Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Giải Phẫu Bụng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phúc mạc thành bụng lót mặt trong thành bụng, tạo thành các nếp và hố phúc mạc. Nếp phúc mạc rốn giữa được tạo thành bởi thành phần nào sau đây?
- A. Thừng động mạch rốn
- B. Động mạch thượng vị dưới
- C. Dây chằng tròn gan
- D. Ống niệu rốn
Câu 2: Mạc treo ruột non có vai trò quan trọng trong việc treo hỗ trợ ruột và chứa đựng các mạch máu, thần kinh. Động mạch nào sau đây KHÔNG nằm trong mạc treo ruột non?
- A. Động mạch hồi tràng
- B. Động mạch hỗng tràng
- C. Động mạch vị trái
- D. Các động mạch mạc treo tràng trên
Câu 3: Túi mạc nối là một khoang ảo trong ổ phúc mạc, có vai trò quan trọng trong việc dẫn lưu dịch và mủ. Lỗ mạc nối (foramen of Winslow) thông túi mạc nối với ổ phúc mạc lớn. Thành phần nào sau đây KHÔNG tạo nên thành trước của lỗ mạc nối?
- A. Bờ tự do của mạc nối nhỏ
- B. Ống mật chủ
- C. Động mạch gan riêng
- D. Tĩnh mạch chủ dưới
Câu 4: Ống bẹn là một ống cơ-cân ở vùng bẹn, là đường đi của thừng tinh ở nam và dây chằng tròn ở nữ. Thành sau của ống bẹn được tạo nên chủ yếu bởi cấu trúc nào?
- A. Mạc ngang
- B. Cân cơ chéo bụng ngoài
- C. Cân cơ chéo bụng trong
- D. Cơ ngang bụng
Câu 5: Thoát vị bẹn gián tiếp và trực tiếp là hai loại thoát vị thường gặp ở vùng bẹn. Điểm khác biệt chính giữa thoát vị bẹn gián tiếp và trực tiếp liên quan đến vị trí so với cấu trúc giải phẫu nào?
- A. Dây chằng bẹn
- B. Động mạch thượng vị dưới
- C. Thừng tinh
- D. Nếp rốn trong
Câu 6: Dạ dày là một tạng rỗng quan trọng của hệ tiêu hóa. Vòng động mạch bờ cong nhỏ dạ dày được tạo nên bởi sự nối tiếp của các động mạch nào?
- A. Động mạch vị trái và động mạch vị mạc nối trái
- B. Động mạch vị phải và động mạch vị mạc nối phải
- C. Động mạch vị trái và động mạch vị phải
- D. Động mạch vị mạc nối trái và động mạch vị mạc nối phải
Câu 7: Gan là tạng lớn nhất trong ổ bụng, có nhiều chức năng quan trọng. Dây chằng liềm gan là một nếp phúc mạc chia gan thành hai thùy giải phẫu chính. Cấu trúc nào nằm trong bờ tự do của dây chằng liềm gan?
- A. Dây chằng tròn gan
- B. Tĩnh mạch chủ dưới
- C. Ống mật chủ
- D. Động mạch gan riêng
Câu 8: Túi mật là nơi dự trữ và cô đặc dịch mật. Ống túi mật nối túi mật với ống gan chung để tạo thành ống mật chủ. Van Heister là một cấu trúc đặc biệt nằm ở vị trí nào?
- A. Ống gan chung
- B. Cổ túi mật và ống túi mật
- C. Ống mật chủ
- D. Đoạn cuối tá tràng đổ vào ống mật chủ
Câu 9: Tĩnh mạch cửa gan là một tĩnh mạch lớn, thu nhận máu từ các tạng tiêu hóa và đổ vào gan. Tĩnh mạch nào sau đây KHÔNG đổ trực tiếp vào tĩnh mạch cửa gan?
- A. Tĩnh mạch lách
- B. Tĩnh mạch mạc treo tràng trên
- C. Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới
- D. Tĩnh mạch thận
Câu 10: Thận là cơ quan tiết niệu chính, nằm ở sau phúc mạc. Lớp vỏ thận chứa nhiều cấu trúc chức năng quan trọng. Cấu trúc nào sau đây KHÔNG thuộc vùng vỏ thận?
- A. Tiểu cầu thận (cầu thận và nang Bowman)
- B. Tháp thận
- C. Ống lượn gần
- D. Mê đạo vỏ
Câu 11: Niệu quản là ống dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang. Niệu quản có ba chỗ hẹp sinh lý, nơi sỏi dễ bị kẹt lại. Vị trí hẹp nào sau đây KHÔNG thuộc niệu quản?
- A. Nơi niệu quản nối với bể thận
- B. Nơi niệu quản bắt chéo động mạch chậu
- C. Nơi niệu quản bắt chéo động mạch đùi
- D. Nơi niệu quản đổ vào bàng quang
Câu 12: Tử cung là cơ quan sinh sản quan trọng ở nữ giới. Dây chằng rộng tử cung là một nếp phúc mạc quan trọng liên quan đến tử cung và các tạng lân cận. Phần nào sau đây KHÔNG thuộc dây chằng rộng tử cung?
- A. Mạc treo vòi trứng
- B. Mạc treo buồng trứng
- C. Mạc treo tử cung
- D. Dây chằng tròn gan
Câu 13: Buồng trứng là tuyến sinh dục nữ, sản xuất trứng và hormone sinh dục. Hố buồng trứng là một vị trí giải phẫu quan trọng liên quan đến buồng trứng. Cấu trúc nào sau đây KHÔNG giới hạn hố buồng trứng?
- A. Cơ thắt lưng lớn
- B. Động mạch chậu ngoài
- C. Niệu quản
- D. Động mạch tử cung
Câu 14: Vòi tử cung (ống dẫn trứng) là nơi trứng được thụ tinh và di chuyển về tử cung. Đoạn nào của vòi tử cung thường là nơi xảy ra sự thụ tinh?
- A. Phễu vòi
- B. Eo vòi
- C. Bóng vòi
- D. Phần tử cung của vòi
Câu 15: Đại tràng lên là một phần của ruột già, đi từ manh tràng đến góc đại tràng phải. Đại tràng lên thường có liên quan mật thiết ở mặt sau với tạng nào sau đây?
- A. Lách
- B. Thận phải
- C. Tụy
- D. Gan trái
Câu 16: Đại tràng ngang là đoạn di động nhất của đại tràng, được treo bởi mạc treo đại tràng ngang. Động mạch nào sau đây cấp máu chính cho đại tràng ngang?
- A. Động mạch mạc treo tràng trên
- B. Động mạch mạc treo tràng dưới
- C. Động mạch thân tạng
- D. Động mạch chậu trong
Câu 17: Đại tràng sigma là đoạn cuối của đại tràng, nối tiếp với trực tràng. Về mặt vị trí, đại tràng sigma nằm ở vùng nào của ổ bụng?
- A. Vùng thượng vị
- B. Vùng quanh rốn
- C. Vùng hạ vị
- D. Vùng hố chậu trái
Câu 18: Trực tràng là đoạn cuối của ống tiêu hóa, nằm trong khung chậu bé. Túi cùng Douglas (túi cùng trực tràng - tử cung ở nữ, trực tràng - bàng quang ở nam) là một vị trí quan trọng liên quan đến trực tràng. Túi cùng Douglas nằm ở đâu?
- A. Giữa dạ dày và đại tràng ngang
- B. Giữa trực tràng và tử cung (hoặc bàng quang)
- C. Giữa gan và thận phải
- D. Giữa tụy và tá tràng
Câu 19: Manh tràng là đoạn đầu của ruột già, nơi ruột non đổ vào. Ruột thừa là một phần phụ của manh tràng. Gốc ruột thừa thường đổ vào vị trí nào của manh tràng?
- A. Mặt trước manh tràng
- B. Mặt ngoài manh tràng
- C. Mặt sau trong manh tràng
- D. Đỉnh manh tràng
Câu 20: Tá tràng là đoạn đầu của ruột non, có vai trò quan trọng trong tiêu hóa và hấp thu. Nhú tá tràng lớn (Vater) là nơi đổ vào tá tràng của ống mật chủ và ống tụy chính. Nhú tá tràng lớn nằm ở phần nào của tá tràng?
- A. Phần trên tá tràng (D1)
- B. Phần xuống tá tràng (D2)
- C. Phần ngang tá tràng (D3)
- D. Phần lên tá tràng (D4)
Câu 21: Hỗng tràng và hồi tràng là hai đoạn chính của ruột non. So sánh giữa hỗng tràng và hồi tràng, đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về hỗng tràng?
- A. Nếp vòng niêm mạc (van Kerckring) nhiều hơn
- B. Thành ruột dày hơn
- C. Đường kính lòng ruột lớn hơn
- D. Nang bạch huyết Peyer tập trung nhiều hơn
Câu 22: Tụy là tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết, nằm sau phúc mạc. Ống tụy chính (Wirsung) dẫn dịch tụy vào tá tràng. Ống tụy chính thường đổ vào tá tràng ở vị trí nào?
- A. Phần trên tá tràng
- B. Nhú tá tràng lớn ở phần xuống tá tràng
- C. Nhú tá tràng bé ở phần xuống tá tràng
- D. Phần ngang tá tràng
Câu 23: Lách là một tạng lympho lớn nhất cơ thể, nằm ở vùng hạ sườn trái. Về mặt liên quan, lách có liên quan mật thiết với tạng nào sau đây ở phía trước?
- A. Dạ dày
- B. Thận trái
- C. Tụy
- D. Đại tràng xuống
Câu 24: Tuyến thượng thận là tuyến nội tiết nằm ở cực trên của thận. Tuyến thượng thận phải và trái có hình dạng khác nhau. Hình dạng của tuyến thượng thận phải là gì?
- A. Hình bán nguyệt
- B. Hình tam giác
- C. Hình bầu dục
- D. Hình tròn
Câu 25: Cơ hoành là cơ hô hấp chính, đồng thời ngăn cách ổ bụng và ổ ngực. Vòm hoành phải thường cao hơn vòm hoành trái do vị trí của tạng nào?
- A. Tim
- B. Lách
- C. Gan
- D. Dạ dày
Câu 26: Ống mật chủ (common bile duct) dẫn mật từ gan và túi mật xuống tá tràng. Ống mật chủ đi trong bờ tự do của cấu trúc phúc mạc nào?
- A. Mạc nối nhỏ
- B. Mạc nối lớn
- C. Mạc treo ruột non
- D. Dây chằng liềm gan
Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì vàng da tắc mật. Siêu âm bụng cho thấy có khối u đầu tụy gây tắc nghẽn ống mật chủ đoạn trong tụy. Vị trí tắc nghẽn này thường ảnh hưởng đến đoạn nào của ống mật chủ?
- A. Đoạn trên tá tràng
- B. Đoạn trong tụy
- C. Đoạn sau tá tràng
- D. Đoạn thành tá tràng
Câu 28: Trong phẫu thuật cắt túi mật nội soi, người phẫu thuật viên cần xác định tam giác gan mật (Calot) để thắt và cắt ống túi mật và động mạch túi mật. Cạnh dưới của tam giác gan mật được tạo bởi cấu trúc nào?
- A. Động mạch gan riêng
- B. Ống gan chung
- C. Ống túi mật
- D. Bờ dưới gan
Câu 29: Một bệnh nhân bị tai nạn giao thông, chấn thương vùng bụng trái. Khám lâm sàng nghi ngờ vỡ lách. Về mặt giải phẫu, lách nằm ở vùng nào của ổ bụng theo phân khu 9 vùng?
- A. Vùng thượng vị
- B. Vùng hạ sườn trái
- C. Vùng quanh rốn
- D. Vùng hố chậu trái
Câu 30: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải, sốt nhẹ, ấn đau điểm McBurney. Nghi ngờ viêm ruột thừa cấp. Điểm McBurney tương ứng với vị trí chiếu lên thành bụng của gốc ruột thừa. Vị trí điểm McBurney là ở đâu?
- A. Điểm giữa đường nối hai gai chậu trước trên
- B. Điểm giữa đường trắng giữa và bờ sườn phải
- C. Điểm giao nhau giữa bờ ngoài cơ thẳng bụng và bờ sườn phải
- D. Điểm nối 1/3 ngoài và 2/3 trong đường nối từ gai chậu trước trên đến rốn