Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới (1986-1996), đường lối phát triển kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tập trung vào việc giải quyết vấn đề nào cấp bách nhất để phá vỡ thế bế tắc và tạo động lực tăng trưởng?
- A. Phát triển mạnh mẽ kinh tế nhà nước để giữ vững vai trò chủ đạo.
- B. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp, phát triển kinh tế nhiều thành phần.
- C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, nền tảng cho công nghiệp hóa.
- D. Tập trung thu hút vốn đầu tư nước ngoài để hiện đại hóa kinh tế nhanh chóng.
Câu 2: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) được đánh giá là một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Đảng vì đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước. Nội dung cốt lõi của sự đổi mới này, thể hiện sự thay đổi tư duy chiến lược của Đảng, là gì?
- A. Đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- B. Đổi mới tư duy về quốc phòng và an ninh, tăng cường sức mạnh quân sự.
- C. Đổi mới tư duy kinh tế, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- D. Đổi mới văn hóa, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 3: Quan điểm "Dân là gốc" có vai trò như thế nào trong đường lối xây dựng và chỉnh đốn Đảng hiện nay?
- A. Là nền tảng tư tưởng, chỉ đạo mọi hoạt động xây dựng Đảng, đảm bảo Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân.
- B. Chỉ có vai trò trong công tác vận động quần chúng, không liên quan trực tiếp đến xây dựng Đảng.
- C. Là khẩu hiệu mang tính hình thức, ít có ý nghĩa thực tiễn trong xây dựng Đảng hiện nay.
- D. Chỉ quan trọng trong giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ, không còn phù hợp trong giai đoạn hiện nay.
Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh nguyên tắc nào để vừa hợp tác phát triển, vừa bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và lợi ích quốc gia?
- A. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn, các cường quốc trên thế giới.
- B. Chủ động tham gia các liên minh quân sự để tăng cường vị thế quốc tế.
- C. Mở rộng tối đa hợp tác kinh tế, chấp nhận mọi điều kiện để thu hút đầu tư.
- D. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích quốc gia, dân tộc.
Câu 5: Một trong những bài học kinh nghiệm được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ thực tiễn lãnh đạo cách mạng là "Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân". Bài học này thể hiện vai trò chủ thể của ai trong tiến trình cách mạng?
- A. Giai cấp công nhân
- B. Nhân dân
- C. Đảng Cộng sản
- D. Mặt trận Tổ quốc
Câu 6: Trong đường lối xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, yếu tố nào được coi là nền tảng, đảm bảo quyền lực nhà nước thực sự thuộc về nhân dân?
- A. Sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
- B. Hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, nghiêm minh.
- C. Dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
- D. Bộ máy nhà nước tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam trong đường lối cách mạng của Đảng?
- A. Xây dựng nhà nước theo kiểu Xô Viết.
- B. Xác định lực lượng cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công-nông-trí thức làm nền tảng.
- C. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để, xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu.
- D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trước công nghiệp nhẹ.
Câu 8: Đường lối văn hóa, tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay chú trọng xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Tính "tiên tiến" của nền văn hóa này được hiểu như thế nào?
- A. Văn hóa phải bảo tồn nguyên vẹn các giá trị truyền thống, không tiếp thu yếu tố bên ngoài.
- B. Văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị trước mắt, ưu tiên tuyên truyền đường lối của Đảng.
- C. Văn hóa phải hiện đại, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
- D. Văn hóa phải mang đậm màu sắc dân tộc, hạn chế tiếp thu văn hóa nước ngoài.
Câu 9: Trong đường lối xây dựng Đảng về mặt tư tưởng, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nền tảng tư tưởng của Đảng là gì?
- A. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- B. Chủ nghĩa yêu nước và truyền thống dân tộc.
- C. Tập trung dân chủ và tự phê bình, phê bình.
- D. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng và toàn dân.
Câu 10: Để thực hiện đường lối phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nhiều thành phần kinh tế. Thành phần kinh tế nào được Đảng xác định giữ vai trò chủ đạo?
- A. Kinh tế tư nhân.
- B. Kinh tế nhà nước.
- C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Kinh tế tập thể.
Câu 11: Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác dân vận trong giai đoạn hiện nay nhấn mạnh phương châm nào?
- A. Lấy dân làm gốc, vận động quần chúng đi theo Đảng.
- B. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
- C. Gần dân, hiểu dân, học dân, giúp dân.
- D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng.
Câu 12: Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu đến năm 2045 Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao. Mục tiêu này thể hiện tầm nhìn và khát vọng gì của dân tộc?
- A. Ổn định chính trị - xã hội, giữ vững chế độ xã hội chủ nghĩa.
- B. Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
- C. Khát vọng phát triển đất nước hùng cường, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- D. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 13: Để tăng cường sức mạnh lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, đường lối xây dựng Đảng hiện nay đặc biệt coi trọng công tác nào, nhất là trong bối cảnh suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên?
- A. Công tác phát triển đảng viên mới, tăng số lượng đảng viên.
- B. Công tác tự phê bình và phê bình, chỉnh đốn Đảng.
- C. Công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng.
- D. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nâng cao trình độ.
Câu 14: Đường lối đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phải tiến hành như thế nào để đảm bảo ổn định chính trị, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng?
- A. Tiến hành nhanh chóng, triệt để, thay đổi toàn diện hệ thống chính trị.
- B. Tập trung đổi mới cơ cấu tổ chức bộ máy, giảm đầu mối, tăng hiệu quả.
- C. Tiến hành đồng bộ, thận trọng, từng bước vững chắc, có lộ trình phù hợp.
- D. Ưu tiên đổi mới thể chế kinh tế, tạo động lực phát triển kinh tế.
Câu 15: Trong đường lối quốc phòng, an ninh, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc. Yếu tố nào được coi là nền tảng, cội nguồn của sức mạnh đó?
- A. Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- B. Sức mạnh quân sự, vũ khí hiện đại.
- C. Sức mạnh kinh tế, tiềm lực quốc phòng.
- D. Sức mạnh ngoại giao, quan hệ quốc tế.
Câu 16: Đường lối phát triển giáo dục và đào tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giáo dục là "quốc sách hàng đầu". Điều này thể hiện quan điểm của Đảng về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển đất nước như thế nào?
- A. Giáo dục là lĩnh vực xã hội, cần được đầu tư từ ngân sách nhà nước.
- B. Giáo dục là nền tảng, then chốt để nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
- C. Giáo dục là công cụ để truyền bá tư tưởng, đường lối của Đảng.
- D. Giáo dục là ngành dịch vụ, cần được xã hội hóa, thu hút đầu tư tư nhân.
Câu 17: Trong đường lối xây dựng Đảng về mặt tổ chức, Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt coi trọng nguyên tắc tập trung dân chủ. Nguyên tắc này được thể hiện như thế nào trong hoạt động của Đảng?
- A. Tập trung quyền lực vào một số ít lãnh đạo cao nhất để đảm bảo quyết định nhanh chóng, hiệu quả.
- B. Mọi quyết định của Đảng đều phải được thảo luận dân chủ, biểu quyết công khai.
- C. Tập trung trên cơ sở dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung, thiểu số phục tùng đa số, cá nhân phục tùng tổ chức.
- D. Đề cao vai trò lãnh đạo cá nhân, phát huy tính chủ động, sáng tạo của mỗi cán bộ, đảng viên.
Câu 18: Đường lối phát triển khoa học và công nghệ của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định khoa học và công nghệ là "động lực then chốt" của sự phát triển kinh tế - xã hội. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Khoa học và công nghệ là lĩnh vực cần được ưu tiên đầu tư nguồn lực.
- B. Khoa học và công nghệ là công cụ để nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
- C. Khoa học và công nghệ là phương tiện để quảng bá hình ảnh đất nước ra thế giới.
- D. Khoa học và công nghệ là yếu tố quyết định năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 19: Trong đường lối xây dựng Đảng về đạo đức, Đảng Cộng sản Việt Nam yêu cầu cán bộ, đảng viên phải thực hiện "cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư". Phẩm chất "liêm" trong tư tưởng Hồ Chí Minh có nghĩa là gì?
- A. Siêng năng, chăm chỉ làm việc, tận tụy với công việc.
- B. Trong sạch, không tham lam, không vụ lợi, không tham nhũng, giữ gìn sự trong sáng.
- C. Tiết kiệm của công, của dân, không lãng phí, xa hoa.
- D. Chính trực, ngay thẳng, công bằng, không thiên vị, vụ lợi.
Câu 20: Để đảm bảo đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam được thực hiện hiệu quả trong thực tiễn, yếu tố nào được coi là then chốt, quyết định?
- A. Sự ủng hộ, đồng thuận của nhân dân.
- B. Hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, đồng bộ.
- C. Năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện của Đảng.
- D. Nguồn lực kinh tế, tài chính đảm bảo.
Câu 21: Đường lối phát triển vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay chú trọng đến yếu tố nào để thu hẹp khoảng cách phát triển so với vùng đồng bằng và đô thị?
- A. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- B. Tăng cường hỗ trợ trực tiếp bằng tiền và hiện vật cho người dân.
- C. Di dân từ vùng đồng bằng lên miền núi để phát triển kinh tế.
- D. Bảo tồn nguyên trạng văn hóa truyền thống, hạn chế tiếp xúc với văn minh đô thị.
Câu 22: Trong đường lối xây dựng Đảng về kiểm tra, giám sát và kỷ luật, mục tiêu chính của công tác kiểm tra, giám sát là gì?
- A. Tìm ra và xử lý nghiêm minh các vi phạm của cán bộ, đảng viên.
- B. Phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm, giữ vững kỷ luật, kỷ cương của Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu.
- C. Đánh giá chất lượng cán bộ, đảng viên để có cơ sở quy hoạch, bổ nhiệm.
- D. Tăng cường quyền lực của Ủy ban Kiểm tra các cấp.
Câu 23: Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững hiện nay nhấn mạnh sự hài hòa giữa phát triển kinh tế với yếu tố nào?
- A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, bất chấp tác động đến môi trường.
- B. Ưu tiên bảo vệ môi trường, hạn chế phát triển kinh tế.
- C. Bảo vệ môi trường, đảm bảo an sinh xã hội và công bằng xã hội.
- D. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
Câu 24: Trong đường lối đối ngoại, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương "Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước". Nguyên tắc "đối tác tin cậy" thể hiện điều gì trong quan hệ quốc tế của Việt Nam?
- A. Việt Nam sẵn sàng liên minh với các nước để chống lại các thế lực thù địch.
- B. Việt Nam ưu tiên quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.
- C. Việt Nam chỉ hợp tác với các nước có tiềm lực kinh tế mạnh.
- D. Việt Nam coi trọng sự tin cậy, chân thành, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi trong quan hệ quốc tế.
Câu 25: Đường lối phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân của Đảng Cộng sản Việt Nam hướng tới mục tiêu xây dựng hệ thống y tế "công bằng, hiệu quả, phát triển". Tính "công bằng" trong hệ thống y tế này được hiểu như thế nào?
- A. Mọi người dân đều được tiếp cận các dịch vụ y tế cơ bản, không phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội.
- B. Ưu tiên đầu tư phát triển y tế ở các thành phố lớn, trung tâm kinh tế.
- C. Xã hội hóa y tế, khuyến khích tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao.
- D. Tập trung đào tạo đội ngũ y bác sĩ giỏi, chuyên môn sâu.
Câu 26: Trong đường lối xây dựng Đảng về công tác cán bộ, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định cán bộ là "gốc của mọi công việc". Quan điểm này nhấn mạnh vai trò của cán bộ như thế nào?
- A. Cán bộ là người đại diện cho Đảng, Nhà nước, có quyền lực lớn.
- B. Cán bộ là nhân tố quyết định thành bại của cách mạng, là lực lượng nòng cốt, phải được xây dựng, đào tạo.
- C. Cán bộ là công cụ của Đảng, phải tuyệt đối phục tùng sự lãnh đạo của Đảng.
- D. Cán bộ là đối tượng để Đảng giáo dục, rèn luyện, kiểm tra, giám sát.
Câu 27: Đường lối phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay chú trọng xây dựng "nông thôn mới". Mục tiêu cốt lõi của chương trình "nông thôn mới" là gì?
- A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực.
- B. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nông thôn, thu hút đầu tư vào nông nghiệp.
- C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, xây dựng nông thôn văn minh, hiện đại, phát triển toàn diện.
- D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
Câu 28: Trong đường lối xây dựng Đảng về phương thức lãnh đạo, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phương thức lãnh đạo chủ yếu của Đảng là gì?
- A. Lãnh đạo trực tiếp, toàn diện mọi mặt của đời sống xã hội.
- B. Lãnh đạo thông qua hệ thống chính quyền nhà nước và các đoàn thể.
- C. Lãnh đạo bằng mệnh lệnh hành chính, chỉ thị trực tiếp.
- D. Lãnh đạo bằng cương lĩnh, chiến lược, chủ trương, chính sách, kiểm tra, giám sát.
Câu 29: Đường lối phát triển kinh tế biển của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định biển là "không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó máu thịt với đất liền". Quan điểm này thể hiện tầm quan trọng của biển đối với Việt Nam như thế nào?
- A. Biển có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng, văn hóa, xã hội và môi trường đối với Việt Nam.
- B. Biển chủ yếu có vai trò về kinh tế, cung cấp nguồn tài nguyên và phát triển du lịch.
- C. Biển chỉ quan trọng đối với các tỉnh ven biển, không có ý nghĩa lớn đối với cả nước.
- D. Biển là khu vực nhạy cảm, cần hạn chế khai thác để bảo vệ môi trường.
Câu 30: Để xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu, giải pháp nào được coi là cơ bản, lâu dài và có ý nghĩa quyết định?
- A. Tăng cường kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng.
- B. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao bản lĩnh chính trị, đạo đức cách mạng.
- C. Đổi mới công tác tổ chức, cán bộ, tinh gọn bộ máy.
- D. Phát huy dân chủ trong Đảng và trong xã hội.