tiên lượng xấu nhất về phát triển thần kinh?
- A. Độ 1
- B. Độ 2
- C. Độ 4
- D. Độ 3
Câu 14: Để chẩn đoán xác định nhiễm trùng sơ sinh ở trẻ non tháng, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?
- A. Công thức máu
- B. Cấy máu
- C. CRP (C-reactive protein)
- D. Procalcitonin
Câu 15: Một trẻ sơ sinh non tháng 30 tuần tuổi, sau sinh 3 ngày xuất hiện cơn ngừng thở. Biện pháp xử trí ban đầu nào là phù hợp nhất?
- A. Kích thích nhẹ nhàng (vỗ nhẹ vào lòng bàn chân, lưng)
- B. Thở oxy qua mặt nạ
- C. Đặt nội khí quản và thở máy
- D. Truyền caffeine
Câu 16: Trong chăm sóc trẻ non tháng tại lồng ấp, nhiệt độ môi trường lý tưởng cần duy trì trong khoảng nào để đảm bảo thân nhiệt ổn định?
- A. 24-26 độ C
- B. 28-30 độ C
- C. 32-34 độ C
- D. 36-38 độ C
Câu 17: Phản xạ bú mút của trẻ non tháng thường bắt đầu phát triển tốt nhất vào khoảng tuần thai thứ bao nhiêu?
- A. 28 tuần
- B. 32 tuần
- C. 36 tuần
- D. 40 tuần
Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là một đặc điểm sinh lý của trẻ sơ sinh non tháng?
- A. Da mỏng, nhiều lông tơ
- B. Lớp mỡ dưới da mỏng
- C. Phản xạ yếu
- D. Trương lực cơ tăng
Câu 19: Theo phân loại của WHO, trẻ sơ sinh được gọi là "cực non" khi sinh ra ở tuổi thai nào?
- A. Dưới 28 tuần
- B. Từ 28 đến 32 tuần
- C. Từ 32 đến 34 tuần
- D. Từ 34 đến 37 tuần
Câu 20: Một sản phụ có tiền sử hở eo tử cung, ở lần mang thai này nên được theo dõi và can thiệp như thế nào để dự phòng đẻ non?
- A. Nghỉ ngơi tại giường từ tuần thai thứ 12
- B. Khâu vòng cổ tử cung dự phòng vào khoảng 12-14 tuần
- C. Sử dụng progesterone âm đạo từ tuần thai thứ 16
- D. Không cần can thiệp đặc biệt, theo dõi như thai kỳ bình thường
Câu 21: Trong trường hợp vỡ ối non tháng (PROM) ở tuổi thai sớm (ví dụ: 24 tuần), hướng xử trí nào sau đây được ưu tiên?
- A. Chấm dứt thai kỳ ngay lập tức để tránh nhiễm trùng
- B. Kháng sinh dự phòng và theo dõi tại nhà
- C. Nhập viện, kháng sinh dự phòng, theo dõi sát và cân nhắc trưởng thành phổi
- D. Truyền ối và theo dõi
Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây ít phổ biến nhất gây đẻ non?
- A. Đa ối
- B. Rau tiền đạo
- C. Nhiễm trùng ối
- D. Thai quá ngày
Câu 23: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số ở sản phụ có dấu hiệu dọa đẻ non nhằm mục đích chính nào?
- A. Đánh giá chức năng thận của mẹ
- B. Phát hiện nhiễm trùng đường tiết niệu
- C. Đánh giá mức độ protein niệu
- D. Đánh giá tình trạng mất nước
Câu 24: Trong quản lý chuyển dạ đẻ non, việc sử dụng kháng sinh dự phòng nhóm GBS (Streptococcus nhóm B) được chỉ định khi nào?
- A. Cho tất cả các trường hợp dọa đẻ non
- B. Khi có dấu hiệu nhiễm trùng ối rõ ràng
- C. Khi chưa có kết quả xét nghiệm GBS hoặc GBS dương tính
- D. Chỉ khi có tiền sử sinh con bị nhiễm GBS
Câu 25: Theo dõi Monitor sản khoa trong dọa đẻ non giúp đánh giá chủ yếu yếu tố nào?
- A. Cơn co tử cung và tim thai
- B. Huyết áp và mạch của mẹ
- C. Độ mở cổ tử cung
- D. Lượng nước ối
Câu 26: Một trẻ sơ sinh non tháng được chẩn đoán vàng da sơ sinh. Biện pháp điều trị vàng da phổ biến và hiệu quả nhất là gì?
- A. Truyền albumin
- B. Chiếu đèn (Liệu pháp ánh sáng)
- C. Thay máu
- D. Sử dụng Phenobarbital
Câu 27: Tư thế Kangaroo (da kề da mẹ-con) có lợi ích gì đặc biệt cho trẻ non tháng, ngoại trừ?
- A. Ổn định thân nhiệt
- B. Cải thiện bú mẹ
- C. Giảm nguy cơ nhiễm trùng
- D. Tăng cân nhanh hơn so với nuôi lồng ấp
Câu 28: Đánh giá phát triển tinh thần vận động của trẻ đẻ non cần được thực hiện định kỳ đến ít nhất bao nhiêu tuổi?
- A. 1 tuổi
- B. 3 tuổi
- C. 5 tuổi
- D. 7 tuổi
Câu 29: Trong tư vấn cho cặp vợ chồng có tiền sử đẻ non, yếu tố nào sau đây cần được nhấn mạnh để giảm nguy cơ tái phát ở lần mang thai sau?
- A. Kiểm soát cân nặng hợp lý trước và trong thai kỳ
- B. Uống vitamin tổng hợp liều cao
- C. Tránh mang thai đôi
- D. Sinh mổ chủ động ở lần mang thai sau
Câu 30: Khi so sánh với trẻ đủ tháng, trẻ đẻ non có nguy cơ cao hơn mắc bệnh lý mạn tính nào trong suốt cuộc đời?
- A. Đái tháo đường type 1
- B. Ung thư máu
- C. Suy tim bẩm sinh
- D. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)