Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Giáo Dục Quốc Phòng An Ninh - Đề 10
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Giáo Dục Quốc Phòng An Ninh - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện bản chất của chiến lược “Diễn biến hòa bình” mà các thế lực thù địch sử dụng chống phá Việt Nam?
- A. Sử dụng sức mạnh quân sự kết hợp với áp lực kinh tế để buộc Việt Nam thay đổi thể chế chính trị.
- B. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phi quân sự trên mọi lĩnh vực để phá hoại từ bên trong, chuyển hóa chế độ xã hội chủ nghĩa.
- C. Tập trung tấn công vào hệ tư tưởng và văn hóa Việt Nam, làm suy yếu ý chí quốc phòng.
- D. Tăng cường hoạt động tình báo, gián điệp để nắm bắt thông tin và gây rối loạn chính trị.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để mỗi công dân góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh trong tình hình mới?
- A. Tích cực tham gia các hoạt động huấn luyện quân sự và diễn tập phòng thủ dân sự.
- B. Đóng góp tài chính và vật chất cho các hoạt động quốc phòng và an ninh.
- C. Nâng cao ý thức trách nhiệm công dân, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững chắc.
- D. Tham gia lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên ở địa phương.
Câu 3: Trong tình huống khẩn cấp về quốc phòng, Nhà nước có thể trưng dụng tài sản của tổ chức, cá nhân để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng. Nguyên tắc nào sau đây cần được đảm bảo khi thực hiện trưng dụng?
- A. Tuân thủ pháp luật, công khai, minh bạch, và bồi thường thiệt hại theo quy định.
- B. Thực hiện nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo bí mật quân sự và quốc phòng.
- C. Ưu tiên trưng dụng tài sản của các tổ chức kinh tế nhà nước và doanh nghiệp lớn.
- D. Chỉ trưng dụng tài sản khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Câu 4: Điều lệnh quản lý bộ đội và xây dựng đơn vị quy định về những nội dung nào là chủ yếu?
- A. Quy định về chế độ sinh hoạt, học tập, công tác và các hoạt động văn hóa, thể thao trong quân đội.
- B. Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các cấp chỉ huy, cơ quan, đơn vị.
- C. Quy định về công tác hậu cần, kỹ thuật, tài chính và bảo đảm vật chất cho quân đội.
- D. Quy định về chế độ làm việc, sinh hoạt, học tập, công tác, xây dựng nền nếp chính quy và quản lý bộ đội.
Câu 5: Trong tác chiến phòng thủ khu vực phòng thủ, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, quyết định?
- A. Lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên tại chỗ.
- B. Lực lượng vũ trang ba thứ quân (Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ).
- C. Các lực lượng an ninh nhân dân và công an xã, phường.
- D. Toàn dân, trong đó lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không thuộc về xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần của nền quốc phòng toàn dân?
- A. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
- B. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- C. Nâng cao ý thức quốc phòng, an ninh, tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân.
- D. Phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 7: Yếu tố nào sau đây là cơ bản nhất để đánh giá sức mạnh quân sự của một quốc gia?
- A. Số lượng và chất lượng vũ khí, trang bị hiện đại.
- B. Quy mô và cơ cấu tổ chức của lực lượng vũ trang.
- C. Tinh thần chiến đấu, trình độ huấn luyện và khả năng chỉ huy của quân đội.
- D. Tiềm lực kinh tế và khoa học công nghệ phục vụ quốc phòng.
Câu 8: Trong tình huống biểu tình, bạo loạn gây rối an ninh trật tự, lực lượng nào có vai trò chủ yếu trong trấn áp và giải quyết?
- A. Lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên.
- B. Lực lượng Công an nhân dân (cảnh sát cơ động, cảnh sát trật tự...).
- C. Lực lượng Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển.
- D. Quân đội nhân dân (trong trường hợp có lệnh điều động).
Câu 9: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Nghĩa vụ quân sự?
- A. Tình nguyện nhập ngũ khi chưa đủ tuổi theo quy định.
- B. Tham gia các hoạt động bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh.
- C. Trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- D. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
Câu 10: Trong công tác phòng thủ dân sự, biện pháp sơ tán nhân dân được áp dụng khi nào?
- A. Khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra ở địa phương.
- B. Khi có nguy cơ xảy ra mất an ninh trật tự xã hội.
- C. Khi có kế hoạch diễn tập phòng thủ dân sự quy mô lớn.
- D. Khi có nguy cơ xảy ra chiến tranh hoặc thảm họa, sự cố nghiêm trọng.
Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất “vì nhân dân, của nhân dân, do nhân dân” của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
- A. Mọi hoạt động của lực lượng vũ trang đều hướng tới mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ nhân dân.
- B. Lực lượng vũ trang được trang bị vũ khí, kỹ thuật hiện đại để đối phó với mọi kẻ thù.
- C. Lực lượng vũ trang có kỷ luật nghiêm minh, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc.
- D. Lực lượng vũ trang được Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
Câu 12: Để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng và an ninh trong nhà trường, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?
- A. Tăng cường thời lượng và nội dung môn học GDQPAN.
- B. Đổi mới phương pháp, hình thức giáo dục, tăng tính hấp dẫn, sinh động.
- C. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện đại.
- D. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên GDQPAN.
Câu 13: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, yếu tố nào sau đây là quyết định thắng lợi cuối cùng?
- A. Ưu thế về vũ khí, trang bị quân sự hiện đại.
- B. Sự chỉ huy tài tình, sáng suốt của các nhà lãnh đạo quân sự.
- C. Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc và ý chí quyết chiến, quyết thắng.
- D. Sự ủng hộ và giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của dân quân tự vệ trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- A. Lực lượng chủ yếu trong tác chiến hiệp đồng quân binh chủng.
- B. Lực lượng nòng cốt trong xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
- C. Lực lượng chuyên trách trong bảo vệ biên giới, hải đảo.
- D. Lực lượng tại chỗ, rộng khắp, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở và sẵn sàng chiến đấu.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây thuộc về xây dựng thế trận lòng dân vững chắc trong nền quốc phòng toàn dân?
- A. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố, hiện đại.
- B. Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
- C. Tăng cường huấn luyện quân sự, diễn tập phòng thủ khu vực.
- D. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, tinh nhuệ.
Câu 16: Nguyên tắc “kết hợp quốc phòng với an ninh” trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có ý nghĩa gì?
- A. Tập trung nguồn lực cho quốc phòng, coi nhẹ nhiệm vụ an ninh.
- B. Ưu tiên xây dựng lực lượng quân đội hùng mạnh, hiện đại.
- C. Tạo sức mạnh tổng hợp, đồng bộ để thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- D. Phân tách rõ ràng nhiệm vụ của quân đội và công an, tránh chồng chéo.
Câu 17: Để đối phó với chiến tranh công nghệ cao, quân đội nhân dân Việt Nam cần tập trung vào yếu tố nào sau đây?
- A. Phát triển khoa học quân sự, ứng dụng công nghệ hiện đại, nâng cao trình độ tác chiến.
- B. Tăng cường số lượng quân thường trực, xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu.
- C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về quân sự, tăng cường mua sắm vũ khí hiện đại.
- D. Xây dựng các căn cứ quân sự vững chắc, bố trí lực lượng phòng thủ trên toàn tuyến biên giới.
Câu 18: Hành động nào sau đây thể hiện ý thức trách nhiệm của học sinh, sinh viên trong bảo vệ an ninh Tổ quốc?
- A. Tham gia lực lượng công an xã, phường để trực tiếp trấn áp tội phạm.
- B. Tích cực tham gia các hoạt động tuần tra, canh gác bảo vệ trật tự địa phương.
- C. Bí mật thu thập thông tin về các hoạt động chống phá của thế lực thù địch.
- D. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về pháp luật, tham gia phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
Câu 19: Nguyên tắc “tự lực, tự cường” trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân có ý nghĩa như thế nào?
- A. Hạn chế tối đa sự phụ thuộc vào nguồn viện trợ quân sự từ bên ngoài.
- B. Phát huy nội lực, chủ động chuẩn bị mọi mặt, không ỷ lại, trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- C. Tập trung xây dựng nền công nghiệp quốc phòng hiện đại, đáp ứng nhu cầu vũ khí, trang bị.
- D. Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 20: Trong tình huống chiến tranh xảy ra, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân?
- A. Xây dựng hệ thống hầm trú ẩn kiên cố ở mọi khu dân cư.
- B. Trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân cho mỗi người dân.
- C. Thực hiện tốt công tác phòng thủ dân sự, sơ tán, phân tán dân cư, bảo đảm hậu cần tại chỗ.
- D. Tăng cường lực lượng quân đội chính quy, đẩy mạnh tấn công tiêu diệt địch.
Câu 21: Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất “giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc” của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
- A. Tuyệt đối trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nhân dân.
- B. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.
- C. Kế thừa và phát huy truyền thống quân sự vẻ vang của dân tộc, mang bản sắc văn hóa Việt Nam.
- D. Mang bản chất cách mạng của giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích của nhân dân, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 22: Để xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?
- A. Xây dựng hệ thống công trình quân sự kiên cố, hiện đại.
- B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững mạnh, trọng tâm là thế trận lòng dân.
- C. Bố trí lực lượng vũ trang ba thứ quân hợp lý, cân đối.
- D. Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Câu 23: Trong tác chiến phòng thủ, hình thức tác chiến nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn và làm chậm bước tiến của địch?
- A. Tác chiến phòng ngự ở tuyến biên giới, hải đảo, vùng biển, vùng trời.
- B. Tác chiến phòng thủ trong đô thị, khu công nghiệp, trung tâm kinh tế.
- C. Tác chiến phòng thủ trên địa hình rừng núi, sông ngòi hiểm trở.
- D. Tác chiến phòng thủ ở hậu phương, bảo vệ các mục tiêu trọng yếu.
Câu 24: Nội dung nào sau đây thuộc về tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân?
- A. Hệ thống chính trị, pháp luật, cơ chế, chính sách về quốc phòng.
- B. Ý thức quốc phòng, an ninh, tinh thần yêu nước, trách nhiệm công dân.
- C. Khoa học công nghệ quân sự, công nghiệp quốc phòng.
- D. Năng lực sản xuất của nền kinh tế, khả năng bảo đảm hậu cần, kỹ thuật cho quốc phòng.
Câu 25: Để phát huy sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?
- A. Tăng cường đầu tư cho quốc phòng và an ninh.
- B. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân hùng mạnh.
- C. Cơ chế phối hợp đồng bộ, hiệu quả giữa các lực lượng, các ngành, các địa phương.
- D. Nâng cao trình độ chỉ huy, tác chiến của lực lượng vũ trang.
Câu 26: Trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào sau đây bắt buộc phải được giáo dục quốc phòng và an ninh?
- A. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
- B. Toàn dân, trong đó tập trung vào học sinh, sinh viên, cán bộ, công chức.
- C. Học sinh, sinh viên các trường trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học.
- D. Lực lượng vũ trang nhân dân (quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ).
Câu 27: Biện pháp nào sau đây không thuộc về phòng ngừa “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ?
- A. Nâng cao cảnh giác cách mạng, nhận diện rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch.
- B. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, phát triển kinh tế - xã hội, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
- C. Sử dụng lực lượng vũ trang trấn áp, giải tán các cuộc biểu tình, bạo loạn.
- D. Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa, vạch trần bản chất phản động của “Diễn biến hòa bình”.
Câu 28: Để xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu, chất lượng cao, yếu tố nào sau đây cần được quan tâm hàng đầu?
- A. Tuyển chọn, đăng ký, quản lý chặt chẽ nguồn công dân trong độ tuổi dự bị, có chất lượng tốt.
- B. Trang bị đầy đủ vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại cho lực lượng dự bị động viên.
- C. Tăng cường huấn luyện, diễn tập cho lực lượng dự bị động viên.
- D. Xây dựng cơ chế, chính sách đãi ngộ hợp lý đối với quân nhân dự bị.
Câu 29: Trong tình huống bị tấn công mạng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo đảm an ninh thông tin?
- A. Tăng cường đầu tư cho hệ thống tường lửa và phần mềm diệt virus.
- B. Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ kỹ thuật về an ninh mạng.
- C. Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá mức độ an toàn của hệ thống mạng.
- D. Xây dựng hệ thống phòng thủ mạng nhiều lớp, kết hợp biện pháp kỹ thuật và phi kỹ thuật, chủ động ứng phó sự cố.
Câu 30: Quan điểm nào sau đây là đúng đắn về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới?
- A. Chỉ tập trung vào xây dựng quân đội chính quy, hiện đại, coi nhẹ các lực lượng khác.
- B. Ưu tiên xây dựng tiềm lực quân sự, ít chú trọng đến tiềm lực kinh tế, chính trị.
- C. Xây dựng toàn diện, đồng bộ các tiềm lực quốc phòng, an ninh, phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
- D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của lực lượng vũ trang, ít phát huy vai trò của toàn dân.