Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đo Lường Điện Và Thiết Bị Đo - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đo Lường Điện Và Thiết Bị Đo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Để đo điện trở của một điện trở chưa biết giá trị một cách chính xác nhất trong phòng thí nghiệm, phương pháp đo nào sau đây là phù hợp nhất, giả sử bạn có đầy đủ các thiết bị đo tiêu chuẩn?
- A. Sử dụng đồng hồ vạn năng ở thang đo điện trở.
- B. Đo dòng điện và điện áp bằng ampe kế và vôn kế, sau đó tính toán theo định luật Ohm.
- C. Sử dụng cầu Wheatstone.
- D. Sử dụng megôm kế.
Câu 2: Một ampe kế lý tưởng có điện trở nội:
- A. Bằng 0.
- B. Rất lớn.
- C. Bằng điện trở mạch ngoài.
- D. Phụ thuộc vào thang đo.
Câu 3: Một vôn kế lý tưởng có điện trở nội:
- A. Bằng 0.
- B. Vô cùng lớn.
- C. Bằng điện trở mạch ngoài.
- D. Phụ thuộc vào thang đo.
Câu 4: Trong mạch điện xoay chiều, công suất tác dụng được đo bằng oát (W), công suất phản kháng được đo bằng vôn-ampe phản kháng (VAR), vậy công suất biểu kiến được đo bằng đơn vị nào?
- A. Oát (W).
- B. Var (VAR).
- C. Vôn-ampe (VA).
- D. Jun (J).
Câu 5: Khi sử dụng đồng hồ đo điện hiện số (DMM), ưu điểm lớn nhất so với đồng hồ đo kim là gì?
- A. Giá thành rẻ hơn.
- B. Đọc kết quả đo dễ dàng và chính xác hơn.
- C. Độ bền cơ học cao hơn.
- D. Tiêu thụ ít năng lượng hơn.
Câu 6: Để đo điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình, thiết bị đo nào được sử dụng?
- A. Vôn kế.
- B. Ampe kế.
- C. Oát kế.
- D. Công tơ điện.
Câu 7: Trong hệ thống đo lường điện, cảm biến dòng điện Hall effect được sử dụng để đo dòng điện bằng cách nào?
- A. Đo trực tiếp dòng điện chạy qua cảm biến.
- B. Đo điện áp rơi trên điện trở shunt.
- C. Đo từ trường sinh ra bởi dòng điện.
- D. Đo sự thay đổi điện dung do dòng điện.
Câu 8: Khi đo điện áp xoay chiều bằng vôn kế AC, giá trị hiển thị trên vôn kế thường là giá trị nào?
- A. Giá trị đỉnh.
- B. Giá trị hiệu dụng (RMS).
- C. Giá trị trung bình.
- D. Giá trị tức thời.
Câu 9: Để mở rộng thang đo của một ampe kế, người ta thường sử dụng:
- A. Điện trở shunt mắc song song.
- B. Điện trở nhân mắc nối tiếp.
- C. Biến áp đo lường.
- D. Mạch khuếch đại thuật toán.
Câu 10: Để mở rộng thang đo của một vôn kế, người ta thường sử dụng:
- A. Điện trở shunt mắc song song.
- B. Điện trở nhân mắc nối tiếp.
- C. Biến áp đo lường.
- D. Mạch khuếch đại thuật toán.
Câu 11: Thiết bị nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra tính liên tục của mạch điện?
- A. Oát kế.
- B. Tần số kế.
- C. Đồng hồ vạn năng.
- D. Megôm kế.
Câu 12: Sai số nào sau đây là sai số hệ thống trong phép đo điện?
- A. Sai số do người đọc kết quả đo.
- B. Sai số do dụng cụ đo không được hiệu chuẩn.
- C. Sai số do dao động điện áp nguồn.
- D. Sai số do nhiệt độ môi trường thay đổi.
Câu 13: Sai số nào sau đây là sai số ngẫu nhiên trong phép đo điện?
- A. Sai số do dụng cụ đo không được hiệu chuẩn.
- B. Sai số do ảnh hưởng của từ trường bên ngoài.
- C. Sai số do dao động điện áp nguồn.
- D. Sai số do thao tác đo không đúng quy trình.
Câu 14: Để đo điện trở cách điện của dây cáp điện, thiết bị đo nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Ôm kế thông thường.
- B. Đồng hồ vạn năng ở thang đo điện trở.
- C. Cầu Wheatstone.
- D. Megôm kế.
Câu 15: Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, để đo hệ số công suất (cos φ), thiết bị đo nào sau đây là cần thiết?
- A. Vôn kế và ampe kế.
- B. Oát kế.
- C. Oát kế, vôn kế và ampe kế.
- D. Tần số kế và vôn kế.
Câu 16: Khi đo điện trở bằng phương pháp vôn-ampe kế, cách mắc vôn kế và ampe kế nào sẽ cho sai số nhỏ nhất khi điện trở cần đo có giá trị nhỏ?
- A. Ampe kế mắc trước, vôn kế mắc sau (mạch đo trực tiếp).
- B. Vôn kế mắc trước, ampe kế mắc sau (mạch đo gián tiếp).
- C. Mắc đồng thời cả hai cách và lấy trung bình.
- D. Không có sự khác biệt về sai số giữa hai cách mắc.
Câu 17: Khi đo điện trở bằng phương pháp vôn-ampe kế, cách mắc vôn kế và ampe kế nào sẽ cho sai số nhỏ nhất khi điện trở cần đo có giá trị lớn?
- A. Ampe kế mắc trước, vôn kế mắc sau (mạch đo trực tiếp).
- B. Vôn kế mắc trước, ampe kế mắc sau (mạch đo gián tiếp).
- C. Mắc đồng thời cả hai cách và lấy trung bình.
- D. Không có sự khác biệt về sai số giữa hai cách mắc.
Câu 18: Trong hệ thống đo lường điện tử, ADC (Analog-to-Digital Converter) có vai trò gì?
- A. Khuếch đại tín hiệu đo.
- B. Lọc nhiễu tín hiệu đo.
- C. Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số.
- D. Hiển thị kết quả đo.
Câu 19: Trong hệ thống đo lường điện tử, DAC (Digital-to-Analog Converter) có vai trò gì?
- A. Lấy mẫu tín hiệu đo.
- B. Xử lý tín hiệu số.
- C. Lưu trữ dữ liệu đo.
- D. Chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự.
Câu 20: Để đo tần số của tín hiệu xoay chiều, thiết bị đo nào sau đây được sử dụng?
- A. Vôn kế.
- B. Tần số kế.
- C. Oát kế.
- D. Ampe kế.
Câu 21: Khi sử dụng đồng hồ đo điện kim, để giảm sai số thị sai (parallax error), người đo cần thực hiện thao tác nào?
- A. Chọn thang đo phù hợp.
- B. Hiệu chỉnh đồng hồ về 0 trước khi đo.
- C. Đặt mắt nhìn vuông góc với mặt phẳng thang đo.
- D. Đọc kết quả đo nhanh chóng.
Câu 22: Trong các loại cơ cấu đo chỉ thị, cơ cấu nào có độ nhạy cao nhất và thường được sử dụng trong các ampe kế và vôn kế một chiều?
- A. Cơ cấu từ điện.
- B. Cơ cấu điện từ.
- C. Cơ cấu điện động.
- D. Cơ cấu cảm ứng.
Câu 23: Cơ cấu đo chỉ thị nào có thể sử dụng cho cả dòng điện một chiều và xoay chiều nhưng độ chính xác thường không cao bằng cơ cấu từ điện?
- A. Cơ cấu từ điện.
- B. Cơ cấu điện từ.
- C. Cơ cấu điện động.
- D. Cơ cấu nhiệt điện.
Câu 24: Để đo dòng điện xoay chiều có tần số cao, loại ampe kế nào sau đây thích hợp nhất?
- A. Ampe kế từ điện.
- B. Ampe kế điện từ.
- C. Ampe kế điện động.
- D. Ampe kế nhiệt điện.
Câu 25: Trong mạch điện ba pha, để đo công suất tác dụng ba pha, người ta thường sử dụng:
- A. Ba oát kế một pha đấu dây Aron.
- B. Hai oát kế một pha đấu dây Aron.
- C. Oát kế ba pha.
- D. Vôn kế và ampe kế ba pha.
Câu 26: Biến dòng đo lường (Current Transformer - CT) được sử dụng để đo dòng điện lớn trong hệ thống điện cao áp với mục đích chính là:
- A. Tăng điện áp để dễ đo lường.
- B. Giảm dòng điện xuống giá trị nhỏ hơn và cách ly mạch đo.
- C. Đo trực tiếp dòng điện lớn mà không cần giảm dòng.
- D. Bù công suất phản kháng trong mạch đo.
Câu 27: Biến áp đo điện áp (Potential Transformer - PT) được sử dụng để đo điện áp cao trong hệ thống điện cao áp với mục đích chính là:
- A. Giảm điện áp xuống giá trị nhỏ hơn và cách ly mạch đo.
- B. Tăng dòng điện để dễ đo lường.
- C. Đo trực tiếp điện áp cao mà không cần giảm áp.
- D. Ổn định điện áp cho mạch đo.
Câu 28: Một vôn kế có cấp chính xác 1.0 và thang đo 300V. Sai số tuyệt đối lớn nhất có thể xảy ra khi đo ở bất kỳ giá trị nào trong thang đo là bao nhiêu?
- A. 0.3V.
- B. 1V.
- C. 3V.
- D. 30V.
Câu 29: Một ampe kế có cấp chính xác 2.5 và thang đo 10A. Nếu kết quả đo được là 5A, sai số tương đối lớn nhất có thể xảy ra của phép đo là bao nhiêu?
- A. 2.5%.
- B. 1.25%.
- C. 0.5%.
- D. 5%.
Câu 30: Trong việc lựa chọn thiết bị đo điện, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để đảm bảo phép đo chính xác và an toàn?
- A. Giá thành của thiết bị đo.
- B. Thang đo của thiết bị phải phù hợp với giá trị cần đo.
- C. Kích thước và trọng lượng của thiết bị đo.
- D. Thương hiệu của nhà sản xuất thiết bị đo.