Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì? Nhiệm vụ này thể hiện sự vận dụng sáng tạo nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể Việt Nam?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội, thể hiện nguyên tắc về chuyên chính vô sản.
  • B. Giải phóng dân tộc, thể hiện nguyên tắc về quyền dân tộc tự quyết và cách mạng thuộc địa.
  • C. Cải cách ruộng đất, thể hiện nguyên tắc về đấu tranh giai cấp.
  • D. Phát triển kinh tế, thể hiện nguyên tắc về lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất.

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn nào? Xác định này có điểm khác biệt gì so với Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng?

  • A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ, Luận cương kế thừa và phát triển Cương lĩnh.
  • B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản, Luận cương làm rõ hơn Cương lĩnh.
  • C. Mâu thuẫn giai cấp, khác biệt so với Cương lĩnh nhấn mạnh mâu thuẫn dân tộc.
  • D. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp, Luận cương cụ thể hóa Cương lĩnh.

Câu 3: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Mục tiêu trước mắt của mặt trận này là gì và chủ trương đó thể hiện sự thay đổi về sách lược của Đảng như thế nào?

  • A. Đánh đổ đế quốc Pháp, thể hiện sự kiên định mục tiêu chiến lược.
  • B. Xây dựng chính quyền Xô Viết, thể hiện sự phát triển về mục tiêu cách mạng.
  • C. Giải phóng dân tộc, thể hiện sự không thay đổi về nhiệm vụ cơ bản.
  • D. Đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ, thể hiện sự thay đổi về sách lược đấu tranh.

Câu 4: Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng. Nội dung cốt lõi của sự chuyển hướng này là gì và ý nghĩa của nó đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám?

  • A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, có ý nghĩa quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
  • B. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang, tạo điều kiện tiên quyết cho tổng khởi nghĩa.
  • C. Phát triển Mặt trận Việt Minh, mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa vũ trang, đảm bảo giành chính quyền thắng lợi.

Câu 5: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã sử dụng phương pháp đấu tranh nào là chủ yếu để giành chính quyền? Phương pháp này thể hiện sự sáng tạo của Đảng như thế nào trong việc vận dụng lý luận cách mạng?

  • A. Đấu tranh chính trị hòa bình, thể hiện tính nhân văn của cách mạng.
  • B. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang, thể hiện sự sáng tạo trong vận dụng lý luận về bạo lực cách mạng.
  • C. Khởi nghĩa vũ trang toàn dân, thể hiện sự quyết tâm giành chính quyền bằng mọi giá.
  • D. Đấu tranh ngoại giao, thể hiện vai trò của ngoại giao trong cách mạng.

Câu 6: Chính sách kinh tế nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ưu tiên thực hiện ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 để giải quyết nạn đói và ổn định đời sống nhân dân?

  • A. Quốc hữu hóa các ngành kinh tế chủ chốt.
  • B. Phát triển kinh tế tư nhân.
  • C. Tăng gia sản xuất nông nghiệp.
  • D. Phát hành tiền mới.

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), đường lối kháng chiến của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện qua khẩu hiệu nào? Khẩu hiệu này phản ánh đặc điểm gì của cuộc kháng chiến?

  • A. “Độc lập dân tộc là trên hết”, phản ánh mục tiêu cao nhất của kháng chiến.
  • B. “Tiên phát chế nhân”, phản ánh phương châm quân sự chủ động.
  • C. “Dĩ công vi thượng”, phản ánh tinh thần đoàn kết quốc tế.
  • D. “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh”, phản ánh đặc điểm của cuộc kháng chiến.

Câu 8: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp? Ý nghĩa này thể hiện sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lĩnh vực quân sự như thế nào?

  • A. Quyết định kết thúc chiến tranh, thể hiện sự lãnh đạo tài tình trong chỉ đạo chiến lược và chiến thuật.
  • B. Làm thay đổi cục diện chiến trường, thể hiện sự nhạy bén trong nắm bắt thời cơ.
  • C. Tiêu diệt lớn lực lượng địch, thể hiện khả năng tác chiến hiệu quả.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề cho thống nhất đất nước.

Câu 9: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? Hiệp định này thể hiện sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong đường lối của Đảng như thế nào?

  • A. Đem lại độc lập hoàn toàn cho Việt Nam, thể hiện thắng lợi hoàn toàn của cách mạng.
  • B. Chấm dứt chiến tranh, thể hiện sự kết hợp khéo léo giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
  • C. Tạo điều kiện thống nhất đất nước, mở ra giai đoạn mới của cách mạng.
  • D. Củng cố vị thế quốc tế của Việt Nam, nâng cao uy tín của Đảng.

Câu 10: Sau Hiệp định Giơnevơ 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào giai đoạn cách mạng nào? Nhiệm vụ trọng tâm của giai đoạn này là gì và nó có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp thống nhất đất nước?

  • A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tạo điều kiện cho thống nhất đất nước.
  • B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất cho thống nhất đất nước.
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, làm hậu phương vững mạnh cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa, tạo sự đồng bộ về chế độ chính trị và kinh tế trên cả nước.

Câu 11: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (1954-1975) có điểm gì khác biệt so với đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? Sự khác biệt này xuất phát từ yếu tố nào?

  • A. Quy mô và tính chất chiến tranh hạn chế hơn, do Pháp yếu hơn Mỹ.
  • B. Chú trọng đấu tranh chính trị hơn đấu tranh vũ trang, do Mỹ mạnh về kinh tế.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh tự lực cánh sinh, do ít nhận được sự giúp đỡ quốc tế.
  • D. Tính chất toàn diện và quyết liệt hơn, do tương quan lực lượng và mục tiêu của đối phương khác biệt.

Câu 12: Nghị quyết Trung ương 15 (tháng 1/1959) có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam? Nghị quyết này thể hiện sự chuyển hướng chiến lược của Đảng trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ như thế nào?

  • A. Xác định nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam, thể hiện sự thống nhất mục tiêu.
  • B. Mở đường cho đấu tranh vũ trang ở miền Nam, thể hiện sự chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp chính trị và vũ trang.
  • C. Chủ trương đấu tranh chính trị hòa bình ở miền Nam, thể hiện sự kiên trì phương pháp đấu tranh.
  • D. Quyết định phát động tổng tiến công và nổi dậy ở miền Nam, mở ra giai đoạn mới của kháng chiến.

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ? Ý nghĩa này thể hiện sự đánh giá và dự báo tình hình của Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào?

  • A. Đánh bại hoàn toàn chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ, tạo bước ngoặt quyết định.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, mở ra thời cơ tổng tiến công chiến lược.
  • C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, thể hiện sự đánh giá đúng về điểm yếu của đối phương và khả năng của ta.
  • D. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán tại Paris.

Câu 14: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ? Chiến thắng này thể hiện sự lãnh đạo của Đảng trong việc đối phó với chiến tranh phá hoại bằng không quân của địch như thế nào?

  • A. Đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ, làm thay đổi cục diện.
  • B. Bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa, tạo hậu phương vững mạnh.
  • C. Tiêu diệt lớn lực lượng không quân địch, làm suy yếu sức mạnh quân sự của Mỹ.
  • D. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris, thể hiện sự lãnh đạo trong tổ chức phòng không và tận dụng thời cơ.

Câu 15: Đại thắng Mùa Xuân năm 1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam? Ý nghĩa này thể hiện sự lãnh đạo toàn diện của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp giải phóng dân tộc như thế nào?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước, thể hiện sự lãnh đạo toàn diện về chính trị, quân sự, ngoại giao.
  • B. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, mở ra kỷ nguyên hòa bình, thống nhất.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do, hùng cường, sánh vai với các cường quốc.
  • D. Chứng minh sức mạnh của chủ nghĩa xã hội, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 16: Đường lối đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ Đại hội VI (năm 1986) có nội dung cốt lõi là gì? Nội dung này thể hiện sự đổi mới tư duy lý luận của Đảng như thế nào?

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, thể hiện sự tập trung vào phát triển lực lượng sản xuất.
  • B. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là kinh tế, thể hiện sự đổi mới tư duy từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng XHCN.
  • C. Đổi mới chính trị là then chốt, thể hiện sự mở rộng dân chủ và pháp quyền.
  • D. Đổi mới đồng bộ cả kinh tế và chính trị, thể hiện sự toàn diện và triệt để.

Câu 17: Mục tiêu tổng quát của công cuộc đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo là gì? Mục tiêu này thể hiện sự kế thừa và phát triển mục tiêu cách mạng của Đảng qua các giai đoạn như thế nào?

  • A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, thể hiện sự kiên định mục tiêu lý tưởng.
  • B. Phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, thể hiện sự nhất quán mục tiêu.
  • C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, thể hiện sự kế thừa mục tiêu độc lập dân tộc và phát triển đất nước.
  • D. Hội nhập quốc tế sâu rộng, nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 18: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định có những đặc trưng cơ bản nào? Đặc trưng “định hướng xã hội chủ nghĩa” thể hiện vai trò lãnh đạo của Đảng trong nền kinh tế như thế nào?

  • A. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo tuyệt đối, định hướng XHCN thể hiện ở sự chi phối của kinh tế nhà nước.
  • B. Tự do cạnh tranh tuyệt đối, định hướng XHCN thể hiện ở sự điều tiết của thị trường.
  • C. Phân phối bình quân theo nhu cầu, định hướng XHCN thể hiện ở sự ưu tiên phúc lợi xã hội.
  • D. Nhiều hình thức sở hữu, phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế…, định hướng XHCN thể hiện ở vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước.

Câu 19: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo như thế nào? Vai trò này được thể chế hóa bằng những phương thức nào trong thực tiễn?

  • A. Lãnh đạo tuyệt đối và trực tiếp mọi mặt, phương thức là chỉ đạo trực tiếp các cơ quan nhà nước.
  • B. Lãnh đạo toàn diện hệ thống chính trị, phương thức là lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương, kiểm tra, giám sát…
  • C. Lãnh đạo thông qua nhà nước và các đoàn thể, phương thức là ủy quyền cho các tổ chức này.
  • D. Lãnh đạo về mặt tư tưởng và chính trị, phương thức là tuyên truyền, giáo dục và vận động.

Câu 20: Đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong giai đoạn hiện nay, nội dung và phương thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc có gì mới so với các giai đoạn trước? Sự đổi mới này xuất phát từ bối cảnh nào?

  • A. Nội dung tập trung vào giai cấp công nhân và nông dân, phương thức chủ yếu là vận động quần chúng.
  • B. Nội dung không thay đổi, phương thức chỉ đổi mới hình thức, bối cảnh không có nhiều khác biệt.
  • C. Nội dung mở rộng, phương thức đa dạng hơn, bối cảnh là hội nhập quốc tế, đa dạng hóa các thành phần xã hội…
  • D. Nội dung thu hẹp, phương thức tập trung vào tầng lớp trí thức, bối cảnh là kinh tế tri thức.

Câu 21: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Bản chất và đặc trưng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Bản chất này chi phối hoạt động của Nhà nước như thế nào?

  • A. Nhà nước chuyên chính vô sản, đặc trưng là tập trung quyền lực, bản chất này chi phối hoạt động trấn áp phản cách mạng.
  • B. Nhà nước pháp quyền hình thức, đặc trưng là phân chia quyền lực, bản chất này chi phối hoạt động kiểm soát lẫn nhau giữa các nhánh quyền lực.
  • C. Nhà nước phúc lợi xã hội, đặc trưng là can thiệp sâu vào kinh tế, bản chất này chi phối hoạt động phân phối lại thu nhập.
  • D. Nhà nước của dân, do dân, vì dân, đặc trưng là thượng tôn pháp luật, quyền lực nhà nước là thống nhất… Bản chất này chi phối mọi hoạt động của Nhà nước, đảm bảo phục vụ nhân dân.

Câu 22: Công tác xây dựng Đảng được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nhiệm vụ then chốt. Trong giai đoạn hiện nay, những vấn đề nào trong công tác xây dựng Đảng được Đảng đặc biệt coi trọng? Vì sao những vấn đề đó trở nên cấp bách?

  • A. Chỉnh đốn Đảng, chống tham nhũng, suy thoái, nâng cao năng lực lãnh đạo… Cấp bách do yêu cầu phát triển đất nước và nguy cơ suy thoái trong Đảng.
  • B. Phát triển đảng viên mới, mở rộng cơ sở Đảng, cấp bách do yêu cầu tăng cường lực lượng của Đảng.
  • C. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu quả, cấp bách do yêu cầu thích ứng với tình hình mới.
  • D. Củng cố hệ tư tưởng của Đảng, tăng cường giáo dục lý luận, cấp bách do yêu cầu bảo vệ nền tảng tư tưởng.

Câu 23: Đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới có phương châm “đa dạng hóa, đa phương hóa”. Phương châm này có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế và lợi ích quốc gia của Việt Nam? Nó thể hiện sự đổi mới tư duy đối ngoại của Đảng như thế nào?

  • A. Tập trung vào quan hệ với các nước lớn, đảm bảo an ninh quốc gia, thể hiện sự ưu tiên lợi ích.
  • B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, tăng cường vị thế, lợi ích quốc gia, thể hiện sự đổi mới tư duy từ khép kín sang hội nhập.
  • C. Chủ yếu quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa, giữ vững định hướng, thể hiện sự kiên định.
  • D. Giữ quan hệ cân bằng với các nước, tránh đối đầu, thể hiện sự thận trọng trong đối ngoại.

Câu 24: Hội nhập quốc tế là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện mang lại những cơ hội và thách thức nào đối với sự phát triển của Việt Nam? Đâu là giải pháp để tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức?

  • A. Cơ hội chủ yếu là tăng cường quan hệ chính trị, thách thức là mất bản sắc văn hóa, giải pháp là bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • B. Cơ hội là tiếp cận tri thức tiên tiến, thách thức là bất ổn xã hội, giải pháp là tăng cường quản lý xã hội.
  • C. Cơ hội thu hút vốn, công nghệ, mở rộng thị trường… Thách thức là cạnh tranh, lệ thuộc… Giải pháp là nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập…
  • D. Cơ hội không đáng kể, thách thức là chủ yếu, giải pháp là hạn chế hội nhập, tự lực tự cường.

Câu 25: Văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là mục tiêu xây dựng và phát triển văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam. Mục tiêu này thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện đại và truyền thống như thế nào? Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa gì?

  • A. Ưu tiên phát triển văn hóa truyền thống, hạn chế tiếp thu văn hóa hiện đại, giữ gìn bản sắc bằng cách bảo thủ.
  • B. Tiếp thu hoàn toàn văn hóa hiện đại, loại bỏ yếu tố truyền thống lạc hậu, hội nhập văn hóa toàn cầu.
  • C. Phát triển văn hóa theo hướng tự do, cá nhân, không cần quan tâm đến bản sắc dân tộc, hội nhập văn hóa tự nhiên.
  • D. Phát triển văn hóa hiện đại trên nền tảng truyền thống, giữ gìn bản sắc để không bị hòa tan trong toàn cầu hóa.

Câu 26: Phát triển giáo dục và khoa học công nghệ được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là quốc sách hàng đầu. Vì sao giáo dục và khoa học công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu trong giai đoạn hiện nay? Nó có vai trò như thế nào đối với sự phát triển nhanh và bền vững của đất nước?

  • A. Động lực then chốt của phát triển, vai trò là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển bền vững.
  • B. Yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế, vai trò là tạo ra của cải vật chất, nâng cao thu nhập quốc dân.
  • C. Công cụ quan trọng để hội nhập quốc tế, vai trò là mở rộng quan hệ đối ngoại, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Lĩnh vực ưu tiên đầu tư của nhà nước, vai trò là đảm bảo an sinh xã hội, giảm bất bình đẳng.

Câu 27: Chính sách xã hội của Đảng Cộng sản Việt Nam hướng tới mục tiêu nào là cơ bản nhất? Mục tiêu này thể hiện bản chất ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa như thế nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ xã hội, thể hiện sự phát triển toàn diện của đất nước.
  • B. Công bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội, thể hiện bản chất hướng tới con người, vì lợi ích của nhân dân.
  • C. Ổn định xã hội để phát triển kinh tế, thể hiện sự hài hòa giữa ổn định và phát triển.
  • D. Xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, thể hiện sự quan tâm đến đời sống nhân dân.

Câu 28: Trong bối cảnh thế giới và khu vực có nhiều biến động phức tạp, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định những thách thức lớn nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Đâu là giải pháp cơ bản để vượt qua những thách thức đó?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới, giải pháp là xây dựng quân đội hùng mạnh, tăng cường quốc phòng.
  • B. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu, giải pháp là tự chủ kinh tế, hạn chế phụ thuộc bên ngoài.
  • C. An ninh phi truyền thống, cạnh tranh nước lớn, biến đổi khí hậu… Giải pháp là tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia, đối ngoại linh hoạt, chủ động…
  • D. Sự chống phá của các thế lực thù địch, giải pháp là tăng cường trấn áp, bảo vệ chế độ.

Câu 29: Đường lối quân sự của Đảng Cộng sản Việt Nam mang tính nhân dân, tự vệ. Tính nhân dân và tự vệ thể hiện như thế nào trong xây dựng lực lượng vũ trang và trong chiến lược quốc phòng của Việt Nam? Điều này có ý nghĩa gì trong bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc?

  • A. Tính nhân dân thể hiện ở quân đội chính quy tinh nhuệ; tự vệ thể hiện ở phòng thủ bị động. Ý nghĩa là tập trung sức mạnh quân sự, răn đe đối phương.
  • B. Tính nhân dân thể hiện ở dân quân tự vệ rộng khắp; tự vệ thể hiện ở tấn công phủ đầu. Ý nghĩa là chủ động tiến công, giành thế chủ động.
  • C. Tính nhân dân thể hiện ở kết hợp quân đội và công an; tự vệ thể hiện ở phòng thủ chủ động. Ý nghĩa là kết hợp sức mạnh quân sự và an ninh, bảo vệ toàn diện.
  • D. Tính nhân dân thể hiện ở lực lượng toàn dân, chiến tranh nhân dân; tự vệ thể hiện ở mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, không xâm lược. Ý nghĩa là phát huy sức mạnh toàn dân, bảo vệ vững chắc Tổ quốc.

Câu 30: Trong giai đoạn tới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định những phương hướng lớn nào để tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới, xây dựng và phát triển đất nước? Những phương hướng này thể hiện tầm nhìn chiến lược của Đảng như thế nào trong giai đoạn mới?

  • A. Hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát huy giá trị văn hóa… Tầm nhìn là phát triển nhanh, bền vững, hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • B. Tập trung vào phát triển kinh tế, tăng trưởng GDP, tầm nhìn là trở thành nước có thu nhập cao.
  • C. Ổn định chính trị, giữ vững chế độ xã hội chủ nghĩa, tầm nhìn là bảo vệ thành quả cách mạng.
  • D. Tăng cường quốc phòng an ninh, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, tầm nhìn là xây dựng quốc gia hùng cường về quân sự.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì? Nhiệm vụ này thể hiện sự vận dụng sáng tạo nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn nào? Xác định này có điểm khác biệt gì so với Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Mục tiêu trước mắt của mặt trận này là gì và chủ trương đó thể hiện sự thay đổi về sách lược của Đảng như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng. Nội dung cốt lõi của sự chuyển hướng này là gì và ý nghĩa của nó đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã sử dụng phương pháp đấu tranh nào là chủ yếu để giành chính quyền? Phương pháp này thể hiện sự sáng tạo của Đảng như thế nào trong việc vận dụng lý luận cách mạng?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chính sách kinh tế nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ưu tiên thực hiện ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 để giải quyết nạn đói và ổn định đời sống nhân dân?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), đường lối kháng chiến của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện qua khẩu hiệu nào? Khẩu hiệu này phản ánh đặc điểm gì của cuộc kháng chiến?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp? Ý nghĩa này thể hiện sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lĩnh vực quân sự như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? Hiệp định này thể hiện sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong đường lối của Đảng như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Sau Hiệp định Giơnevơ 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào giai đoạn cách mạng nào? Nhiệm vụ trọng tâm của giai đoạn này là gì và nó có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp thống nhất đất nước?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (1954-1975) có điểm gì khác biệt so với đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? Sự khác biệt này xuất phát từ yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nghị quyết Trung ương 15 (tháng 1/1959) có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam? Nghị quyết này thể hiện sự chuyển hướng chiến lược của Đảng trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ? Ý nghĩa này thể hiện sự đánh giá và dự báo tình hình của Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ? Chiến thắng này thể hiện sự lãnh đạo của Đảng trong việc đối phó với chiến tranh phá hoại bằng không quân của địch như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đại thắng Mùa Xuân năm 1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam? Ý nghĩa này thể hiện sự lãnh đạo toàn diện của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp giải phóng dân tộc như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đường lối đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ Đại hội VI (năm 1986) có nội dung cốt lõi là gì? Nội dung này thể hiện sự đổi mới tư duy lý luận của Đảng như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Mục tiêu tổng quát của công cuộc đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo là gì? Mục tiêu này thể hiện sự kế thừa và phát triển mục tiêu cách mạng của Đảng qua các giai đoạn như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định có những đặc trưng cơ bản nào? Đặc trưng “định hướng xã hội chủ nghĩa” thể hiện vai trò lãnh đạo của Đảng trong nền kinh tế như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo như thế nào? Vai trò này được thể chế hóa bằng những phương thức nào trong thực tiễn?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong giai đoạn hiện nay, nội dung và phương thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc có gì mới so với các giai đoạn trước? Sự đổi mới này xuất phát từ bối cảnh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Bản chất và đặc trưng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Bản chất này chi phối hoạt động của Nhà nước như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Công tác xây dựng Đảng được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nhiệm vụ then chốt. Trong giai đoạn hiện nay, những vấn đề nào trong công tác xây dựng Đảng được Đảng đặc biệt coi trọng? Vì sao những vấn đề đó trở nên cấp bách?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới có phương châm “đa dạng hóa, đa phương hóa”. Phương châm này có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế và lợi ích quốc gia của Việt Nam? Nó thể hiện sự đổi mới tư duy đối ngoại của Đảng như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hội nhập quốc tế là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện mang lại những cơ hội và thách thức nào đối với sự phát triển của Việt Nam? Đâu là giải pháp để tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là mục tiêu xây dựng và phát triển văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam. Mục tiêu này thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện đại và truyền thống như thế nào? Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phát triển giáo dục và khoa học công nghệ được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là quốc sách hàng đầu. Vì sao giáo dục và khoa học công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu trong giai đoạn hiện nay? Nó có vai trò như thế nào đối với sự phát triển nhanh và bền vững của đất nước?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Chính sách xã hội của Đảng Cộng sản Việt Nam hướng tới mục tiêu nào là cơ bản nhất? Mục tiêu này thể hiện bản chất ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong bối cảnh thế giới và khu vực có nhiều biến động phức tạp, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định những thách thức lớn nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Đâu là giải pháp cơ bản để vượt qua những thách thức đó?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đường lối quân sự của Đảng Cộng sản Việt Nam mang tính nhân dân, tự vệ. Tính nhân dân và tự vệ thể hiện như thế nào trong xây dựng lực lượng vũ trang và trong chiến lược quốc phòng của Việt Nam? Điều này có ý nghĩa gì trong bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong giai đoạn tới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định những phương hướng lớn nào để tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới, xây dựng và phát triển đất nước? Những phương hướng này thể hiện tầm nhìn chiến lược của Đảng như thế nào trong giai đoạn mới?

Xem kết quả