Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dị Tật Bẹn Bìu - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bé trai 6 tháng tuổi được đưa đến khám vì bố mẹ phát hiện bìu bên phải của bé không có tinh hoàn. Khám lâm sàng cho thấy không thể sờ thấy tinh hoàn ở ống bẹn hoặc bìu bên phải. Vị trí tinh hoàn lạc chỗ nào sau đây là phổ biến nhất trong trường hợp này?
- A. Trong ổ bụng
- B. Trong ống bẹn
- C. Ở vùng đáy chậu
- D. Ở mặt trong đùi
Câu 2: Trong trường hợp thoát vị bẹn gián tiếp ở trẻ em, cấu trúc giải phẫu nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tình trạng thoát vị?
- A. Còn ống phúc tinh mạc
- B. Yếu thành bụng trước
- C. Giãn vòng bẹn nông
- D. Rách cân cơ chéo bụng ngoài
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi có bìu trái sưng to, căng bóng, không đau. Soi đèn pin thấy ánh sáng xuyên qua. Khám không sờ thấy tinh hoàn bên trái. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Thoát vị bẹn nghẹt
- B. Viêm tinh hoàn
- C. Nang thừng tinh
- D. Tràn dịch màng tinh hoàn
Câu 4: Phương pháp điều trị nào sau đây được coi là tiêu chuẩn vàng cho thoát vị bẹn gián tiếp ở trẻ em?
- A. Điều trị nội khoa bằng thuốc giảm đau và kháng viêm
- B. Phẫu thuật thắt ống phúc tinh mạc
- C. Băng ép vùng bẹn
- D. Theo dõi và chờ đợi tự khỏi
Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của ẩn tinh hoàn không được điều trị là gì?
- A. Teo tinh hoàn
- B. Viêm mào tinh hoàn
- C. Ung thư tinh hoàn
- D. Xoắn tinh hoàn
Câu 6: Thời điểm phẫu thuật thích hợp nhất để hạ tinh hoàn lạc chỗ (trong trường hợp không tự xuống bìu) là khi trẻ bao nhiêu tuổi?
- A. Ngay sau khi phát hiện
- B. Từ 6 đến 12 tháng tuổi
- C. Sau 3 tuổi
- D. Khi trẻ dậy thì
Câu 7: Một trẻ 5 tuổi được chẩn đoán nang thừng tinh. Khám lâm sàng thường phát hiện nang thừng tinh ở vị trí nào?
- A. Trong bìu, bao quanh tinh hoàn
- B. Ở lỗ bẹn nông
- C. Dọc theo thừng tinh, trên tinh hoàn
- D. Trong ổ bụng
Câu 8: Trong trường hợp tràn dịch màng tinh hoàn giao tiếp (communicating hydrocele), dịch từ ổ bụng xuống bìu thông qua cấu trúc nào?
- A. Ống phúc tinh mạc
- B. Ống dẫn tinh
- C. Các mạch máu tinh hoàn
- D. Ống bạch huyết
Câu 9: Một trẻ 8 tuổi bị thoát vị bẹn nghẹt. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán thoát vị bẹn nghẹt?
- A. Khối phồng vùng bẹn bìu đau dữ dội
- B. Khối thoát vị không thể đẩy lên ổ bụng
- C. Trẻ quấy khóc, nôn
- D. Bìu to, mềm, không đau
Câu 10: Xét nghiệm hình ảnh nào thường được sử dụng nhất để xác định vị trí tinh hoàn lạc chỗ trong ổ bụng khi khám lâm sàng không sờ thấy?
- A. X-quang bụng không chuẩn bị
- B. Siêu âm Doppler màu
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan)
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI)
Câu 11: Trong phẫu thuật hạ tinh hoàn lạc chỗ, thao tác nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tinh hoàn không bị kéo ngược lên trên sau mổ?
- A. Cắt bỏ ống phúc tinh mạc
- B. Khâu đóng lỗ bẹn sâu
- C. Cố định tinh hoàn vào đáy bìu
- D. Giải phóng thừng tinh
Câu 12: Một bé trai 2 tuổi được chẩn đoán lỗ đái lệch thấp thể giữa thân dương vật. Vị trí lỗ đái lệch thấp trong trường hợp này nằm ở đâu?
- A. Ở quy đầu
- B. Ở mặt dưới thân dương vật
- C. Ở gốc dương vật
- D. Ở bìu
Câu 13: Mục tiêu chính của phẫu thuật tạo hình lỗ đái trong điều trị lỗ đái lệch thấp là gì?
- A. Đưa lỗ đái về vị trí bình thường ở đỉnh quy đầu
- B. Cải thiện thẩm mỹ dương vật
- C. Ngăn ngừa nhiễm trùng tiết niệu
- D. Tăng cường chức năng cương dương
Câu 14: Biến chứng sớm nào sau đây có thể xảy ra sau phẫu thuật thoát vị bẹn ở trẻ em?
- A. Tái phát thoát vị
- B. Teo tinh hoàn
- C. Tụ máu vết mổ
- D. Vô sinh
Câu 15: Trong trường hợp tràn dịch màng tinh hoàn ở trẻ lớn hoặc người lớn, nguyên nhân thường gặp nhất là gì?
- A. Còn ống phúc tinh mạc
- B. Bẩm sinh
- C. Rối loạn hệ bạch huyết
- D. Viêm nhiễm hoặc chấn thương
Câu 16: Phương pháp điều trị nào thường được áp dụng cho tràn dịch màng tinh hoàn không giao tiếp ở trẻ em?
- A. Theo dõi và chờ đợi tự khỏi
- B. Chọc hút dịch màng tinh hoàn
- C. Phẫu thuật cắt bỏ màng tinh hoàn
- D. Sử dụng thuốc lợi tiểu
Câu 17: Khi khám một bé trai bị ẩn tinh hoàn, bác sĩ cần phân biệt với tình trạng nào sau đây để tránh chẩn đoán nhầm?
- A. Tràn dịch màng tinh hoàn
- B. Tinh hoàn co rút (retractile testis)
- C. Nang thừng tinh
- D. Thoát vị bẹn
Câu 18: Yếu tố nguy cơ chính gây ung thư tinh hoàn ở bệnh nhân ẩn tinh hoàn là gì?
- A. Vị trí tinh hoàn lạc chỗ và nhiệt độ cao
- B. Tiền sử gia đình có người mắc ung thư tinh hoàn
- C. Chấn thương tinh hoàn
- D. Nhiễm trùng mạn tính
Câu 19: Trong trường hợp thoát vị bẹn hai bên ở trẻ em, phương pháp phẫu thuật nào thường được ưu tiên?
- A. Mổ mở tuần tự từng bên
- B. Phẫu thuật nội soi thắt cả hai bên
- C. Chỉ mổ bên có triệu chứng nặng hơn
- D. Theo dõi cả hai bên và chờ đợi tự khỏi
Câu 20: Biến chứng muộn nào có thể xảy ra sau phẫu thuật hạ tinh hoàn?
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Tụ máu bìu
- C. Teo tinh hoàn
- D. Đau sau mổ kéo dài
Câu 21: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán tràn dịch màng tinh hoàn bẩm sinh. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất cho cha mẹ?
- A. Cần phẫu thuật sớm để tránh biến chứng
- B. Theo dõi và tái khám định kỳ vì có thể tự khỏi
- C. Cần chọc hút dịch màng tinh hoàn ngay
- D. Hạn chế vận động của trẻ để tránh làm nặng thêm tình trạng
Câu 22: Trong trường hợp nang thừng tinh kích thước lớn gây khó chịu cho trẻ, phương pháp điều trị thích hợp nhất là gì?
- A. Chọc hút nang thừng tinh
- B. Sử dụng thuốc tiêu viêm
- C. Phẫu thuật cắt bỏ nang thừng tinh
- D. Băng ép vùng bẹn
Câu 23: Dấu hiệu nào sau đây gợi ý một thoát vị bẹn nghẹt ở trẻ sơ sinh cần được can thiệp phẫu thuật cấp cứu?
- A. Khối phồng vùng bẹn bìu xuất hiện khi khóc
- B. Khối phồng vùng bẹn bìu mềm, ấn không đau
- C. Khối phồng vùng bẹn bìu đẩy lên được khi trẻ nằm
- D. Da vùng thoát vị đổi màu đỏ hoặc tím
Câu 24: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá chức năng tinh hoàn ở bệnh nhân ẩn tinh hoàn sau khi đã hạ tinh hoàn xuống bìu?
- A. Siêu âm tinh hoàn định kỳ
- B. Xét nghiệm tinh dịch đồ và hormone sinh dục (sau dậy thì)
- C. Sinh thiết tinh hoàn
- D. Xét nghiệm nước tiểu
Câu 25: Trong trường hợp lỗ đái lệch thấp thể nặng (ví dụ thể tầng sinh môn), có thể cần phẫu thuật tạo hình lỗ đái qua mấy giai đoạn?
- A. Một giai đoạn duy nhất
- B. Hai giai đoạn
- C. Hai hoặc ba giai đoạn
- D. Bốn giai đoạn trở lên
Câu 26: Biến chứng nào sau đây không phải là biến chứng thường gặp của lỗ đái lệch thấp nếu không được điều trị?
- A. Khó khăn trong quan hệ tình dục
- B. Vô sinh
- C. Cong dương vật
- D. Sỏi thận
Câu 27: Loại thoát vị bẹn nào thường gặp nhất ở trẻ em?
- A. Thoát vị bẹn gián tiếp
- B. Thoát vị bẹn trực tiếp
- C. Thoát vị đùi
- D. Thoát vị bịt
Câu 28: Trong trường hợp tràn dịch màng tinh hoàn ở trẻ lớn tuổi, cần loại trừ nguyên nhân nào sau đây trước khi quyết định điều trị?
- A. Viêm mào tinh hoàn
- B. Chấn thương tinh hoàn
- C. U tinh hoàn
- D. Viêm tinh hoàn do virus
Câu 29: Một bé trai 10 tuổi có tiền sử ẩn tinh hoàn một bên đã được phẫu thuật hạ tinh hoàn khi 1 tuổi. Bác sĩ cần tư vấn cho gia đình về vấn đề gì liên quan đến sức khỏe sinh sản của bé sau này?
- A. Không cần lo lắng, bé sẽ hoàn toàn bình thường
- B. Cần kiểm tra tinh dịch đồ mỗi năm
- C. Nguy cơ vô sinh của bé đã được loại bỏ hoàn toàn
- D. Nguy cơ vô sinh và ung thư tinh hoàn có thể cao hơn, cần tự khám tinh hoàn định kỳ
Câu 30: Trong chẩn đoán phân biệt nang thừng tinh và tràn dịch màng tinh hoàn, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất?
- A. Vị trí khối phồng ở vùng bẹn bìu
- B. Sờ thấy khối riêng biệt phía trên tinh hoàn
- C. Độ căng của khối phồng
- D. Khả năng xuyên sáng khi soi đèn pin