Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, sinh đủ tháng, đi tiểu ít và nước tiểu màu vàng đậm. Mẹ bé lo lắng vì bé đi tiểu ít hơn bình thường. Hỏi điều nào sau đây là giải thích sinh lý phù hợp nhất cho tình trạng thiểu niệu ở trẻ sơ sinh trong những ngày đầu đời?

  • A. Thận của trẻ sơ sinh chưa phát triển hoàn toàn về mặt cấu trúc, dẫn đến giảm khả năng lọc.
  • B. Trẻ sơ sinh thường được bú sữa mẹ hoàn toàn, lượng nước trong sữa mẹ không đủ để tạo ra nhiều nước tiểu.
  • C. Trong những ngày đầu sau sinh, cơ thể trẻ sơ sinh ưu tiên giữ nước để thích nghi với môi trường bên ngoài tử cung, dẫn đến giảm bài tiết nước tiểu.
  • D. Ống thận của trẻ sơ sinh còn ngắn, làm giảm khả năng tái hấp thu nước và các chất điện giải.

Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu của một bé gái 5 tuổi cho thấy có protein niệu (protein trong nước tiểu). Tiền sử của bé không có bệnh lý thận trước đây. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít có khả năng nhất gây ra protein niệu thoáng qua ở trẻ em?

  • A. Sốt cao trên 38.5°C trong vòng 24 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu.
  • B. Vừa tham gia hoạt động thể lực mạnh như chạy nhảy liên tục trước khi lấy mẫu nước tiểu.
  • C. Đứng thẳng trong thời gian dài (hơn 2 giờ) trước khi lấy mẫu nước tiểu.
  • D. Tiền sử gia đình có người thân (bố hoặc mẹ) mắc bệnh thận mạn tính.

Câu 3: Một bé trai 7 tuổi được chẩn đoán mắc hội chứng thận hư. Phù là một trong những triệu chứng điển hình. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Giảm protein albumin trong máu làm giảm áp suất keo, gây thoát dịch từ lòng mạch vào mô kẽ.
  • B. Tăng tái hấp thu natri và nước ở ống thận do suy giảm chức năng ống thận.
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch do suy tim thứ phát sau tổn thương thận.
  • D. Rối loạn chức năng bạch huyết làm giảm khả năng dẫn lưu dịch từ mô kẽ.

Câu 4: Một trẻ 10 tháng tuổi được đưa đến khám vì sốt cao và quấy khóc. Tổng phân tích nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Phương pháp lấy mẫu nước tiểu thích hợp nhất để chẩn đoán xác định UTI ở trẻ nhũ nhi chưa kiểm soát được tiểu tiện là gì?

  • A. Lấy nước tiểu giữa dòng bằng túi dán vào bộ phận sinh dục.
  • B. Lấy nước tiểu bãi giữa sau khi vệ sinh bộ phận sinh dục.
  • C. Chọc hút nước tiểu trên xương mu.
  • D. Đặt sonde tiểu một lần.

Câu 5: Chức năng cô đặc nước tiểu của thận trẻ sơ sinh còn hạn chế so với người lớn. Điều này liên quan chủ yếu đến đặc điểm phát triển nào của thận ở giai đoạn này?

  • A. Số lượng nephron chưa đạt số lượng tối đa như người trưởng thành.
  • B. Quai Henle của nephron còn ngắn, đặc biệt là ở nephron vỏ thận.
  • C. Mức lọc cầu thận (GFR) còn thấp so với người lớn.
  • D. Ống lượn xa và ống góp chưa đáp ứng hoàn toàn với hormone chống bài niệu (ADH).

Câu 6: Một bé gái 6 tuổi bị đái dầm ban đêm (enuresis nocturna) đơn thuần. Hỏi yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân thường gặp gây đái dầm ban đêm đơn thuần ở trẻ em?

  • A. Bàng quang có dung tích chức năng nhỏ so với tuổi.
  • B. Rối loạn giấc ngủ, khó thức giấc khi bàng quang đầy.
  • C. Giảm sản xuất hormone chống bài niệu (ADH) vào ban đêm.
  • D. Sỏi đường tiết niệu gây kích thích bàng quang.

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được coi là chống chỉ định tương đối ở trẻ em?

  • A. Tăng huyết áp nguyên phát ở trẻ vị thành niên.
  • B. Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở thận đơn độc.
  • C. Protein niệu lượng nhiều trong hội chứng thận hư.
  • D. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn.

Câu 8: Một bé gái 3 tuổi được chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) có sốt cao. Xét nghiệm máu cho thấy CRP tăng cao. Siêu âm hệ tiết niệu bình thường. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong xử trí là gì?

  • A. Nhập viện và bắt đầu điều trị kháng sinh đường tĩnh mạch.
  • B. Cho kháng sinh uống và theo dõi tại nhà.
  • C. Chỉ định chụp xạ hình thận để đánh giá chức năng thận.
  • D. Chờ kết quả cấy máu để quyết định kháng sinh.

Câu 9: Một trẻ sơ sinh được phát hiện có thận đa nang hai bên (Autosomal Recessive Polycystic Kidney Disease - ARPKD) trên siêu âm trước sinh. Tiên lượng nghiêm trọng nhất của ARPKD ở giai đoạn sơ sinh là gì?

  • A. Suy thận mạn tính tiến triển nhanh chóng.
  • B. Tăng huyết áp khó kiểm soát.
  • C. Suy hô hấp do thiểu sản phổi.
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát.

Câu 10: Khi đánh giá chức năng thận ở trẻ em, chỉ số nào sau đây được coi là nhạy cảm nhất để phát hiện tổn thương thận sớm?

  • A. Creatinine máu.
  • B. Protein niệu vi thể (microalbuminuria).
  • C. Độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) dựa trên creatinine máu.
  • D. Tỷ lệ protein/creatinine niệu.

Câu 11: Một bé trai 4 tuổi bị phù toàn thân, xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 3+, albumin máu giảm. Chẩn đoán hội chứng thận hư. Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất trong hội chứng thận hư ở trẻ em là gì?

  • A. Corticosteroid (prednisolone).
  • B. Thuốc lợi tiểu quai (furosemide).
  • C. Albumin truyền tĩnh mạch.
  • D. Kháng sinh dự phòng.

Câu 12: Thận đóng vai trò quan trọng trong điều hòa huyết áp. Cơ chế chính mà thận sử dụng để điều hòa huyết áp dài hạn là gì?

  • A. Điều hòa trực tiếp trương lực mạch máu thông qua hệ thần kinh giao cảm.
  • B. Bài tiết các chất gây giãn mạch như prostaglandin và nitric oxide.
  • C. Điều chỉnh thể tích dịch ngoại bào và bài tiết natri.
  • D. Sản xuất erythropoietin kích thích tạo hồng cầu, gián tiếp ảnh hưởng đến huyết áp.

Câu 13: Một trẻ 2 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu và protein niệu nhẹ. Chức năng thận bình thường. Biến chứng nguy hiểm nhất cần theo dõi trong giai đoạn cấp của bệnh là gì?

  • A. Suy thận mạn tính tiến triển.
  • B. Hội chứng thận hư thứ phát.
  • C. Tăng huyết áp kéo dài.
  • D. Quá tải tuần hoàn và phù phổi cấp.

Câu 14: Trong quá trình phát triển phôi thai, thận được hình thành từ trung bì trung gian (intermediate mesoderm). Cấu trúc phôi thai nào sau đây trực tiếp phát triển thành hệ thống ống góp của thận?

  • A. Mô sinh nephron (nephrogenic mesenchyme).
  • B. Chồi niệu quản (ureteric bud).
  • C. Ống trung thận (mesonephric duct).
  • D. Ổ nhớp (cloaca).

Câu 15: Một bé gái 8 tuổi bị đau bụng hông lưng, tiểu buốt, tiểu rắt. Tổng phân tích nước tiểu có bạch cầu niệu và hồng cầu niệu. Cấy nước tiểu mọc E. coli. Chẩn đoán UTI. Loại kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tiên để điều trị UTI không biến chứng ở trẻ em?

  • A. Gentamicin.
  • B. Vancomycin.
  • C. Amoxicillin-clavulanate.
  • D. Ceftriaxone.

Câu 16: Khi tư vấn cho phụ huynh về cách phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) ở trẻ em gái, lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Uống đủ nước mỗi ngày.
  • B. Vệ sinh từ trước ra sau sau khi đi vệ sinh.
  • C. Tránh mặc quần áo quá chật.
  • D. Đi tiểu ngay khi buồn tiểu.

Câu 17: Một trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi được phát hiện có giãn đài bể thận độ III trên siêu âm. Các xét nghiệm khác bình thường. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán và theo dõi là gì?

  • A. Chụp CT hệ tiết niệu có thuốc cản quang.
  • B. Theo dõi siêu âm định kỳ mỗi tháng.
  • C. Chụp xạ hình thận (MAG3 hoặc DTPA).
  • D. Nội soi bàng quang niệu đạo.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ sỏi thận ở trẻ em?

  • A. Tiền sử gia đình có người thân bị sỏi thận.
  • B. Chế độ ăn giàu natri (muối).
  • C. Dị tật đường tiết niệu gây ứ đọng nước tiểu.
  • D. Uống đủ lượng nước hàng ngày.

Câu 19: Một bé trai 12 tuổi bị tăng huyết áp. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu thấp. Nghi ngờ cường aldosteron tiên phát. Xét nghiệm sàng lọc ban đầu phù hợp nhất để xác định chẩn đoán là gì?

  • A. Định lượng renin máu.
  • B. Định lượng aldosterone máu.
  • C. Tỷ lệ aldosterone/renin huyết tương (ARR).
  • D. Điện giải đồ đồ huyết thanh.

Câu 20: Trong ống lượn gần của nephron, cơ chế vận chuyển chủ động thứ phát nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong tái hấp thu glucose từ dịch lọc cầu thận?

  • A. Đồng vận chuyển natri-glucose (SGLT).
  • B. Vận chuyển thụ động đơn thuần qua kênh.
  • C. Vận chuyển chủ động trực tiếp bằng bơm ATPase glucose.
  • D. Đối vận chuyển natri-glucose.

Câu 21: Một bé gái 4 tuổi bị tiểu máu đại thể sau nhiễm trùng hô hấp trên 1 tuần. Không phù, huyết áp bình thường. Nghi ngờ viêm cầu thận IgA (bệnh Berger). Xét nghiệm quan trọng nhất để xác định chẩn đoán là gì?

  • A. Xét nghiệm ASLO (Anti-Streptolysin O).
  • B. Định lượng bổ thể C3, C4.
  • C. Cấy máu.
  • D. Sinh thiết thận và nhuộm hóa mô miễn dịch.

Câu 22: Hormon nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa tái hấp thu nước ở ống góp của thận, đặc biệt khi cơ thể bị mất nước?

  • A. Aldosterone.
  • B. Hormone chống bài niệu (ADH) / Vasopressin.
  • C. Hormone cận giáp (PTH).
  • D. Peptide lợi niệu natri (ANP).

Câu 23: Một trẻ 6 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, phát ban quanh miệng và hậu môn, chậm tăng cân. Xét nghiệm máu cho thấy kẽm máu thấp. Nghi ngờ viêm da đầu chi ruột (Acrodermatitis enteropathica). Bệnh này liên quan đến rối loạn hấp thu chất nào ở ruột, ảnh hưởng gián tiếp đến chức năng thận?

  • A. Sắt.
  • B. Canxi.
  • C. Kẽm.
  • D. Vitamin D.

Câu 24: Một bé gái 9 tuổi bị đau hông lưng trái dữ dội lan xuống háng, tiểu máu vi thể. Siêu âm thận trái có hình ảnh sỏi niệu quản. Phương pháp điều trị ít xâm lấn nhất thường được lựa chọn đầu tiên để loại bỏ sỏi niệu quản kích thước nhỏ ở trẻ em là gì?

  • A. Nội soi niệu quản lấy sỏi.
  • B. Liệu pháp tống xuất sỏi bằng thuốc (MET).
  • C. Tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL).
  • D. Phẫu thuật mở lấy sỏi.

Câu 25: Loại tế bào nào trong cầu thận đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc màng lọc cầu thận, thực bào các chất cặn bã và điều hòa lưu lượng máu qua cầu thận?

  • A. Tế bào biểu mô có chân (podocyte).
  • B. Tế bào nội mô mao mạch cầu thận.
  • C. Tế bào gian mạch (mesangial cell).
  • D. Tế bào cạnh cầu thận (juxtaglomerular cell).

Câu 26: Một trẻ sơ sinh nam được phát hiện lỗ tiểu lệch thấp (hypospadias). Dị tật này liên quan đến sự phát triển bất thường của cấu trúc nào trong quá trình hình thành niệu đạo?

  • A. Niệu đạo trước (anterior urethra).
  • B. Niệu đạo sau (posterior urethra).
  • C. Bàng quang.
  • D. Niệu quản.

Câu 27: Khi đánh giá tình trạng mất nước ở trẻ em, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây được coi là đặc hiệu nhất cho mất nước nặng?

  • A. Da khô, niêm mạc khô.
  • B. Mắt trũng.
  • C. Khóc không nước mắt.
  • D. Mạch nhanh và yếu, huyết áp tụt.

Câu 28: Trong điều trị tăng kali máu cấp cứu ở trẻ em, biện pháp nào sau đây có tác dụng nhanh nhất để chuyển kali từ ngoại bào vào nội bào, giúp hạ kali máu tạm thời?

  • A. Resin trao đổi cation (patiromer hoặc sodium polystyrene sulfonate).
  • B. Lọc máu.
  • C. Glucose và insulin.
  • D. Calcium gluconate.

Câu 29: Một bé trai 5 tuổi bị tiểu đêm (nocturia) và uống nhiều nước (polydipsia). Xét nghiệm nước tiểu có tỷ trọng nước tiểu thấp. Nghi ngờ đái tháo nhạt (diabetes insipidus). Nghiệm pháp chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất giữa đái tháo nhạt trung ương và đái tháo nhạt do thận là gì?

  • A. Định lượng đường máu.
  • B. Nghiệm pháp nhịn khát và đáp ứng với vasopressin.
  • C. Siêu âm thận.
  • D. Chụp MRI não.

Câu 30: Trong ống lượn xa và ống góp của nephron, tế bào chính (principal cell) chịu trách nhiệm tái hấp thu natri và bài tiết kali dưới tác động của hormone nào?

  • A. Aldosterone.
  • B. Hormone chống bài niệu (ADH).
  • C. Hormone cận giáp (PTH).
  • D. Peptide lợi niệu natri (ANP).

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, sinh đủ tháng, đi tiểu ít và nước tiểu màu vàng đậm. Mẹ bé lo lắng vì bé đi tiểu ít hơn bình thường. Hỏi điều nào sau đây là giải thích sinh lý *phù hợp nhất* cho tình trạng thiểu niệu ở trẻ sơ sinh trong những ngày đầu đời?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu của một bé gái 5 tuổi cho thấy có protein niệu (protein trong nước tiểu). Tiền sử của bé không có bệnh lý thận trước đây. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *ít có khả năng nhất* gây ra protein niệu thoáng qua ở trẻ em?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một bé trai 7 tuổi được chẩn đoán mắc hội chứng thận hư. Phù là một trong những triệu chứng điển hình. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một trẻ 10 tháng tuổi được đưa đến khám vì sốt cao và quấy khóc. Tổng phân tích nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Phương pháp lấy mẫu nước tiểu *thích hợp nhất* để chẩn đoán xác định UTI ở trẻ nhũ nhi chưa kiểm soát được tiểu tiện là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chức năng cô đặc nước tiểu của thận trẻ sơ sinh còn hạn chế so với người lớn. Điều này liên quan chủ yếu đến đặc điểm phát triển nào của thận ở giai đoạn này?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một bé gái 6 tuổi bị đái dầm ban đêm (enuresis nocturna) đơn thuần. Hỏi yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân thường gặp gây đái dầm ban đêm đơn thuần ở trẻ em?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được coi là *chống chỉ định tương đối* ở trẻ em?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một bé gái 3 tuổi được chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) có sốt cao. Xét nghiệm máu cho thấy CRP tăng cao. Siêu âm hệ tiết niệu bình thường. Bước tiếp theo *quan trọng nhất* trong xử trí là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một trẻ sơ sinh được phát hiện có thận đa nang hai bên (Autosomal Recessive Polycystic Kidney Disease - ARPKD) trên siêu âm trước sinh. Tiên lượng *nghiêm trọng nhất* của ARPKD ở giai đoạn sơ sinh là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi đánh giá chức năng thận ở trẻ em, chỉ số nào sau đây được coi là *nhạy cảm nhất* để phát hiện tổn thương thận sớm?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một bé trai 4 tuổi bị phù toàn thân, xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 3+, albumin máu giảm. Chẩn đoán hội chứng thận hư. Biện pháp điều trị *ban đầu* quan trọng nhất trong hội chứng thận hư ở trẻ em là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Thận đóng vai trò quan trọng trong điều hòa huyết áp. Cơ chế *chính* mà thận sử dụng để điều hòa huyết áp dài hạn là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một trẻ 2 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu và protein niệu nhẹ. Chức năng thận bình thường. Biến chứng *nguy hiểm nhất* cần theo dõi trong giai đoạn cấp của bệnh là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong quá trình phát triển phôi thai, thận được hình thành từ trung bì trung gian (intermediate mesoderm). Cấu trúc *phôi thai* nào sau đây trực tiếp phát triển thành hệ thống ống góp của thận?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một bé gái 8 tuổi bị đau bụng hông lưng, tiểu buốt, tiểu rắt. Tổng phân tích nước tiểu có bạch cầu niệu và hồng cầu niệu. Cấy nước tiểu mọc E. coli. Chẩn đoán UTI. Loại kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn *đầu tiên* để điều trị UTI không biến chứng ở trẻ em?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi tư vấn cho phụ huynh về cách phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) ở trẻ em gái, lời khuyên nào sau đây là *quan trọng nhất*?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi được phát hiện có giãn đài bể thận độ III trên siêu âm. Các xét nghiệm khác bình thường. Bước tiếp theo *phù hợp nhất* trong chẩn đoán và theo dõi là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng nguy cơ sỏi thận ở trẻ em?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một bé trai 12 tuổi bị tăng huyết áp. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu thấp. Nghi ngờ cường aldosteron tiên phát. Xét nghiệm *sàng lọc ban đầu* phù hợp nhất để xác định chẩn đoán là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong ống lượn gần của nephron, cơ chế vận chuyển *chủ động thứ phát* nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong tái hấp thu glucose từ dịch lọc cầu thận?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một bé gái 4 tuổi bị tiểu máu đại thể sau nhiễm trùng hô hấp trên 1 tuần. Không phù, huyết áp bình thường. Nghi ngờ viêm cầu thận IgA (bệnh Berger). Xét nghiệm *quan trọng nhất* để xác định chẩn đoán là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hormon nào sau đây đóng vai trò *chính* trong việc điều hòa tái hấp thu nước ở ống góp của thận, đặc biệt khi cơ thể bị mất nước?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một trẻ 6 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, phát ban quanh miệng và hậu môn, chậm tăng cân. Xét nghiệm máu cho thấy kẽm máu thấp. Nghi ngờ viêm da đầu chi ruột (Acrodermatitis enteropathica). Bệnh này liên quan đến rối loạn hấp thu chất nào ở ruột, *ảnh hưởng gián tiếp* đến chức năng thận?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một bé gái 9 tuổi bị đau hông lưng trái dữ dội lan xuống háng, tiểu máu vi thể. Siêu âm thận trái có hình ảnh sỏi niệu quản. Phương pháp điều trị *ít xâm lấn nhất* thường được lựa chọn đầu tiên để loại bỏ sỏi niệu quản kích thước nhỏ ở trẻ em là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Loại tế bào nào trong cầu thận đóng vai trò *chính* trong việc duy trì cấu trúc màng lọc cầu thận, thực bào các chất cặn bã và điều hòa lưu lượng máu qua cầu thận?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một trẻ sơ sinh nam được phát hiện lỗ tiểu lệch thấp (hypospadias). Dị tật này liên quan đến sự phát triển *bất thường* của cấu trúc nào trong quá trình hình thành niệu đạo?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi đánh giá tình trạng mất nước ở trẻ em, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây được coi là *đặc hiệu nhất* cho mất nước nặng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong điều trị tăng kali máu cấp cứu ở trẻ em, biện pháp nào sau đây có tác dụng *nhanh nhất* để chuyển kali từ ngoại bào vào nội bào, giúp hạ kali máu tạm thời?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một bé trai 5 tuổi bị tiểu đêm (nocturia) và uống nhiều nước (polydipsia). Xét nghiệm nước tiểu có tỷ trọng nước tiểu thấp. Nghi ngờ đái tháo nhạt (diabetes insipidus). Nghiệm pháp *chẩn đoán phân biệt* quan trọng nhất giữa đái tháo nhạt trung ương và đái tháo nhạt do thận là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong ống lượn xa và ống góp của nephron, tế bào chính (principal cell) chịu trách nhiệm tái hấp thu natri và bài tiết kali dưới tác động của hormone nào?

Xem kết quả