Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Điều Dưỡng Cơ Bản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân 65 tuổi nhập viện với chẩn đoán viêm phổi. Khi y tá đánh giá ban đầu, bệnh nhân khó thở, thở nhanh nông, SpO2 90% và có ho khan. Dựa trên những dấu hiệu và triệu chứng này, chẩn đoán điều dưỡng ưu tiên nhất là gì?
- A. Nguy cơ nhiễm trùng liên quan đến viêm phổi
- B. Suy giảm trao đổi khí liên quan đến quá trình viêm ở phổi
- C. Khó chịu liên quan đến ho và khó thở
- D. Thiếu hụt kiến thức về quản lý viêm phổi tại nhà
Câu 2: Y tá đang hướng dẫn một bệnh nhân về cách sử dụng ống hít định liều (MDI) cho bệnh hen suyễn. Thứ tự các bước sử dụng MDI nào sau đây là đúng?
- A. Lắc ống hít → Thở ra hết sức → Ngậm ống hít → Hít vào nhanh và sâu → Nín thở 10 giây
- B. Thở ra hết sức → Lắc ống hít → Ngậm ống hít → Hít vào chậm và nông → Nín thở 5 giây
- C. Lắc ống hít → Thở ra hết sức → Ngậm ống hít → Hít vào chậm và sâu → Nín thở 10 giây
- D. Ngậm ống hít → Lắc ống hít → Thở ra hết sức → Hít vào nhanh và sâu → Nín thở 5 giây
Câu 3: Bệnh nhân sau phẫu thuật ổ bụng được y lệnh truyền dịch tĩnh mạch. Y tá nhận thấy vùng da xung quanh vị trí đặt catheter tĩnh mạch bị sưng, nóng và đỏ. Hành động đầu tiên y tá nên thực hiện là gì?
- A. Ngừng truyền dịch ngay lập tức và rút catheter tĩnh mạch
- B. Giảm tốc độ truyền dịch và theo dõi sát
- C. Chườm ấm tại chỗ và tiếp tục truyền dịch
- D. Báo cáo bác sĩ vào cuối ca làm việc
Câu 4: Y tá đang chăm sóc một bệnh nhân bị hạn chế vận động do đột quỵ. Để phòng ngừa loét ép, y tá nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Massage mạnh vùng da tỳ đè mỗi 2 giờ
- B. Đặt bệnh nhân nằm nghiêng liên tục về một bên
- C. Thay đổi tư thế bệnh nhân thường xuyên, ít nhất mỗi 2 giờ
- D. Sử dụng gạc khô để lót các vùng tỳ đè
Câu 5: Trong quá trình thực hiện kỹ thuật đặt ống thông dạ dày cho bệnh nhân, y tá nhận thấy bệnh nhân ho sặc sụa và tím tái. Xử trí ban đầu thích hợp nhất của y tá là gì?
- A. Tiếp tục đẩy ống thông nhanh hơn để vượt qua thanh quản
- B. Cho bệnh nhân uống một ngụm nước nhỏ để dễ nuốt ống thông
- C. Yêu cầu bệnh nhân cố gắng hít thở sâu và chậm
- D. Rút ống thông ngay lập tức và đánh giá lại tình trạng bệnh nhân
Câu 6: Y tá đang lập kế hoạch chăm sóc cho bệnh nhân bị tiêu chảy cấp do nhiễm trùng. Mục tiêu chăm sóc nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Bệnh nhân sẽ báo cáo giảm đau bụng trong vòng 24 giờ
- B. Bệnh nhân sẽ duy trì cân bằng dịch và điện giải
- C. Bệnh nhân sẽ đi tiêu phân đặc trong vòng 12 giờ
- D. Bệnh nhân sẽ hiểu rõ về nguyên nhân gây tiêu chảy
Câu 7: Nguyên tắc 5 đúng trong sử dụng thuốc nhằm mục đích chính nào?
- A. Đảm bảo thuốc có hiệu quả điều trị tốt nhất
- B. Giảm chi phí sử dụng thuốc cho bệnh nhân
- C. Ngăn ngừa sai sót trong quá trình sử dụng thuốc
- D. Tăng cường tuân thủ điều trị của bệnh nhân
Câu 8: Y tá cần đo dấu hiệu sinh tồn cho bệnh nhân trước khi thực hiện thủ thuật xâm lấn. Dấu hiệu sinh tồn nào sau đây KHÔNG thuộc dấu hiệu sinh tồn cơ bản?
- A. Nhiệt độ cơ thể
- B. Mạch
- C. Huyết áp
- D. Đường huyết mao mạch
Câu 9: Một bệnh nhân nhập viện trong tình trạng lơ mơ, da xanh tái, mạch nhanh, huyết áp tụt. Nhận định ban đầu của y tá cho thấy bệnh nhân có dấu hiệu sốc. Tư thế nằm nào sau đây là thích hợp nhất cho bệnh nhân trong tình huống này?
- A. Nằm đầu cao 30 độ
- B. Nằm đầu thấp, chân cao
- C. Nằm nghiêng trái
- D. Nằm sấp
Câu 10: Y tá đang hướng dẫn người nhà bệnh nhân cách chăm sóc vết thương tại nhà. Nội dung nào sau đây cần được nhấn mạnh trong hướng dẫn?
- A. Sử dụng lại băng gạc cũ để tiết kiệm chi phí
- B. Vệ sinh vết thương bằng cồn 90 độ mỗi ngày
- C. Nhận biết các dấu hiệu nhiễm trùng vết thương và báo cho nhân viên y tế
- D. Không cần thay băng thường xuyên, để vết thương tự lành
Câu 11: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo giao tiếp hiệu quả giữa y tá và bệnh nhân?
- A. Lắng nghe tích cực và thể hiện sự đồng cảm
- B. Sử dụng thuật ngữ y khoa chuyên môn để bệnh nhân hiểu rõ
- C. Nói nhanh, rõ ràng và dứt khoát
- D. Tránh giao tiếp bằng mắt để bệnh nhân không cảm thấy áp lực
Câu 12: Y tá đang chuẩn bị tiêm bắp cho bệnh nhân. Vị trí tiêm bắp nào sau đây được khuyến cáo là an toàn và ít gây đau nhất cho người lớn?
- A. Cơ delta cánh tay
- B. Cơ bụng đùi (ventrogluteal)
- C. Cơ thẳng đùi (rectus femoris)
- D. Cơ lưng (dorsogluteal)
Câu 13: Y tá cần đánh giá mức độ đau của bệnh nhân. Thang đo đau nào sau đây thường được sử dụng nhất cho người lớn có khả năng giao tiếp?
- A. Thang đo đau FLACC
- B. Thang đo đau CRIES
- C. Thang đo đau số (NRS)
- D. Thang đo đau Wong-Baker FACES
Câu 14: Y tá đang thực hiện vệ sinh răng miệng cho bệnh nhân hôn mê. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa nguy cơ hít sặc?
- A. Đặt bệnh nhân nằm ngửa hoàn toàn
- B. Sử dụng lượng lớn nước súc miệng
- C. Thực hiện nhanh chóng để tiết kiệm thời gian
- D. Đặt bệnh nhân ở tư thế Fowler hoặc nghiêng và hút dịch thường xuyên
Câu 15: Y tá phát hiện bệnh nhân bị ngã từ giường bệnh. Hành động đầu tiên y tá cần thực hiện là gì?
- A. Đánh giá nhanh tình trạng bệnh nhân để phát hiện các tổn thương
- B. Báo cáo sự cố cho điều dưỡng trưởng ngay lập tức
- C. Giúp bệnh nhân đứng dậy và đưa trở lại giường
- D. Ghi chép chi tiết sự cố vào hồ sơ bệnh án
Câu 16: Y tá chuẩn bị truyền máu cho bệnh nhân. Bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo truyền máu an toàn?
- A. Kiểm tra nhóm máu của bệnh nhân
- B. Xác minh chính xác thông tin bệnh nhân và chế phẩm máu với đồng nghiệp
- C. Đảm bảo đường truyền tĩnh mạch thông suốt
- D. Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn trong quá trình truyền máu
Câu 17: Y tá đang thu thập nước tiểu giữa dòng để xét nghiệm. Hướng dẫn nào sau đây là đúng cho bệnh nhân nữ?
- A. Lau sạch bộ phận sinh dục bằng khăn ướt từ trước ra sau sau khi đi tiểu
- B. Đi tiểu trực tiếp vào cốc đựng mẫu ngay từ đầu dòng
- C. Lau sạch bộ phận sinh dục bằng dung dịch sát khuẩn từ trước ra sau trước khi đi tiểu, sau đó đi tiểu một chút ra ngoài rồi mới hứng phần giữa dòng vào cốc
- D. Không cần lau rửa bộ phận sinh dục trước khi lấy mẫu nước tiểu
Câu 18: Y tá cần thực hiện hút đờm dãi cho bệnh nhân thở máy. Áp lực hút đờm dãi thích hợp cho người lớn là bao nhiêu?
- A. 50-80 mmHg
- B. 80-120 mmHg
- C. 150-200 mmHg
- D. 200-250 mmHg
Câu 19: Y tá đang hướng dẫn bệnh nhân cách đo mạch tại nhà. Vị trí đo mạch nào sau đây thường được sử dụng và dễ thao tác nhất?
- A. Động mạch quay ở cổ tay
- B. Động mạch cảnh ở cổ
- C. Động mạch bẹn
- D. Động mạch thái dương
Câu 20: Y tá đang chuẩn bị cho bệnh nhân thụt tháo. Dung dịch thụt tháo thường quy sử dụng nước muối sinh lý ấm với mục đích chính nào?
- A. Cung cấp nước và điện giải cho bệnh nhân
- B. Tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh ở đại tràng
- C. Làm mềm phân và kích thích nhu động ruột để tống phân ra ngoài
- D. Giảm đau bụng và đầy hơi cho bệnh nhân
Câu 21: Y tá cần đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân. Chỉ số nhân trắc học nào sau đây phản ánh tình trạng dinh dưỡng dài hạn tốt nhất?
- A. Cân nặng hiện tại
- B. Chiều cao và cân nặng (BMI)
- C. Số đo vòng cánh tay
- D. Nồng độ albumin máu
Câu 22: Y tá đang chăm sóc bệnh nhân bị bí tiểu sau mổ. Biện pháp điều dưỡng đầu tiên cần thực hiện để khuyến khích bệnh nhân đi tiểu tự nhiên là gì?
- A. Đặt ống thông tiểu Foley
- B. Tiêm thuốc lợi tiểu
- C. Truyền dịch tĩnh mạch nhanh
- D. Khuyến khích bệnh nhân uống đủ nước, chườm ấm vùng bụng dưới và tạo không gian riêng tư
Câu 23: Y tá đang lập kế hoạch can thiệp cho bệnh nhân có nguy cơ té ngã cao. Can thiệp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm nguy cơ té ngã?
- A. Đảm bảo giường bệnh ở vị trí thấp nhất và khóa bánh xe
- B. Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng chuông gọi khi cần giúp đỡ
- C. Để đồ đạc cá nhân của bệnh nhân xa tầm với để khuyến khích vận động
- D. Đánh giá môi trường xung quanh bệnh nhân để loại bỏ các yếu tố nguy cơ
Câu 24: Y tá đang hướng dẫn bệnh nhân về chế độ ăn DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension) cho bệnh nhân tăng huyết áp. Nguyên tắc chính của chế độ ăn này là gì?
- A. Tăng cường protein và hạn chế carbohydrate
- B. Tăng cường rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và sữa ít béo, hạn chế muối và chất béo bão hòa
- C. Ăn nhiều thịt đỏ và hạn chế đồ ngọt
- D. Nhịn ăn gián đoạn để giảm cân nhanh chóng
Câu 25: Y tá cần đo huyết áp cho bệnh nhân. Tư thế đo huyết áp chuẩn xác nhất là gì?
- A. Bệnh nhân ngồi hoặc nằm, tay duỗi thẳng ngang mức tim
- B. Bệnh nhân đứng thẳng, tay buông thõng
- C. Bệnh nhân nằm nghiêng, tay đặt trên bụng
- D. Bệnh nhân ngồi vắt chéo chân, tay đặt trên đùi
Câu 26: Y tá đang chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật thay khớp háng. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phòng ngừa biến chứng trật khớp háng?
- A. Duy trì tư thế dạng háng bằng gối chữ V
- B. Hướng dẫn bệnh nhân tránh gấp khớp háng quá 90 độ
- C. Sử dụng bồn cầu nâng cao
- D. Khuyến khích bệnh nhân xoay người tự do trên giường để thoải mái
Câu 27: Y tá đang thay băng vết thương nhiễm trùng cho bệnh nhân. Nguyên tắc vô khuẩn nào sau đây là quan trọng nhất cần tuân thủ?
- A. Rửa tay thường quy trước và sau khi thay băng
- B. Sử dụng găng tay vô khuẩn và dụng cụ vô khuẩn khi tiếp xúc trực tiếp với vết thương
- C. Thay băng nhanh chóng để giảm thời gian tiếp xúc với không khí
- D. Sử dụng lại gạc cũ nếu vết thương không chảy nhiều dịch
Câu 28: Y tá đang sử dụng hệ thống thang điểm Braden để đánh giá nguy cơ loét ép cho bệnh nhân. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc thang điểm Braden?
- A. Cảm giác
- B. Độ ẩm
- C. Hoạt động
- D. Tiền sử dị ứng thuốc
Câu 29: Y tá đang chăm sóc bệnh nhân sau đặt catheter tĩnh mạch trung tâm (CVC). Biến chứng nguy hiểm nào sau đây cần được theo dõi sát sau khi đặt CVC?
- A. Viêm tĩnh mạch nông
- B. Tắc mạch khí
- C. Tràn khí màng phổi
- D. Huyết khối tĩnh mạch
Câu 30: Y tá đang giải thích cho người nhà bệnh nhân về quyền của người bệnh. Quyền nào sau đây KHÔNG thuộc quyền của người bệnh?
- A. Quyền được tôn trọng
- B. Quyền được bảo mật thông tin
- C. Quyền được tự quyết định
- D. Quyền được yêu cầu nhân viên y tế làm thêm giờ