Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hậu Sản Thường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ sinh thường, không biến chứng, đang ở ngày thứ 3 sau sinh. Điều dưỡng nhận thấy sản dịch của sản phụ có màu đỏ sẫm, số lượng vừa phải và có lẫn một ít máu cục nhỏ. Nhận định nào sau đây là PHÙ HỢP nhất về tình trạng sản dịch của sản phụ?
- A. Sản dịch có dấu hiệu nhiễm trùng, cần cấy sản dịch để xác định vi khuẩn.
- B. Đây là sản dịch bình thường ở giai đoạn hậu sản sớm, không đáng lo ngại.
- C. Sản dịch có màu đỏ sẫm là dấu hiệu băng huyết sau sinh thứ phát, cần can thiệp ngay.
- D. Sản dịch lẫn máu cục nhỏ cho thấy tử cung co hồi kém, cần xoa đáy tử cung và dùng thuốc tăng co hồi tử cung.
Câu 2: Sản phụ N, sinh thường con thứ hai, đang cho con bú hoàn toàn. Chị N hỏi bác sĩ về thời điểm có thể sử dụng thuốc tránh thai uống kết hợp (chứa estrogen và progestin). Bác sĩ nên đưa ra lời khuyên nào sau đây?
- A. Có thể dùng thuốc tránh thai uống kết hợp ngay sau khi hết sản dịch để ngừa thai hiệu quả.
- B. Nên bắt đầu dùng thuốc tránh thai uống kết hợp sau 2 tuần hậu sản để đảm bảo an toàn.
- C. Không nên dùng thuốc tránh thai uống kết hợp khi đang cho con bú hoàn toàn, nên chọn biện pháp khác.
- D. Thuốc tránh thai uống kết hợp rất an toàn và không ảnh hưởng đến sữa mẹ, có thể dùng bất cứ khi nào.
Câu 3: Trong quá trình thăm khám hậu sản cho sản phụ P ngày thứ 5 sau sinh thường, điều dưỡng nhận thấy đáy tử cung của sản phụ nằm ở vị trí giữa rốn và khớp vệ. Nhận định này phù hợp với giai đoạn co hồi tử cung nào?
- A. Phù hợp với co hồi tử cung bình thường ở ngày thứ 5 sau sinh.
- B. Cho thấy tử cung co hồi quá nhanh, cần theo dõi thêm.
- C. Biểu hiện tử cung co hồi chậm, cần đánh giá nguyên nhân.
- D. Vị trí đáy tử cung này là bất thường, cần báo bác sĩ ngay.
Câu 4: Một sản phụ 25 tuổi, sinh con đầu lòng bằng phương pháp sinh thường, không khâu tầng sinh môn. Đến ngày thứ 2 hậu sản, sản phụ than phiền cảm giác đau tức vùng bụng dưới mỗi khi cho con bú. Cơ chế nào sau đây GIẢI THÍCH tốt nhất hiện tượng này?
- A. Do nhiễm trùng đường tiết niệu sau sinh gây kích thích bàng quang và tử cung.
- B. Do các cơ thành bụng bị tổn thương trong quá trình chuyển dạ và sinh con.
- C. Do táo bón sau sinh gây căng trướng đại tràng, tạo áp lực lên tử cung.
- D. Do oxytocin được giải phóng khi cho con bú kích thích tử cung co hồi.
Câu 5: Trong thời kỳ hậu sản, hệ tim mạch của sản phụ có sự thay đổi để trở về trạng thái bình thường. Thay đổi nào sau đây là SINH LÝ và thường gặp trong những ngày đầu hậu sản?
- A. Huyết áp tăng cao do tăng thể tích tuần hoàn sau sinh.
- B. Nhịp tim nhanh trên 100 lần/phút do mất máu trong quá trình sinh.
- C. Mạch chậm hơn so với bình thường do cung lượng tim giảm dần.
- D. Xuất hiện tiếng thổi tâm thu mới do van tim bị ảnh hưởng bởi thai kỳ.
Câu 6: Sản phụ H, sau sinh thường 4 ngày, đột ngột sốt cao 39°C, rét run, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung đau khi ấn, co hồi chậm. Triệu chứng này gợi ý đến biến chứng hậu sản nào?
- A. Cương sữa sinh lý.
- B. Nhiễm trùng hậu sản.
- C. Viêm tắc tĩnh mạch.
- D. Băng huyết sau sinh.
Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố thuận lợi gây bí tiểu sau sinh ở sản phụ?
- A. Sinh con đường âm đạo.
- B. Chuyển dạ kéo dài.
- C. Sinh con lần đầu (con so).
- D. Gây tê ngoài màng cứng trong chuyển dạ.
Câu 8: Sản phụ K, sau sinh thường 2 tuần, đến khám vì lo lắng về tình trạng "baby blues". Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với "baby blues" mà gợi ý đến trầm cảm sau sinh?
- A. Dễ xúc động, khóc lóc.
- B. Cảm giác buồn bã, lo lắng nhẹ.
- C. Thay đổi khí sắc thất thường.
- D. Mất hứng thú với mọi thứ, kể cả con, kéo dài hơn 2 tuần.
Câu 9: Sản phụ L, sau sinh thường 6 tuần, đến khám hậu sản định kỳ. Thời điểm này, cơ quan sinh dục của sản phụ được đánh giá là đã hồi phục về mặt giải phẫu gần như hoàn toàn, NGOẠI TRỪ:
- A. Tử cung về kích thước và vị trí bình thường.
- B. Âm đạo trở lại gần như kích thước trước khi mang thai.
- C. Âm hộ hoàn toàn trở lại hình dạng và kích thước trước khi mang thai.
- D. Niêm mạc tử cung tái tạo hoàn toàn.
Câu 10: Sản phụ M, sinh thường con thứ ba, đang cho con bú mẹ hoàn toàn. Chị M muốn sử dụng biện pháp tránh thai không chứa hormone. Biện pháp nào sau đây là PHÙ HỢP nhất?
- A. Thuốc tiêm tránh thai Depo-Provera (chứa progestin).
- B. Vòng tránh thai đồng (T-Cu).
- C. Thuốc tránh thai khẩn cấp (Levonorgestrel).
- D. Que cấy tránh thai Implanon (chứa progestin).
Câu 11: Tư vấn cho sản phụ N về chế độ dinh dưỡng hậu sản, lời khuyên nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Kiêng ăn đồ tanh, đồ nếp để tránh sản dịch hôi và vết thương lâu lành.
- B. Ăn nhiều móng giò để tăng tiết sữa và nhanh chóng phục hồi sức khỏe.
- C. Ăn uống đa dạng, đủ chất dinh dưỡng, tăng cường rau xanh, hoa quả và protein.
- D. Nên ăn cháo loãng và thức ăn mềm trong tháng đầu để hệ tiêu hóa dễ hấp thu.
Câu 12: Sản phụ O, sinh thường con so, được khâu tầng sinh môn. Hướng dẫn sản phụ cách chăm sóc vết khâu tầng sinh môn tại nhà, điều nào sau đây là PHÙ HỢP?
- A. Ngâm rửa vết khâu bằng nước muối ấm 2 lần mỗi ngày để sát trùng.
- B. Rửa vết khâu bằng nước sạch và dung dịch sát khuẩn sau mỗi lần đi vệ sinh.
- C. Bôi thuốc kháng sinh mỡ lên vết khâu hàng ngày để phòng nhiễm trùng.
- D. Chườm đá lạnh lên vết khâu trong 24 giờ đầu để giảm đau và sưng nề.
Câu 13: Sản phụ Q, sau sinh thường 1 tuần, than phiền táo bón. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giúp sản phụ giảm táo bón?
- A. Uống đủ 2-3 lít nước mỗi ngày.
- B. Ăn nhiều rau xanh, hoa quả và ngũ cốc nguyên hạt.
- C. Đi lại vận động nhẹ nhàng sau sinh.
- D. Nằm nghỉ ngơi tại giường và hạn chế vận động.
Câu 14: Sản phụ R, sau sinh thường 3 tháng, kinh nguyệt chưa trở lại. Chị đang cho con bú hoàn toàn. Giải thích nào sau đây là ĐÚNG về tình trạng này?
- A. Cho con bú mẹ hoàn toàn có thể ức chế rụng trứng và làm chậm kinh nguyệt.
- B. Kinh nguyệt chưa trở lại là dấu hiệu của vô sinh thứ phát sau sinh.
- C. Cần đi khám ngay vì đây có thể là dấu hiệu bệnh lý phụ khoa.
- D. Sau 3 tháng, kinh nguyệt phải trở lại bình thường dù có cho con bú hay không.
Câu 15: Sản phụ S, sau sinh thường 10 ngày, cảm thấy mệt mỏi, khó ngủ, ăn kém. Tuy nhiên, chị vẫn chăm sóc em bé tốt và có những khoảnh khắc vui vẻ. Tình trạng này có thể được nhận định là:
- A. Trầm cảm sau sinh cần điều trị bằng thuốc.
- B. "Baby blues" (nỗi buồn sau sinh) sinh lý.
- C. Rối loạn lo âu sau sinh cần được tham vấn tâm lý.
- D. Suy nhược cơ thể do thiếu máu sau sinh.
Câu 16: Sản phụ T, sau sinh thường 4 tuần, muốn bắt đầu tập thể dục trở lại. Lời khuyên nào sau đây là PHÙ HỢP nhất?
- A. Có thể tập gym và chạy bộ cường độ cao ngay để nhanh chóng lấy lại vóc dáng.
- B. Chỉ nên đi bộ nhẹ nhàng và tránh mọi bài tập khác trong 3 tháng đầu.
- C. Bắt đầu với các bài tập nhẹ nhàng như đi bộ, yoga, tập trung vào cơ sàn chậu.
- D. Không nên tập thể dục cho đến khi kinh nguyệt trở lại bình thường.
Câu 17: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu nguy hiểm cần sản phụ hậu sản đến cơ sở y tế khám ngay?
- A. Sốt cao trên 38.5°C.
- B. Đau bụng dữ dội, ra máu âm đạo nhiều.
- C. Sản dịch hôi hoặc có màu sắc bất thường.
- D. Căng tức vú hai bên khi sữa về.
Câu 18: Hormon nào đóng vai trò QUAN TRỌNG nhất trong việc kích thích tuyến sữa sản xuất sữa mẹ sau sinh?
- A. Estrogen.
- B. Prolactin.
- C. Oxytocin.
- D. Progesterone.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để giảm đau tầng sinh môn sau sinh thường?
- A. Chườm lạnh trong 24-48 giờ đầu.
- B. Sử dụng thuốc giảm đau paracetamol hoặc ibuprofen.
- C. Băng chặt vết thương bằng băng gạc.
- D. Ngâm vùng kín trong nước ấm (sitz bath).
Câu 20: Lợi ích của việc vận động sớm sau sinh thường, NGOẠI TRỪ:
- A. Giảm nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu.
- B. Cải thiện nhu động ruột, giảm táo bón.
- C. Tăng cường lưu thông máu, nhanh phục hồi sức khỏe.
- D. Giảm nguy cơ nhiễm trùng hậu sản.
Câu 21: Vai trò của người chồng/người thân trong việc hỗ trợ sản phụ hậu sản là gì?
- A. Chỉ cần hỗ trợ về tài chính để sản phụ có điều kiện chăm sóc bản thân.
- B. Chủ yếu giúp sản phụ chăm sóc em bé, còn lại để sản phụ tự lo.
- C. Không cần thiết phải hỗ trợ nhiều vì phụ nữ có khả năng tự phục hồi.
- D. Hỗ trợ về tinh thần, chia sẻ việc chăm sóc con, tạo điều kiện nghỉ ngơi cho sản phụ.
Câu 22: Thời điểm nào sau sinh thường được khuyến cáo cho sản phụ đến khám hậu sản lần đầu?
- A. Ngay sau khi xuất viện về nhà.
- B. Trong vòng 1-2 tuần sau sinh.
- C. Sau khi hết sản dịch hoàn toàn (khoảng 4-6 tuần).
- D. Chỉ cần khám khi có dấu hiệu bất thường.
Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa nhiễm trùng vết mổ lấy thai (mổ đẻ) hiệu quả nhất?
- A. Giữ vết mổ sạch và khô, thay băng và vệ sinh hàng ngày theo hướng dẫn.
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng sau mổ cho tất cả sản phụ.
- C. Hạn chế vận động để tránh nhiễm trùng vết mổ.
- D. Bôi cồn 90 độ lên vết mổ hàng ngày để sát trùng.
Câu 24: Sản phụ V, có tiền sử đái tháo đường thai kỳ, cần được tư vấn về chế độ ăn uống hậu sản như thế nào?
- A. Không cần kiêng khem gì đặc biệt, có thể ăn uống thoải mái như trước khi mang thai.
- B. Cần kiêng hoàn toàn tinh bột và đường để tránh tái phát đái tháo đường.
- C. Duy trì chế độ ăn cân bằng, hạn chế đường đơn, tăng cường chất xơ và protein, theo dõi đường huyết.
- D. Ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày để ổn định đường huyết.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến quá trình gắn kết mẹ con (bonding) sau sinh?
- A. Tiếp xúc da kề da mẹ con ngay sau sinh.
- B. Cho con bú mẹ sớm và thường xuyên.
- C. Môi trường yên tĩnh, riêng tư cho mẹ và bé.
- D. Nhóm máu của mẹ và con.
Câu 26: Sản phụ X, sau sinh thường 2 tuần, hỏi về thời điểm có thể quan hệ tình dục trở lại. Lời khuyên nào sau đây là PHÙ HỢP?
- A. Có thể quan hệ tình dục ngay khi cảm thấy thoải mái.
- B. Nên kiêng quan hệ tình dục ít nhất 3 tháng sau sinh.
- C. Nên kiêng quan hệ tình dục ít nhất 4-6 tuần sau sinh để cơ quan sinh dục hồi phục.
- D. Chỉ nên quan hệ tình dục khi kinh nguyệt đã trở lại bình thường.
Câu 27: Trong thời kỳ hậu sản, niêm mạc tử cung trải qua giai đoạn tái tạo để phục hồi. Giai đoạn tái tạo này chủ yếu diễn ra từ lớp nào của niêm mạc tử cung?
- A. Lớp chức năng (functionalis).
- B. Lớp đáy (basalis).
- C. Lớp cơ (myometrium).
- D. Lớp thanh mạc (serosa).
Câu 28: Sản phụ Y, 35 tuổi, tiền sử tăng huyết áp mạn tính, cần được theo dõi huyết áp hậu sản như thế nào?
- A. Theo dõi huyết áp thường xuyên, đặc biệt trong 72 giờ đầu và những ngày tiếp theo.
- B. Chỉ cần đo huyết áp khi có triệu chứng đau đầu, chóng mặt.
- C. Không cần theo dõi huyết áp thường xuyên nếu huyết áp ổn định trước khi xuất viện.
- D. Đo huyết áp hàng ngày trong 2 tuần đầu sau sinh.
Câu 29: Nguyên tắc quan trọng nhất trong tư vấn và chăm sóc hậu sản tại cộng đồng là gì?
- A. Tuân thủ nghiêm ngặt các phác đồ và hướng dẫn chuyên môn.
- B. Ưu tiên phát hiện và xử trí sớm các biến chứng nguy hiểm.
- C. Lấy sản phụ làm trung tâm, tôn trọng văn hóa và nhu cầu cá nhân.
- D. Tập trung vào giáo dục sức khỏe và phòng bệnh cho sản phụ.
Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nội dung tư vấn cho sản phụ trước khi xuất viện về chăm sóc hậu sản thường?
- A. Hướng dẫn chăm sóc vết khâu tầng sinh môn hoặc vết mổ.
- B. Nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm cần tái khám ngay.
- C. Chế độ dinh dưỡng và vận động phù hợp sau sinh.
- D. Tư vấn lựa chọn biện pháp tránh thai lâu dài cho những lần sinh sau.