Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi đi tiểu ít và nước tiểu đậm màu. Mẹ bé lo lắng vì đây là con đầu lòng. Hỏi điều gì sau đây là quan trọng nhất cần tư vấn cho người mẹ về chức năng thận của trẻ sơ sinh trong giai đoạn này?

  • A. Đây là dấu hiệu suy thận sơ sinh, cần nhập viện cấp cứu.
  • B. Cần cho trẻ uống thêm nhiều nước để tăng cường chức năng thận.
  • C. Chức năng thận của trẻ sơ sinh còn non yếu và sẽ hoàn thiện dần trong những tuần đầu đời, tiểu ít và đậm màu là bình thường trong vài ngày đầu.
  • D. Nên đưa trẻ đi siêu âm thận ngay để kiểm tra bất thường cấu trúc.

Câu 2: Ở trẻ em, ống lượn gần có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thu chất dinh dưỡng. Điều nào sau đây được tái hấp thu chủ yếu ở ống lượn gần?

  • A. Natri và Kali
  • B. Glucose và Amino acid
  • C. Nước và Ure
  • D. Acid uric và Creatinin

Câu 3: Một bé gái 5 tuổi bị tiểu đêm kéo dài. Khi thăm khám, bác sĩ nghi ngờ bé bị giảm khả năng cô đặc nước tiểu. Phần nào của nephron chịu trách nhiệm chính trong việc cô đặc nước tiểu?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Ống lượn xa
  • D. Quai Henle

Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một trẻ 10 tuổi cho thấy có protein niệu. Để đánh giá mức độ protein niệu và tổn thương thận, xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để chỉ định tiếp theo?

  • A. Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
  • B. Điện giải đồ máu
  • C. Định lượng protein niệu 24 giờ
  • D. Siêu âm Doppler mạch máu thận

Câu 5: Trẻ em dễ bị mất nước hơn người lớn do tỷ lệ diện tích bề mặt da trên thể tích cơ thể lớn hơn và khả năng cô đặc nước tiểu kém hơn. Cơ chế nào sau đây giúp cơ thể trẻ em bù đắp khi bị mất nước?

  • A. Tăng sản xuất Aldosterone, giảm tái hấp thu Natri ở ống thận.
  • B. Tăng sản xuất ADH (Vasopressin), tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
  • C. Giảm sản xuất ADH, tăng thải nước qua thận.
  • D. Tăng sản xuất Renin, gây giãn mạch thận.

Câu 6: Một trẻ 3 tuổi được chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Vi khuẩn nào sau đây là tác nhân gây UTI phổ biến nhất ở trẻ em?

  • A. Escherichia coli
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Staphylococcus aureus
  • D. Pseudomonas aeruginosa

Câu 7: Bệnh lý nào sau đây liên quan đến sự trào ngược nước tiểu từ bàng quang lên niệu quản và có thể gây tổn thương thận ở trẻ em?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Trào ngược bàng quang niệu quản
  • D. Sỏi thận

Câu 8: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá cấu trúc đường tiết niệu và phát hiện các dị tật bẩm sinh ở trẻ em một cách không xâm lấn?

  • A. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
  • B. Siêu âm hệ tiết niệu
  • C. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) bụng
  • D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) bụng

Câu 9: Một trẻ 7 tuổi bị phù toàn thân, protein niệu cao và albumin máu giảm. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng này?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • C. Sỏi thận
  • D. Hội chứng thận hư

Câu 10: Trong điều trị hội chứng thận hư ở trẻ em, corticoid thường được sử dụng. Cơ chế tác dụng chính của corticoid trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm viêm cầu thận và giảm tính thấm cầu thận đối với protein.
  • B. Tăng cường chức năng tái hấp thu protein ở ống thận.
  • C. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone.
  • D. Diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng thứ phát.

Câu 11: Một bé trai 4 tuổi bị đái dầm ban đêm (enuresis nocturna). Điều nào sau đây KHÔNG phải là một yếu tố cần xem xét trong đánh giá và quản lý đái dầm ở trẻ?

  • A. Tiền sử gia đình có người bị đái dầm.
  • B. Lượng nước uống vào buổi tối.
  • C. Cân nặng và chiều cao của trẻ so với tuổi.
  • D. Các vấn đề tâm lý hoặc căng thẳng gần đây.

Câu 12: Dị tật bẩm sinh nào sau đây của hệ tiết niệu thường gặp nhất ở trẻ em, đặc biệt là bé trai, liên quan đến vị trí lỗ tiểu đạo?

  • A. Thận đa nang
  • B. Lỗ tiểu lệch thấp (Hypospadias)
  • C. Trào ngược bàng quang niệu quản
  • D. Hẹp khúc nối bể thận - niệu quản

Câu 13: Khi đánh giá chức năng thận ở trẻ em, công thức Schwartz thường được sử dụng để ước tính điều gì?

  • A. Độ lọc ống thận
  • B. Khả năng cô đặc nước tiểu
  • C. Lưu lượng máu qua thận
  • D. Độ lọc cầu thận (GFR)

Câu 14: Một trẻ sơ sinh bị thiểu niệu sau sinh. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trước thận (prerenal) gây thiểu niệu ở trẻ sơ sinh?

  • A. Mất nước do bú kém
  • B. Hạ huyết áp
  • C. Tắc nghẽn đường tiết niệu dưới
  • D. Suy tim

Câu 15: Trong bệnh lý viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cầu thận là gì?

  • A. Tấn công trực tiếp của vi khuẩn liên cầu lên cầu thận.
  • B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận.
  • C. Phản ứng viêm do độc tố của vi khuẩn liên cầu.
  • D. Rối loạn đông máu gây tắc mạch máu cầu thận.

Câu 16: Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng thận trọng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vì nguy cơ gây mất nước và rối loạn điện giải cao?

  • A. Spironolactone
  • B. Amiloride
  • C. Hydrochlorothiazide
  • D. Furosemide

Câu 17: Một trẻ 6 tháng tuổi bị sốt cao, quấy khóc và có nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Điều trị ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Theo dõi tại nhà và bù nước bằng đường uống.
  • B. Sử dụng thuốc hạ sốt và kháng viêm không steroid.
  • C. Kháng sinh đường uống phù hợp với tác nhân gây bệnh UTI.
  • D. Chỉ định nhập viện để truyền dịch và kháng sinh tĩnh mạch.

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, việc nong niệu đạo (urethral dilation) được chỉ định ở trẻ em?

  • A. Trào ngược bàng quang niệu quản độ 3.
  • B. Hẹp niệu đạo.
  • C. Sỏi bàng quang.
  • D. Viêm bàng quang xuất huyết.

Câu 19: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng tiềm ẩn của hội chứng thận hư ở trẻ em?

  • A. Nhiễm trùng.
  • B. Tăng đông máu và huyết khối.
  • C. Hạ đường huyết.
  • D. Suy thận cấp.

Câu 20: Mục tiêu chính của việc điều trị bảo tồn trong hẹp khúc nối bể thận - niệu quản (ureteropelvic junction obstruction - UPJO) ở trẻ em là gì?

  • A. Theo dõi và can thiệp khi có dấu hiệu suy giảm chức năng thận hoặc triệu chứng.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn tình trạng hẹp để đảm bảo lưu thông nước tiểu.
  • C. Giảm đau và triệu chứng khó chịu cho trẻ.
  • D. Ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát.

Câu 21: Trong trường hợp trẻ bị suy thận mạn tính, yếu tố dinh dưỡng nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ nhất trong chế độ ăn?

  • A. Chất béo.
  • B. Protein.
  • C. Carbohydrate.
  • D. Vitamin.

Câu 22: Phương pháp điều trị nào sau đây được xem là can thiệp triệt để cho trào ngược bàng quang niệu quản nặng (độ 4-5) ở trẻ em, đặc biệt khi điều trị nội khoa thất bại?

  • A. Sử dụng kháng sinh dự phòng kéo dài.
  • B. Nội soi tiêm chất làm đầy vào lỗ niệu quản.
  • C. Tập luyện cơ sàn chậu.
  • D. Phẫu thuật tái tạo van niệu quản.

Câu 23: Một trẻ 2 tuổi bị vô niệu hoàn toàn sau một tai nạn giao thông. Nguyên nhân nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Vỡ bàng quang hoặc niệu đạo.
  • B. Suy thận cấp do sốc mất máu.
  • C. Viêm cầu thận cấp.
  • D. Hội chứng tan máu urê huyết.

Câu 24: Chỉ số nào sau đây KHÔNG được sử dụng để theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị bệnh thận ở trẻ em?

  • A. Creatinin máu.
  • B. Điện giải đồ máu (Na, K, Ca, P).
  • C. Men gan AST, ALT.
  • D. Tổng phân tích nước tiểu.

Câu 25: Trong trường hợp trẻ bị hạ natri máu do suy thận, biện pháp điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Hạn chế dịch vào.
  • B. Truyền dịch nhược trương (ví dụ: NaCl 0.45%).
  • C. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai (thận trọng).
  • D. Bổ sung natri bằng đường uống (nếu nhẹ).

Câu 26: Tuổi nào sau đây thường KHÔNG được coi là tuổi khởi phát đái dầm ban đêm nguyên phát (primary nocturnal enuresis) ở trẻ em?

  • A. 4 tuổi.
  • B. 5 tuổi.
  • C. 6 tuổi.
  • D. 15 tuổi.

Câu 27: Một bé gái 8 tuổi bị đau bụng vùng hông lưng và tiểu máu sau khi bị viêm họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu và protein niệu. Bệnh lý nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn.
  • B. Hội chứng thận hư nguyên phát.
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu có sỏi.
  • D. U Wilms (ung thư thận ở trẻ em).

Câu 28: Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát huyết áp ở trẻ em bị suy thận mạn tính?

  • A. Thuốc lợi tiểu thiazide.
  • B. Thuốc ức chế men chuyển ACEI hoặc ức chế thụ thể ARB.
  • C. Thuốc chẹn beta giao cảm.
  • D. Thuốc chẹn kênh canxi.

Câu 29: Trong trường hợp trẻ bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát, biện pháp dự phòng nào sau đây được khuyến cáo?

  • A. Sử dụng kháng sinh dự phòng liên tục.
  • B. Uống nhiều nước ép trái cây có tính acid.
  • C. Uống đủ nước, đi tiểu thường xuyên, vệ sinh đúng cách.
  • D. Hạn chế mặc quần áo bó sát.

Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất trong bù dịch cho trẻ bị mất nước do tiêu chảy cấp là gì?

  • A. Bù dịch bằng đường tĩnh mạch càng nhanh càng tốt.
  • B. Chỉ cần bù dịch bằng nước lọc là đủ.
  • C. Ưu tiên sử dụng các loại nước ngọt có ga để bù năng lượng.
  • D. Bù dịch bằng đường uống với dung dịch Oresol (ORS) theo phác đồ và đánh giá lại tình trạng mất nước thường xuyên.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi đi tiểu ít và nước tiểu đậm màu. Mẹ bé lo lắng vì đây là con đầu lòng. Hỏi điều gì sau đây là quan trọng nhất cần tư vấn cho người mẹ về chức năng thận của trẻ sơ sinh trong giai đoạn này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ở trẻ em, ống lượn gần có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thu chất dinh dưỡng. Điều nào sau đây được tái hấp thu chủ yếu ở ống lượn gần?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một bé gái 5 tuổi bị tiểu đêm kéo dài. Khi thăm khám, bác sĩ nghi ngờ bé bị giảm khả năng cô đặc nước tiểu. Phần nào của nephron chịu trách nhiệm chính trong việc cô đặc nước tiểu?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một trẻ 10 tuổi cho thấy có protein niệu. Để đánh giá mức độ protein niệu và tổn thương thận, xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để chỉ định tiếp theo?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trẻ em dễ bị mất nước hơn người lớn do tỷ lệ diện tích bề mặt da trên thể tích cơ thể lớn hơn và khả năng cô đặc nước tiểu kém hơn. Cơ chế nào sau đây giúp cơ thể trẻ em bù đắp khi bị mất nước?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một trẻ 3 tuổi được chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Vi khuẩn nào sau đây là tác nhân gây UTI phổ biến nhất ở trẻ em?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Bệnh lý nào sau đây liên quan đến sự trào ngược nước tiểu từ bàng quang lên niệu quản và có thể gây tổn thương thận ở trẻ em?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá cấu trúc đường tiết niệu và phát hiện các dị tật bẩm sinh ở trẻ em một cách không xâm lấn?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một trẻ 7 tuổi bị phù toàn thân, protein niệu cao và albumin máu giảm. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng này?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong điều trị hội chứng thận hư ở trẻ em, corticoid thường được sử dụng. Cơ chế tác dụng chính của corticoid trong trường hợp này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một bé trai 4 tuổi bị đái dầm ban đêm (enuresis nocturna). Điều nào sau đây KHÔNG phải là một yếu tố cần xem xét trong đánh giá và quản lý đái dầm ở trẻ?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Dị tật bẩm sinh nào sau đây của hệ tiết niệu thường gặp nhất ở trẻ em, đặc biệt là bé trai, liên quan đến vị trí lỗ tiểu đạo?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi đánh giá chức năng thận ở trẻ em, công thức Schwartz thường được sử dụng để ước tính điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một trẻ sơ sinh bị thiểu niệu sau sinh. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trước thận (prerenal) gây thiểu niệu ở trẻ sơ sinh?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong bệnh lý viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cầu thận là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng thận trọng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vì nguy cơ gây mất nước và rối loạn điện giải cao?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một trẻ 6 tháng tuổi bị sốt cao, quấy khóc và có nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Điều trị ban đầu phù hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, việc nong niệu đạo (urethral dilation) được chỉ định ở trẻ em?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng tiềm ẩn của hội chứng thận hư ở trẻ em?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Mục tiêu chính của việc điều trị bảo tồn trong hẹp khúc nối bể thận - niệu quản (ureteropelvic junction obstruction - UPJO) ở trẻ em là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong trường hợp trẻ bị suy thận mạn tính, yếu tố dinh dưỡng nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ nhất trong chế độ ăn?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phương pháp điều trị nào sau đây được xem là can thiệp triệt để cho trào ngược bàng quang niệu quản nặng (độ 4-5) ở trẻ em, đặc biệt khi điều trị nội khoa thất bại?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một trẻ 2 tuổi bị vô niệu hoàn toàn sau một tai nạn giao thông. Nguyên nhân nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Chỉ số nào sau đây KHÔNG được sử dụng để theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị bệnh thận ở trẻ em?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong trường hợp trẻ bị hạ natri máu do suy thận, biện pháp điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tuổi nào sau đây thường KHÔNG được coi là tuổi khởi phát đái dầm ban đêm nguyên phát (primary nocturnal enuresis) ở trẻ em?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một bé gái 8 tuổi bị đau bụng vùng hông lưng và tiểu máu sau khi bị viêm họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu và protein niệu. Bệnh lý nào sau đây phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát huyết áp ở trẻ em bị suy thận mạn tính?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong trường hợp trẻ bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát, biện pháp dự phòng nào sau đây được khuyến cáo?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất trong bù dịch cho trẻ bị mất nước do tiêu chảy cấp là gì?

Xem kết quả