Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dị Tật Bẹn Bìu - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bé trai 6 tháng tuổi được đưa đến khám vì bìu phải to lên không đau. Khám lâm sàng thấy bìu phải căng, mềm, ánh sáng xuyên qua được. Tinh hoàn phải sờ được. Chẩn đoán phân biệt nào ít phù hợp nhất trong trường hợp này?
- A. Thoát vị bẹn nghẹt
- B. Tràn dịch màng tinh hoàn
- C. Nang thừng tinh
- D. Viêm tinh hoàn
Câu 2: Trong trường hợp tràn dịch màng tinh hoàn ở trẻ em, phương pháp điều trị ban đầu thường quy là gì?
- A. Phẫu thuật nội soi
- B. Chọc hút dịch màng tinh hoàn
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu
- D. Theo dõi và chờ đợi
Câu 3: Dấu hiệu lâm sàng quan trọng nhất giúp phân biệt thoát vị bẹn nghẹt với thoát vị bẹn không nghẹt là gì?
- A. Khối phồng vùng bẹn bìu khi gắng sức
- B. Khối thoát vị căng đau, không đẩy lên được
- C. Bìu to hơn bình thường
- D. Sờ thấy lỗ bẹn rộng
Câu 4: Biến chứng nguy hiểm nhất của ẩn tinh hoàn nếu không được điều trị kịp thời là gì?
- A. Vô sinh
- B. Xoắn tinh hoàn
- C. Ung thư tinh hoàn
- D. Viêm mào tinh hoàn
Câu 5: Thời điểm phẫu thuật tối ưu để hạ tinh hoàn trong điều trị ẩn tinh hoàn là khi trẻ ở độ tuổi nào?
- A. Sơ sinh
- B. 6-12 tháng tuổi
- C. 3-5 tuổi
- D. Tuổi dậy thì
Câu 6: Một bé trai 3 tuổi được chẩn đoán nang thừng tinh. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra nang thừng tinh là gì?
- A. Còn tồn tại ống phúc tinh mạc
- B. Tắc nghẽn đường dẫn tinh
- C. Viêm nhiễm thừng tinh
- D. Rối loạn phát triển mạch máu thừng tinh
Câu 7: Trong phẫu thuật thoát vị bẹn bẩm sinh ở trẻ em, mục tiêu quan trọng nhất của việc khâu ống phúc tinh mạc là gì?
- A. Cố định ống bẹn sâu
- B. Ngăn ngừa tái phát thoát vị
- C. Tăng cường sức mạnh thành bụng
- D. Cải thiện lưu thông máu vùng bẹn
Câu 8: Một bé trai 5 tuổi bị thoát vị bẹn nghẹt. Biện pháp xử trí ban đầu và quan trọng nhất tại khoa cấp cứu là gì?
- A. Thử nắn thoát vị
- B. Chụp X-quang bụng
- C. Hồi sức và giảm đau
- D. Cho kháng sinh
Câu 9: Trong trường hợp lỗ tiểu lệch thấp thể dương vật (hypospadias), vị trí lỗ tiểu bất thường nằm ở đâu?
- A. Quy đầu
- B. Mặt dưới thân dương vật
- C. Gốc dương vật
- D. Bìu
Câu 10: Mục tiêu chính của phẫu thuật tạo hình niệu đạo trong điều trị lỗ tiểu lệch thấp là gì?
- A. Đưa lỗ tiểu về vị trí bình thường ở quy đầu
- B. Cải thiện thẩm mỹ dương vật
- C. Ngăn ngừa nhiễm trùng tiết niệu
- D. Tăng kích thước dương vật
Câu 11: Xét nghiệm hình ảnh thường quy để chẩn đoán xác định ẩn tinh hoàn nằm trong ổ bụng là gì?
- A. X-quang bụng không chuẩn bị
- B. Siêu âm Doppler màu
- C. Chụp CT scan ổ bụng
- D. Chụp MRI ổ bụng
Câu 12: Trong trường hợp tràn dịch màng tinh hoàn thứ phát ở trẻ lớn hoặc người lớn, nguyên nhân thường gặp nhất là gì?
- A. Chấn thương bìu
- B. Suy tim sung huyết
- C. Hội chứng thận hư
- D. Viêm mào tinh hoàn - tinh hoàn
Câu 13: Một bé trai 10 tuổi bị đau bìu trái đột ngột, dữ dội. Khám thấy bìu trái sưng nề, tinh hoàn trái lên cao và đau chói khi sờ. Nghi ngờ hàng đầu là bệnh lý gì?
- A. Xoắn tinh hoàn
- B. Viêm mào tinh hoàn - tinh hoàn
- C. Thoát vị bẹn nghẹt
- D. Chấn thương tinh hoàn
Câu 14: Thời gian vàng để phẫu thuật cấp cứu xoắn tinh hoàn nhằm cứu vãn tinh hoàn là trong vòng bao lâu kể từ khi khởi phát triệu chứng?
- A. 2 giờ
- B. 6 giờ
- C. 12 giờ
- D. 24 giờ
Câu 15: Phương pháp phẫu thuật chủ yếu để điều trị xoắn tinh hoàn là gì?
- A. Nắn xoắn tinh hoàn bằng tay
- B. Phẫu thuật nội soi ổ bụng
- C. Thám sát bìu và cố định tinh hoàn (hoặc cắt tinh hoàn nếu hoại tử)
- D. Điều trị nội khoa bằng thuốc giảm đau và kháng viêm
Câu 16: Một trẻ sơ sinh nam, sinh đủ tháng, khám thấy bìu trái không có tinh hoàn. Bẹn trái không sờ thấy tinh hoàn. Hướng xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Phẫu thuật hạ tinh hoàn sớm
- B. Khám lại sau 3-6 tháng
- C. Chụp MRI ổ bụng ngay
- D. Theo dõi đến 1 tuổi rồi phẫu thuật
Câu 17: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến ung thư tinh hoàn ở bệnh nhân ẩn tinh hoàn là gì?
- A. Vị trí tinh hoàn lạc chỗ
- B. Thời điểm phẫu thuật hạ tinh hoàn muộn
- C. Tiền sử gia đình có người bị ung thư tinh hoàn
- D. Chủng tộc
Câu 18: Biện pháp hiệu quả nhất để giảm nguy cơ vô sinh ở bệnh nhân ẩn tinh hoàn là gì?
- A. Sử dụng liệu pháp hormone
- B. Phẫu thuật hạ tinh hoàn sớm
- C. Kiểm tra tinh dịch đồ định kỳ
- D. Thay đổi lối sống
Câu 19: Trong chẩn đoán phân biệt nang thừng tinh và tràn dịch màng tinh hoàn, đặc điểm quan trọng giúp phân biệt trên lâm sàng là gì?
- A. Độ căng của khối sưng
- B. Khả năng di động của khối sưng
- C. Vị trí khối sưng so với tinh hoàn
- D. Độ đau của khối sưng
Câu 20: Phương pháp điều trị triệt để nang thừng tinh là gì?
- A. Phẫu thuật cắt bỏ nang thừng tinh
- B. Chọc hút dịch nang thừng tinh
- C. Sử dụng thuốc tiêu nang
- D. Theo dõi định kỳ
Câu 21: Một bé trai 4 tuổi có tiền sử thoát vị bẹn trái đã mổ sửa. Nay xuất hiện sưng đau bìu trái cấp tính. Chẩn đoán phân biệt nào ít nghĩ đến nhất?
- A. Xoắn tinh hoàn
- B. Viêm mào tinh hoàn
- C. Chấn thương bìu
- D. Thoát vị bẹn tái phát
Câu 22: Trong phẫu thuật hạ tinh hoàn kiểu Orchiopexy, mục đích của việc cố định tinh hoàn vào bìu là gì?
- A. Cải thiện tưới máu tinh hoàn
- B. Ngăn ngừa tinh hoàn di chuyển lên trên hoặc xoắn lại
- C. Tăng cường chức năng sinh tinh
- D. Giảm nguy cơ ung thư tinh hoàn
Câu 23: Biến chứng sớm thường gặp sau phẫu thuật thoát vị bẹn ở trẻ em là gì?
- A. Tái phát thoát vị
- B. Teo tinh hoàn
- C. Tụ máu và nhiễm trùng vết mổ
- D. Vô sinh
Câu 24: Trong tư vấn trước phẫu thuật lỗ tiểu lệch thấp cho gia đình, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh?
- A. Phẫu thuật này rất đơn giản và không có rủi ro
- B. Phẫu thuật chỉ mang tính thẩm mỹ, không ảnh hưởng chức năng
- C. Thời gian nằm viện kéo dài sau phẫu thuật
- D. Mục tiêu phẫu thuật là cải thiện chức năng tiểu tiện và sinh sản, đồng thời có thể có nguy cơ và biến chứng
Câu 25: Một bé gái 2 tuổi được phát hiện có khối phồng vùng bẹn phải khi khóc, không đau. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Thoát vị bẹn gián tiếp do còn ống Nuck
- B. Nang ống Nuck
- C. Hạch bẹn
- D. Áp xe lạnh vùng bẹn
Câu 26: Trong phẫu thuật thoát vị bẹn ở trẻ em, loại chỉ khâu nào thường được sử dụng nhất để khâu ống phúc tinh mạc?
- A. Chỉ không tiêu
- B. Chỉ tự tiêu
- C. Chỉ thép
- D. Ghim phẫu thuật
Câu 27: Sau phẫu thuật hạ tinh hoàn, biến chứng muộn có thể gặp là gì?
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Tụ máu bìu
- C. Đau sau mổ kéo dài
- D. Teo tinh hoàn
Câu 28: Dị tật bẹn bìu nào sau đây có thể tự khỏi theo thời gian?
- A. Thoát vị bẹn bẩm sinh
- B. Ẩn tinh hoàn
- C. Tràn dịch màng tinh hoàn bẩm sinh
- D. Nang thừng tinh
Câu 29: Trong trường hợp tràn dịch màng tinh hoàn lượng lớn gây khó chịu cho trẻ, biện pháp can thiệp tiếp theo sau theo dõi là gì?
- A. Chọc hút dịch màng tinh hoàn lặp lại
- B. Phẫu thuật
- C. Sử dụng băng ép bìu
- D. Điều trị nội khoa bằng thuốc lợi tiểu
Câu 30: Mục đích của việc khám bìu thường quy ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là gì?
- A. Phát hiện sớm các dị tật bẹn bìu
- B. Đánh giá sự phát triển của tinh hoàn
- C. Phát hiện sớm ung thư tinh hoàn
- D. Kiểm tra chức năng sinh sản