Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Địa Lí Tự Nhiên Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài trên 3260 km, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào thể hiện rõ nhất vai trò của biển Đông đối với địa lí tự nhiên Việt Nam?
- A. Cung cấp nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
- B. Là đường giao thông huyết mạch, tạo điều kiện giao thương quốc tế.
- C. Điều hòa khí hậu, tăng cường độ ẩm và lượng mưa cho đất liền.
- D. Tạo ra nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, phát triển du lịch.
Câu 2: Xét về yếu tố địa hình, sự khác biệt lớn nhất giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc thể hiện ở đặc điểm nào?
- A. Độ cao trung bình của các dãy núi.
- B. Mật độ sông ngòi và độ dốc địa hình.
- C. Thành phần khoáng sản và loại đất chủ yếu.
- D. Hướng núi và hình dạng cung núi đặc trưng.
Câu 3: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm A và B dưới đây (Biểu đồ không được cung cấp, nhưng giả định biểu đồ A thể hiện kiểu khí hậu có mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm; Biểu đồ B thể hiện kiểu khí hậu nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt). Địa điểm A và B có thể đại diện cho khu vực khí hậu nào của Việt Nam?
- A. A - Nam Bộ, B - Bắc Bộ
- B. A - Bắc Bộ, B - Nam Bộ
- C. A - Tây Nguyên, B - Duyên hải Nam Trung Bộ
- D. A - Bắc Trung Bộ, B - Tây Nguyên
Câu 4: Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở Việt Nam, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây KHÔNG trực tiếp gây ra hiện tượng này?
- A. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- B. Khai thác cát quá mức ở lòng sông.
- C. Xây dựng công trình ven sông, ven biển thiếu quy hoạch.
- D. Động đất và núi lửa ngầm dưới đáy biển.
Câu 5: Dựa vào kiến thức về các hệ sinh thái tự nhiên Việt Nam, hãy sắp xếp các hệ sinh thái sau theo thứ tự từ vùng ven biển vào sâu trong đất liền: (1) Rừng ngập mặn, (2) Rừng kín thường xanh, (3) Hệ sinh thái đất phèn, (4) Cồn cát ven biển.
- A. (1) - (4) - (3) - (2)
- B. (4) - (1) - (2) - (3)
- C. (2) - (3) - (4) - (1)
- D. (3) - (2) - (1) - (4)
Câu 6: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc Việt Nam có nguồn gốc từ áp cao Xibia, thổi theo hướng đông bắc. Tính chất lạnh khô của gió mùa này ảnh hưởng sâu sắc nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?
- A. Chế độ dòng chảy sông ngòi.
- B. Độ ẩm không khí và lượng mây.
- C. Nhiệt độ và thời tiết.
- D. Đặc điểm thổ nhưỡng.
Câu 7: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm của một số địa điểm ở Việt Nam (Bảng số liệu không được cung cấp, nhưng giả định bảng số liệu cho thấy Huế có lượng mưa cao nhất, sau đó đến Đà Lạt, Hà Nội, và TP.HCM thấp nhất). Địa điểm nào trong bảng số liệu có thể thuộc khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc kết hợp với địa hình đón gió?
- A. TP. Hồ Chí Minh
- B. Huế
- C. Hà Nội
- D. Đà Lạt
Câu 8: Dựa vào kiến thức về địa hình Việt Nam, hãy cho biết nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vùng đồng bằng ven biển miền Trung?
- A. Hẹp ngang và bị chia cắt bởi các dãy núi.
- B. Kém màu mỡ, thường xuyên bị ngập lụt và nhiễm mặn.
- C. Có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp lúa nước.
- D. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán.
Câu 9: Sông Mê Kông chảy vào Việt Nam với tên gọi là sông Tiền và sông Hậu, tạo nên vùng đồng bằng sông Cửu Long màu mỡ. Giá trị kinh tế quan trọng nhất mà hệ thống sông này mang lại cho vùng đồng bằng là gì?
- A. Cung cấp nước ngọt và phù sa cho sản xuất nông nghiệp.
- B. Phát triển du lịch sinh thái và giao thông đường thủy.
- C. Cung cấp nguồn thủy sản phong phú và đa dạng.
- D. Tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
Câu 10: Trong các loại đất chính ở Việt Nam, đất feralit hình thành trên đá badan có đặc điểm nổi bật nào, và phân bố chủ yếu ở vùng nào?
- A. Màu xám bạc, nghèo dinh dưỡng, ở vùng đồi núi thấp Bắc Bộ.
- B. Màu đỏ vàng, tơi xốp, ở vùng đồng bằng sông Hồng.
- C. Màu nâu đỏ, chua, ở vùng ven biển miền Trung.
- D. Màu đỏ bazan, giàu dinh dưỡng, ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 11: So sánh chế độ nhiệt giữa vùng núi cao Hoàng Liên Sơn và vùng đồng bằng ven biển Bắc Bộ vào mùa đông, yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt?
- A. Vĩ độ địa lý.
- B. Độ cao địa hình.
- C. Hướng gió.
- D. Độ che phủ thực vật.
Câu 12: Cho đoạn thông tin: “Vùng biển Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, có nhiệt độ nước biển trung bình năm cao, độ muối trung bình khá ổn định, và chịu ảnh hưởng của các dòng hải lưu theo mùa.”. Yếu tố nào trong đoạn thông tin trên có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các hệ sinh thái biển đa dạng?
- A. Nhiệt độ nước biển cao.
- B. Độ muối nước biển ổn định.
- C. Vị trí địa lý nhiệt đới.
- D. Dòng hải lưu theo mùa.
Câu 13: Dựa vào kiến thức về tài nguyên khoáng sản Việt Nam, hãy cho biết loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp năng lượng?
- A. Bôxit.
- B. Sắt.
- C. Than đá.
- D. Dầu mỏ.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
- A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, chủ yếu là sông lớn.
- B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông nhỏ, ngắn, dốc.
- C. Sông ngòi chảy theo hướng tây bắc - đông nam là chủ yếu.
- D. Chế độ nước sông điều hòa, ít lũ lụt.
Câu 15: Vùng nào của Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh nhất của hiện tượng gió phơn Tây Nam (gió Lào) vào mùa hè, gây ra thời tiết khô nóng?
- A. Đông Bắc.
- B. Tây Nguyên.
- C. Nam Bộ.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 16: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lý Việt Nam, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lý?
- A. Thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước trong khu vực.
- B. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
- C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, thiên nhiên đa dạng.
- D. Vị trí cầu nối giữa lục địa và đại dương.
Câu 17: Trong các hệ sinh thái rừng ở Việt Nam, hệ sinh thái rừng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và điều tiết nguồn nước?
- A. Rừng tràm.
- B. Rừng đầu nguồn.
- C. Rừng ngập mặn.
- D. Rừng phòng hộ ven biển.
Câu 18: Dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ Việt Nam và tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên?
- A. Đồng bằng.
- B. Bờ biển.
- C. Đồi núi.
- D. Thềm lục địa.
Câu 19: Loại gió nào sau đây thổi theo hướng tây nam vào mùa hạ ở miền Nam Việt Nam và mang lại lượng mưa lớn?
- A. Gió mùa Tây Nam.
- B. Gió Tín phong Đông Nam.
- C. Gió Đông Bắc.
- D. Gió Tây Bắc.
Câu 20: Trong các vùng khí hậu của Việt Nam, vùng nào có đặc điểm khí hậu cận xích đạo gió mùa, với hai mùa mưa khô rõ rệt và nhiệt độ cao quanh năm?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Nam Bộ.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 21: Cho sơ đồ lát cắt địa hình từ tây sang đông của Bắc Bộ (Sơ đồ không được cung cấp, nhưng giả định sơ đồ thể hiện địa hình cao ở phía tây, thấp dần về phía đông). Dựa vào sơ đồ và kiến thức, hướng địa hình chủ yếu của Bắc Bộ là hướng nào?
- A. Vòng cung.
- B. Tây Bắc - Đông Nam.
- C. Đông - Tây.
- D. Bắc - Nam.
Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố mưa ở Việt Nam?
- A. Lượng mưa giảm dần từ Bắc vào Nam.
- B. Lượng mưa lớn nhất ở vùng đồng bằng.
- C. Mưa đều khắp cả nước quanh năm.
- D. Lượng mưa lớn ở vùng núi và ven biển, giảm dần vào nội địa.
Câu 23: Trong các loại hình thiên tai thường gặp ở Việt Nam, loại hình nào có tính chất bất thường, khó dự báo và gây hậu quả nặng nề nhất?
- A. Hạn hán.
- B. Lũ lụt.
- C. Bão.
- D. Sạt lở đất.
Câu 24: Dựa vào kiến thức về các đới khí hậu, Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?
- A. Ôn đới.
- B. Nhiệt đới.
- C. Hàn đới.
- D. Cận nhiệt đới.
Câu 25: Hệ thống sông nào sau đây có giá trị thủy điện lớn nhất ở Việt Nam?
- A. Hệ thống sông Hồng.
- B. Hệ thống sông Mê Kông.
- C. Hệ thống sông Mã.
- D. Hệ thống sông Đồng Nai.
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam?
- A. Tính chất nhiệt đới ẩm.
- B. Tính chất gió mùa.
- C. Tính chất đa dạng và phân hóa.
- D. Tính chất lục địa khô hạn.
Câu 27: Trong các loại tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nào sau đây được xem là “vàng trắng” của Việt Nam, tập trung chủ yếu ở vùng biển?
- A. Dầu khí.
- B. Than đá.
- C. Muối.
- D. Titan.
Câu 28: Dựa vào kiến thức về địa mạo Việt Nam, hãy cho biết dạng địa hình nào sau đây thường xuất hiện ở vùng ven biển và có giá trị lớn về du lịch?
- A. Đồi núi thấp.
- B. Bãi cát, vũng vịnh.
- C. Rừng ngập mặn.
- D. Đồng bằng châu thổ.
Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao ở vùng núi Việt Nam?
- A. Độ cao địa hình.
- B. Vĩ độ địa lý.
- C. Hướng sườn núi.
- D. Gió mùa.
Câu 30: Trong các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững nhất?
- A. Xây dựng các công trình thủy lợi.
- B. Khai thác hợp lý tài nguyên khoáng sản.
- C. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
- D. Nâng cao ý thức và giáo dục môi trường cho cộng đồng.