Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Giải Phẫu Đầu Mặt Cổ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì khó nuốt và khàn giọng kéo dài. Khám lâm sàng phát hiện liệt cơ ức đòn chũm và cơ thang bên phải. Dựa trên giải phẫu thần kinh, tổn thương nghi ngờ nhất nằm ở dây thần kinh sọ nào?
- A. Dây thần kinh sọ X (thần kinh lang thang)
- B. Dây thần kinh sọ IX (thần kinh thiệt hầu)
- C. Dây thần kinh sọ XII (thần kinh hạ thiệt)
- D. Dây thần kinh sọ XI (thần kinh phụ)
Câu 2: Trong phẫu thuật bóc tách hạch cổ triệt căn, bác sĩ phẫu thuật cần nhận diện và bảo tồn dây thần kinh hoành để tránh biến chứng liệt cơ hoành. Dây thần kinh này thường đi dọc theo cơ bậc thang trước và bắt chéo phía trước động mạch dưới đòn. Vị trí chính xác nhất để tìm dây thần kinh hoành trong tam giác cổ sau là ở đâu?
- A. Phía sau cơ ức đòn chũm, nông hơn tĩnh mạch cảnh ngoài.
- B. Trên bề mặt cơ bậc thang trước, bắt chéo phía trước động mạch dưới đòn.
- C. Nằm giữa cơ bậc thang trước và cơ bậc thang giữa, cùng với động mạch dưới đòn.
- D. Sâu hơn cơ bậc thang trước, gần ống ngực.
Câu 3: Một bệnh nhân bị gãy xương hàm dưới vùng cằm. Vùng nào của xương hàm dưới dễ bị ảnh hưởng nhất bởi lực tác động trực tiếp từ chấn thương này?
- A. Nền xương hàm dưới ở vùng lồi cằm.
- B. Ngành hàm dưới gần góc hàm.
- C. Mỏm vẹt của ngành hàm dưới.
- D. Lồi cầu xương hàm dưới.
Câu 4: Trong khám răng định kỳ, nha sĩ quan sát thấy lỗ ống tuyến mang tai (Stensen) ở niêm mạc má, ngang mức răng hàm trên thứ hai. Vị trí đổ vào của ống tuyến mang tai này thuộc cấu trúc giải phẫu nào của miệng?
- A. Ổ miệng chính.
- B. Sàn miệng.
- C. Tiền đình miệng.
- D. Eo họng.
Câu 5: Một bệnh nhân bị đột quỵ do tắc động mạch não giữa. Dựa vào vùng cấp máu của động mạch này, bệnh nhân có thể bị mất chức năng cảm giác và vận động ở vùng cơ thể nào?
- A. Chi dưới và vùng chậu.
- B. Mặt, tay và thân mình đối bên.
- C. Thị giác và thính giác.
- D. Chức năng ngôn ngữ ở cả hai bán cầu.
Câu 6: Trong nội soi thanh quản, bác sĩ quan sát thấy một khối u ở nếp thanh âm phải. Để tiếp cận và sinh thiết khối u này, bác sĩ cần đưa ống nội soi qua khe thanh môn. Khe thanh môn được giới hạn bởi cấu trúc giải phẫu nào?
- A. Hai nếp thanh âm.
- B. Nắp thanh môn và nếp tiền đình.
- C. Sụn phễu và sụn nhẫn.
- D. Cung sụn nhẫn và màng giáp móng.
Câu 7: Một bệnh nhân bị viêm xoang hàm trên mạn tính. Lỗ thông xoang hàm trên vào ổ mũi nằm ở ngách mũi giữa. Vị trí lỗ thông này có đặc điểm giải phẫu nào dễ gây ứ đọng dịch tiết trong xoang?
- A. Nằm ở vị trí thấp nhất của xoang.
- B. Có kích thước lớn, dễ dàng dẫn lưu dịch.
- C. Thông trực tiếp vào ngách mũi dưới.
- D. Nằm ở vị trí cao trên thành trong xoang.
Câu 8: Trong phẫu thuật tuyến giáp, việc nhận diện và bảo tồn dây thần kinh thanh quản quặt ngược là rất quan trọng để tránh khàn giọng sau mổ. Dây thần kinh thanh quản quặt ngược trái có đường đi đặc biệt nào liên quan đến các mạch máu lớn ở ngực?
- A. Quặt ngược dưới động mạch cảnh chung trái.
- B. Đi thẳng từ dây thần kinh lang thang xuống thanh quản.
- C. Quặt ngược dưới cung động mạch chủ.
- D. Quặt ngược dưới tĩnh mạch cánh tay đầu trái.
Câu 9: Một bệnh nhân bị tổn thương dây thần kinh mặt ngoại biên (liệt Bell) bên phải. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của liệt dây thần kinh mặt?
- A. Xệ một bên miệng khi cười.
- B. Yếu cơ ức đòn chũm cùng bên.
- C. Mất nếp nhăn trán bên phải.
- D. Khó nhắm kín mắt phải.
Câu 10: Trong khám tai mũi họng, bác sĩ cần đánh giá màng nhĩ. Mốc giải phẫu quan trọng nhất để định hướng trên màng nhĩ, giúp xác định các vị trí khác là cán xương búa. Cán xương búa gắn vào màng nhĩ ở vị trí nào?
- A. Phần chu vi màng nhĩ, gần vòng xơ.
- B. Phần trên màng nhĩ (pars flaccida).
- C. Phần sau dưới màng nhĩ.
- D. Mặt trong màng nhĩ, tạo nên rốn màng nhĩ.
Câu 11: Một bệnh nhân bị chấn thương vùng thái dương, có máu tụ ngoài màng cứng. Động mạch nào dễ bị tổn thương nhất trong trường hợp này, gây chảy máu vào khoang ngoài màng cứng?
- A. Động mạch não trước.
- B. Động mạch não sau.
- C. Động mạch màng não giữa.
- D. Động mạch cảnh trong.
Câu 12: Các xoang tĩnh mạch màng cứng đóng vai trò quan trọng trong dẫn lưu máu tĩnh mạch từ não. Xoang tĩnh mạch nào nhận máu trực tiếp từ tĩnh mạch não lớn (Galen)?
- A. Xoang dọc trên.
- B. Xoang thẳng.
- C. Xoang ngang.
- D. Xoang hang.
Câu 13: Trong phẫu thuật nội soi mũi xoang, bác sĩ cần xác định vị trí ống lệ mũi để tránh làm tổn thương. Ống lệ mũi đổ vào ngách mũi nào của ổ mũi?
- A. Ngách mũi trên.
- B. Ngách mũi giữa.
- C. Ngách mũi chung.
- D. Ngách mũi dưới.
Câu 14: Một bệnh nhân bị khối u tuyến yên gây chèn ép giao thoa thị giác. Triệu chứng thị giác điển hình nhất do tổn thương giao thoa thị giác là gì?
- A. Mù hoàn toàn một mắt.
- B. Bán manh đồng danh (cùng bên) một bên.
- C. Bán manh thái dương hai bên.
- D. Thu hẹp thị trường đồng tâm.
Câu 15: Cơ cắn là một trong những cơ nhai mạnh nhất, đóng vai trò quan trọng trong động tác nâng hàm. Nguyên ủy của cơ cắn bám vào cấu trúc giải phẫu nào?
- A. Mỏm trâm xương thái dương.
- B. Cung gò má.
- C. Mỏm vẹt xương hàm dưới.
- D. Mảnh ngoài mỏm chân bướm.
Câu 16: Trong phẫu thuật vùng cổ, bác sĩ cần phân biệt giữa động mạch cảnh trong và động mạch cảnh ngoài. Một đặc điểm giải phẫu giúp phân biệt động mạch cảnh ngoài với động mạch cảnh trong là gì?
- A. Động mạch cảnh ngoài cho nhánh bên ở vùng cổ, động mạch cảnh trong không.
- B. Động mạch cảnh ngoài nằm sâu hơn động mạch cảnh trong.
- C. Động mạch cảnh ngoài đi vào sọ, động mạch cảnh trong không.
- D. Động mạch cảnh ngoài có kích thước lớn hơn động mạch cảnh trong.
Câu 17: Hạnh nhân khẩu cái là một phần của vòng bạch huyết Waldeyer, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch vùng hầu họng. Hạnh nhân khẩu cái nằm trong cấu trúc giải phẫu nào của hầu?
- A. Tỵ hầu.
- B. Thanh hầu.
- C. Khẩu hầu.
- D. Hạ hầu.
Câu 18: Cơ thái dương là một cơ nhai, có vai trò trong động tác khép và kéo hàm ra sau. Bám tận của cơ thái dương vào xương hàm dưới là ở cấu trúc nào?
- A. Lồi cầu xương hàm dưới.
- B. Mỏm vẹt xương hàm dưới.
- C. Góc hàm dưới.
- D. Nền xương hàm dưới.
Câu 19: Một bệnh nhân bị tắc nghẽn vòi tai (Eustachian). Chức năng chính của vòi tai là gì và tắc nghẽn vòi tai có thể dẫn đến hậu quả nào?
- A. Cân bằng áp suất hòm nhĩ; viêm tai giữa.
- B. Dẫn lưu dịch tiết từ hòm nhĩ; điếc dẫn truyền.
- C. Truyền âm thanh vào tai trong; chóng mặt.
- D. Bảo vệ tai giữa khỏi nhiễm trùng; ù tai.
Câu 20: Thần kinh lưỡi là một nhánh của thần kinh hàm dưới (V3), chi phối cảm giác cho 2/3 trước lưỡi. Thần kinh lưỡi đi cùng dây thần kinh sọ nào trên đường đi của nó đến lưỡi?
- A. Dây thần kinh sọ VII (thần kinh mặt) chính nhánh.
- B. Dây thần kinh sọ IX (thần kinh thiệt hầu).
- C. Thừng nhĩ (nhánh của dây thần kinh sọ VII).
- D. Dây thần kinh sọ XII (thần kinh hạ thiệt).
Câu 21: Cơ vòng mắt là cơ khép vòng quanh ổ mắt, có vai trò quan trọng trong động tác nhắm mắt và bảo vệ mắt. Cơ vòng mắt được chi phối vận động bởi dây thần kinh sọ nào?
- A. Dây thần kinh sọ VII (thần kinh mặt).
- B. Dây thần kinh sọ III (thần kinh vận nhãn chung).
- C. Dây thần kinh sọ IV (thần kinh ròng rọc).
- D. Dây thần kinh sọ VI (thần kinh vận nhãn ngoài).
Câu 22: Đám rối cổ là một mạng lưới thần kinh được hình thành từ các nhánh trước của thần kinh sống cổ trên. Các nhánh nông của đám rối cổ chi phối cảm giác cho vùng da nào?
- A. Các cơ vùng cổ trước.
- B. Da vùng cổ, vai và đầu.
- C. Các cơ vùng cổ sau.
- D. Niêm mạc hầu họng.
Câu 23: Trong khám lâm sàng vùng cổ, bác sĩ sờ thấy mạch đập mạnh ở trước cơ ức đòn chũm. Động mạch nào có thể sờ thấy ở vị trí này?
- A. Động mạch dưới đòn.
- B. Động mạch cảnh ngoài.
- C. Động mạch cảnh chung.
- D. Động mạch đốt sống.
Câu 24: Thấu kính của mắt có vai trò quan trọng trong điều tiết để nhìn rõ các vật ở khoảng cách khác nhau. Cơ thể mi điều khiển độ cong của thấu kính thông qua cấu trúc nào?
- A. Mống mắt.
- B. Giác mạc.
- C. Võng mạc.
- D. Dây chằng treo thấu kính (zonules of Zinn).
Câu 25: Một bệnh nhân bị tổn thương vùng hành não gây liệt dây thần kinh hạ thiệt (XII). Triệu chứng lâm sàng đặc trưng nhất của liệt dây thần kinh hạ thiệt là gì?
- A. Mất vị giác 2/3 trước lưỡi.
- B. Lệch lưỡi về một bên khi thè ra.
- C. Khó khăn trong phát âm thanh mũi.
- D. Mất cảm giác vùng họng.
Câu 26: Xương bướm là một xương phức tạp ở nền sọ, có nhiều lỗ và khe cho các cấu trúc thần kinh và mạch máu đi qua. Lỗ thị giác (optic canal) của xương bướm là nơi đi qua của cấu trúc nào?
- A. Dây thần kinh sọ III (thần kinh vận nhãn chung).
- B. Dây thần kinh sọ V1 (thần kinh mắt).
- C. Dây thần kinh sọ II (thần kinh thị giác) và động mạch mắt.
- D. Dây thần kinh sọ VI (thần kinh vận nhãn ngoài).
Câu 27: Tam giác cảnh (carotid triangle) là một vùng giải phẫu quan trọng ở cổ trước, chứa nhiều cấu trúc mạch máu và thần kinh lớn. Cạnh sau của tam giác cảnh được giới hạn bởi cơ nào?
- A. Bụng trên cơ vai móng.
- B. Bờ trước cơ ức đòn chũm.
- C. Bụng sau cơ hai bụng.
- D. Đường giữa cổ.
Câu 28: Răng vĩnh viễn hàm dưới có các mặt răng để mô tả vị trí tương quan. Mặt răng nào của răng hàm dưới hướng về phía lưỡi?
- A. Mặt ngoài.
- B. Mặt gần.
- C. Mặt xa.
- D. Mặt lưỡi.
Câu 29: Trong cấu trúc tai trong, cơ quan Corti nằm trong ống ốc tai và chứa các tế bào thụ cảm thính giác. Cơ quan Corti nằm trên màng nào của ống ốc tai?
- A. Màng nền (basilar membrane).
- B. Màng tiền đình (vestibular membrane).
- C. Màng mái (tectorial membrane).
- D. Màng nhĩ phụ.
Câu 30: Động mạch giáp trên là một nhánh của động mạch cảnh ngoài, cấp máu cho tuyến giáp và vùng thanh quản trên. Động mạch giáp trên tách ra từ động mạch cảnh ngoài ở vị trí nào?
- A. Trong tuyến mang tai.
- B. Sau cơ hai bụng.
- C. Gần nguyên ủy động mạch cảnh ngoài.
- D. Ở vùng tam giác dưới hàm.