Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Địa Lí Tự Nhiên Việt Nam - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài trên 3260 km, trải dài từ Móng Cái đến Hà Tiên. Điều này mang lại lợi thế lớn cho phát triển kinh tế biển, tuy nhiên, cũng đặt ra thách thức không nhỏ trong công tác nào sau đây?
- A. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
- B. Phát triển du lịch biển đảo.
- C. Quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- D. Xây dựng hệ thống cảng biển.
Câu 2: Cho biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của Hà Nội dưới đây. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu Hà Nội?
- A. Nhiệt độ ổn định quanh năm, mưa đều các tháng.
- B. Có mùa đông lạnh và mùa hè nóng, lượng mưa tập trung vào mùa hè.
- C. Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.
- D. Mùa khô kéo dài, lượng mưa thấp nhất vào mùa đông.
Câu 3: Địa hình Việt Nam chủ yếu là đồi núi. Giải thích nào sau đây là chính xác nhất về ảnh hưởng của địa hình đồi núi đến sự phân hóa khí hậu?
- A. Địa hình đồi núi làm giảm lượng mưa trên cả nước.
- B. Địa hình đồi núi tạo ra sự đồng nhất về khí hậu giữa các vùng.
- C. Địa hình đồi núi chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến lượng mưa.
- D. Địa hình đồi núi tạo ra sự phân hóa khí hậu theo độ cao và hướng sườn núi.
Câu 4: Sông ngòi Việt Nam có tổng lượng nước lớn, nhưng lại có chế độ dòng chảy thất thường. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- B. Địa hình bằng phẳng, ít đồi núi.
- C. Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc.
- D. Ảnh hưởng của thủy triều lên dòng chảy.
Câu 5: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của vị trí địa lí đối với tự nhiên Việt Nam?
- A. Vị trí địa lí làm cho Việt Nam có khí hậu ôn đới.
- B. Vị trí địa lí không ảnh hưởng nhiều đến tài nguyên khoáng sản.
- C. Vị trí địa lí quy định đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa và tính đa dạng sinh học.
- D. Vị trí địa lí chỉ ảnh hưởng đến giao thông vận tải, không ảnh hưởng đến tự nhiên.
Câu 6: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm của một số địa điểm ở Việt Nam. Địa điểm nào có lượng mưa lớn nhất và giải thích tại sao?
- A. Huế, do nằm ở vùng đồng bằng ven biển.
- B. Hà Nội, do nằm ở khu vực Bắc Bộ.
- C. TP.HCM, do nằm ở vùng Nam Bộ.
- D. Huế, do đón gió mùa Đông Bắc và địa hình Trường Sơn chắn gió.
Câu 7: Đai thực vật cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
- A. Chỉ có rừng lá kim và cây bụi chịu hạn.
- B. Rừng lá rộng và lá kim hỗn giao, có nhiều loài thực vật ôn đới.
- C. Rừng ngập mặn và cây sú vẹt.
- D. Rừng thưa và cây bụi gai.
Câu 8: Dựa vào kiến thức về các vùng địa hình Việt Nam, hãy sắp xếp các vùng sau theo thứ tự độ cao trung bình giảm dần: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Nam, Đồng bằng sông Cửu Long.
- A. Tây Bắc, Trường Sơn Nam, Đông Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Trường Sơn Nam, Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Nam, Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc.
Câu 9: Hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng trở nên nghiêm trọng. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để hạn chế xâm nhập mặn?
- A. Xây dựng các nhà máy thủy điện lớn trên thượng nguồn sông Mê Kông.
- B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu mặn.
- C. Xây dựng hệ thống thủy lợi và công trình ngăn mặn.
- D. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
Câu 10: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta và có giá trị lớn trong sản xuất nông nghiệp?
- A. Đất phù sa.
- B. Đất feralit.
- C. Đất mùn núi cao.
- D. Đất mặn.
Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy xác định vùng khí hậu nào có mùa đông lạnh nhất?
- A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
- B. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
- C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
- D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
Câu 12: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
- A. Vùng núi Tây Bắc.
- B. Vùng ven biển miền Trung.
- C. Vùng ven biển Nam Bộ.
- D. Vùng cao nguyên Tây Nguyên.
Câu 13: Cho đoạn văn sau: “Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú như dầu khí, hải sản, khoáng sản… Tuy nhiên, vùng biển cũng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới…”. Đoạn văn trên đề cập đến đặc điểm nào của biển Đông?
- A. Chỉ có tiềm năng phát triển kinh tế.
- B. Vừa có tiềm năng phát triển kinh tế, vừa có nhiều rủi ro thiên tai.
- C. Chỉ có nhiều rủi ro thiên tai.
- D. Không có giá trị kinh tế và ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 14: Dựa vào kiến thức về gió mùa ở Việt Nam, hãy cho biết gió mùa mùa hạ có nguồn gốc từ đâu và mang lại kiểu thời tiết gì cho miền Bắc?
- A. Áp cao Xibia, mang lại thời tiết lạnh khô.
- B. Áp cao cận nhiệt đới Thái Bình Dương, mang lại thời tiết khô nóng.
- C. Áp thấp Xích đạo, mang lại thời tiết mát mẻ.
- D. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam, mang lại thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
Câu 15: Tại sao vùng ven biển miền Trung Việt Nam thường chịu nhiều thiên tai như bão và lũ lụt?
- A. Địa hình dốc ra biển, bờ biển khúc khuỷu, chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão.
- B. Địa hình bằng phẳng, ít sông ngòi.
- C. Nằm xa các trung tâm áp thấp.
- D. Khí hậu ôn hòa, ít biến động.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố khoáng sản ở Việt Nam?
- A. Khoáng sản phân bố đều khắp cả nước.
- B. Khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng.
- C. Khoáng sản phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng núi.
- D. Khoáng sản chỉ tập trung ở vùng ven biển.
Câu 17: Dựa vào kiến thức về các miền tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết miền nào có địa hình núi cao đồ sộ nhất?
- A. Miền Tây Nguyên.
- B. Miền núi và trung du Bắc Bộ.
- C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- D. Miền Bắc Trung Bộ.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là chung của khí hậu các vùng núi cao ở Việt Nam?
- A. Nóng ẩm quanh năm.
- B. Mùa đông ấm, mùa hè mát mẻ.
- C. Lượng mưa ít, khô hạn.
- D. Nhiệt độ thấp, có sự phân hóa theo độ cao.
Câu 19: Loại tài nguyên nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển công nghiệp năng lượng ở Việt Nam?
- A. Than đá.
- B. Quặng sắt.
- C. Dầu khí.
- D. Bôxit.
Câu 20: Dựa vào kiến thức về sông ngòi Việt Nam, hãy cho biết hệ thống sông nào có tiềm năng thủy điện lớn nhất?
- A. Hệ thống sông Hồng.
- B. Hệ thống sông Cửu Long.
- C. Hệ thống sông Mã.
- D. Hệ thống sông Đồng Nai.
Câu 21: Cho hình ảnh về một loại gió đặc trưng ở Việt Nam (gió Lào). Hãy cho biết gió này có đặc điểm gì và gây ra hiện tượng thời tiết nào?
- A. Lạnh ẩm, gây ra mưa phùn.
- B. Khô nóng, gây ra thời tiết khô hạn, nắng nóng.
- C. Mát mẻ, gây ra mưa rào.
- D. Ôn hòa, không gây ra hiện tượng thời tiết đặc biệt.
Câu 22: Dựa vào kiến thức về đất ở Việt Nam, loại đất nào thích hợp nhất cho việc trồng cây công nghiệp dài ngày như cao su, cà phê, hồ tiêu?
- A. Đất phù sa.
- B. Đất mặn.
- C. Đất mùn núi cao.
- D. Đất bazan.
Câu 23: Nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt về mùa khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam là gì?
- A. Ảnh hưởng của địa hình núi cao.
- B. Ảnh hưởng của dòng biển nóng.
- C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và vị trí địa lí.
- D. Ảnh hưởng của vị trí gần biển.
Câu 24: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có nguy cơ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu và nước biển dâng?
- A. Vùng núi Tây Bắc.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Vùng cao nguyên Tây Nguyên.
- D. Vùng ven biển miền Trung.
Câu 25: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy xác định hướng gió thịnh hành vào mùa đông ở khu vực Nam Bộ.
- A. Gió Tây Nam.
- B. Gió Tây Bắc.
- C. Gió Đông Nam.
- D. Gió Đông Bắc.
Câu 26: Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng đồi núi thấp ở Việt Nam?
- A. Rừng nhiệt đới gió mùa.
- B. Rừng ngập mặn.
- C. Rừng ôn đới núi cao.
- D. Hệ sinh thái hoang mạc.
Câu 27: Cho biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp với biểu đồ?
- A. Đất lâm nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất.
- B. Đất ở và đô thị chiếm tỷ trọng lớn.
- C. Đất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất.
- D. Đất chưa sử dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Câu 28: Dựa vào kiến thức về các loại hình thời tiết đặc biệt ở Việt Nam, hiện tượng “mưa ngâu” thường xảy ra vào thời gian nào trong năm và liên quan đến loại gió nào?
- A. Tháng 1, tháng 2, liên quan đến gió mùa Đông Bắc.
- B. Tháng 7, tháng 8, liên quan đến hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
- C. Tháng 3, tháng 4, liên quan đến gió phơn Tây Nam.
- D. Tháng 11, tháng 12, liên quan đến gió mùa Đông Bắc.
Câu 29: Đặc điểm chung của mạng lưới sông ngòi Việt Nam là gì?
- A. Mật độ sông ngòi thưa thớt, hướng chảy chủ yếu bắc - nam.
- B. Sông ngòi dài và rộng, chế độ nước điều hòa.
- C. Sông ngòi ngắn và dốc, ít giá trị kinh tế.
- D. Mật độ sông ngòi dày đặc, hướng chảy chủ yếu tây bắc - đông nam và vòng cung.
Câu 30: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào trong lĩnh vực địa lí tự nhiên?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
- B. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ven biển.
- C. Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển, rừng đầu nguồn.
- D. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây lương thực ngắn ngày.