Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ho Ra Máu 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, nhập viện vì ho ra máu đỏ tươi lượng vừa. Khám lâm sàng phát hiện ran rít khu trú ở phổi phải. X-quang ngực thẳng nghi ngờ có khối mờ thùy trên phổi phải. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ho ra máu ở bệnh nhân này?
- A. Viêm phế quản mạn
- B. Ung thư phổi
- C. Giãn phế quản bội nhiễm
- D. Lao phổi tái phát
Câu 2: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, không hút thuốc, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột ho ra máu đỏ tươi lượng ít, không kèm đau ngực hay khó thở. Khám phổi không phát hiện bất thường. Xét nghiệm đông máu trong giới hạn bình thường. Nguyên nhân ít nghĩ đến nhất trong trường hợp này là:
- A. Viêm phế quản cấp
- B. Giãn phế quản nhẹ
- C. Viêm phổi
- D. Ung thư phổi giai đoạn sớm
Câu 3: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ, đang dùng thuốc chống đông warfarin, nhập viện vì ho ra máu. Xét nghiệm INR (International Normalized Ratio) của bệnh nhân là 6.0 (bình thường 0.8-1.2). Cơ chế ho ra máu chính trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm nhiễm đường hô hấp gây tổn thương mạch máu
- B. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi do suy tim
- C. Rối loạn đông máu do quá liều thuốc chống đông
- D. Tổn thương niêm mạc phế quản do ho nhiều
Câu 4: Bệnh nhân ho ra máu, máu đỏ tươi, lẫn bọt khí, không lẫn thức ăn, pH kiềm. Dấu hiệu này quan trọng nhất giúp phân biệt với tình trạng nào sau đây?
- A. Chảy máu cam
- B. Nôn ra máu
- C. Đi ngoài ra máu
- D. Tiểu ra máu
Câu 5: Một bệnh nhân ho ra máu số lượng lớn, mạch nhanh, huyết áp tụt, da niêm mạc nhợt nhạt. Bước xử trí ưu tiên hàng đầu tại tuyến y tế cơ sở là gì?
- A. Tìm nguyên nhân gây ho ra máu bằng các xét nghiệm tại chỗ
- B. Cho bệnh nhân uống thuốc cầm máu và theo dõi tại trạm y tế
- C. Đảm bảo đường thở, hô hấp, tuần hoàn và nhanh chóng chuyển tuyến trên
- D. Bù dịch bằng dung dịch ưu trương và theo dõi sát
Câu 6: Trong xử trí ho ra máu nặng, tư thế nằm nào sau đây là phù hợp nhất để hạn chế máu lan vào phổi lành?
- A. Nằm đầu cao
- B. Nằm nghiêng về bên phổi bị bệnh
- C. Nằm sấp
- D. Nằm ngửa hoàn toàn
Câu 7: Thuốc nào sau đây có cơ chế cầm máu bằng cách ức chế tiêu sợi huyết, có thể được sử dụng trong điều trị ho ra máu?
- A. Vitamin K
- B. Adrenoxyl
- C. Etamsylate
- D. Tranexamic acid
Câu 8: Biện pháp can thiệp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong kiểm soát ho ra máu ồ ạt do giãn phế quản?
- A. Truyền máu khối lượng lớn
- B. Nội soi phế quản hút rửa phế quản
- C. Thuyên tắc động mạch phế quản (BAE)
- D. Phẫu thuật cắt thùy phổi cấp cứu
Câu 9: Một bệnh nhân ho ra máu lượng ít, kéo dài, kèm theo sốt về chiều, ra mồ hôi đêm, sụt cân. Xét nghiệm đờm AFB (Acid-Fast Bacilli) dương tính. Nguyên nhân ho ra máu phù hợp nhất với bệnh cảnh này là:
- A. Lao phổi
- B. Ung thư phế quản
- C. Giãn phế quản
- D. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
Câu 10: Trong đánh giá mức độ ho ra máu, dấu hiệu sinh tồn nào sau đây có giá trị nhất trong giai đoạn sớm?
- A. Huyết áp
- B. Mạch
- C. Nhịp thở
- D. SpO2
Câu 11: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, ho ra máu lượng trung bình, tiền sử giãn phế quản. Nội soi phế quản cho thấy máu chảy từ phế quản thùy dưới phổi trái. Biện pháp ban đầu nào sau đây có thể được thực hiện qua nội soi phế quản để cầm máu?
- A. Bơm rửa phế quản bằng nước muối lạnh
- B. Tiêm epinephrine tại chỗ
- C. Sinh thiết niêm mạc phế quản
- D. Đặt stent phế quản
Câu 12: Xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được chỉ định đầu tiên ở bệnh nhân ho ra máu để xác định nguyên nhân tại phổi?
- A. CT ngực có cản quang
- B. MRI ngực
- C. X-quang ngực thẳng
- D. Siêu âm phổi
Câu 13: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, ho ra máu tái phát nhiều lần, X-quang ngực bình thường. CT ngực độ phân giải cao (HRCT) phát hiện giãn phế quản dạng nang ở cả hai phổi. Nguyên nhân ho ra máu có khả năng nhất trong trường hợp này là:
- A. Lao phổi kê
- B. Giãn phế quản lan tỏa
- C. Viêm tiểu phế quản lan tỏa
- D. Bệnh phổi mô bào
Câu 14: Trong điều trị ho ra máu, thuốc an thần nhóm benzodiazepine (ví dụ diazepam) được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Tăng cường tác dụng cầm máu của các thuốc khác
- B. Ức chế trung tâm hô hấp để giảm ho
- C. Giảm lo lắng, hoảng sợ và giảm phản xạ ho
- D. Gây ngủ sâu để bệnh nhân nghỉ ngơi hoàn toàn
Câu 15: Bệnh nhân ho ra máu, đang dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) điều trị tăng huyết áp. Ho khan là tác dụng phụ thường gặp của ACEI. Mối liên quan giữa thuốc ACEI và ho ra máu là gì?
- A. ACEI là nguyên nhân trực tiếp gây tổn thương mạch máu phổi
- B. ACEI làm giảm đông máu, tăng nguy cơ ho ra máu
- C. ACEI không liên quan đến ho ra máu
- D. Ho khan do ACEI có thể làm nặng thêm hoặc khởi phát ho ra máu
Câu 16: Phương pháp nội soi phế quản ống mềm có ưu điểm quan trọng nhất nào so với nội soi phế quản ống cứng trong chẩn đoán và điều trị ho ra máu?
- A. Dễ dàng hút máu và dịch tiết hơn
- B. Tiếp cận được các phế quản nhỏ ở ngoại vi
- C. Thực hiện các thủ thuật can thiệp phức tạp hơn
- D. Ít gây khó chịu và đau đớn cho bệnh nhân hơn
Câu 17: Trong trường hợp ho ra máu do vỡ phế nang (ví dụ trong bệnh u hạt Wegener), thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ cyclophosphamide) được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Kiểm soát tình trạng viêm mạch máu và tổn thương phế nang
- B. Tăng cường đông máu tại chỗ để cầm máu
- C. Giảm áp lực mao mạch phổi
- D. Kháng sinh để điều trị nhiễm trùng bội nhiễm
Câu 18: Bệnh nhân ho ra máu, nghi ngờ do lao phổi. Xét nghiệm đờm AFB âm tính 3 lần. Bước tiếp theo quan trọng nhất để chẩn đoán xác định là gì?
- A. Chụp CT ngực lặp lại sau 2 tuần
- B. Điều trị thử lao và theo dõi đáp ứng
- C. Nội soi phế quản và sinh thiết/xét nghiệm dịch rửa phế quản
- D. Xét nghiệm Mantoux và IGRA
Câu 19: Một bệnh nhân ho ra máu lượng lớn, sau khi được đặt nội khí quản và thở máy, cần lựa chọn phương pháp hạ áp phổi nào để giảm áp lực lên hệ mạch phổi và hạn chế chảy máu?
- A. Truyền thuốc lợi tiểu mạnh
- B. Thở máy PEEP (Positive End-Expiratory Pressure)
- C. Dùng thuốc giãn mạch phổi (ví dụ sildenafil)
- D. Đặt catheter Swan-Ganz để theo dõi áp lực động mạch phổi
Câu 20: Trong theo dõi bệnh nhân ho ra máu sau khi đã cầm máu thành công, dấu hiệu nào sau đây cần theo dõi sát nhất để phát hiện sớm tình trạng ho ra máu tái phát?
- A. Khái huyết (đuôi khái huyết)
- B. Đau ngực âm ỉ
- C. Sốt nhẹ về chiều
- D. Mệt mỏi, chán ăn
Câu 21: Bệnh nhân nữ, 35 tuổi, tiền sử hẹp van hai lá, nhập viện vì ho ra máu. Cơ chế ho ra máu chính trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm nhiễm phế quản do ứ huyết
- B. Rối loạn đông máu do bệnh tim
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi gây vỡ mao mạch
- D. Tổn thương niêm mạc phế quản do ho nhiều
Câu 22: Trong ho ra máu do ung thư phổi, biện pháp điều trị triệt căn nhất là gì?
- A. Xạ trị vào khối u
- B. Hóa trị toàn thân
- C. Thuyên tắc động mạch phế quản
- D. Phẫu thuật cắt bỏ khối u
Câu 23: Bệnh nhân ho ra máu, có tiền sử bệnh thận mạn giai đoạn cuối, đang lọc máu chu kỳ. Nguyên nhân ho ra máu nào sau đây ít liên quan nhất đến tình trạng bệnh nền của bệnh nhân?
- A. Viêm phế quản cấp
- B. Rối loạn đông máu do suy thận
- C. Nhiễm trùng phổi liên quan lọc máu
- D. Bệnh tim mạch do bệnh thận mạn
Câu 24: Thuốc morphine được sử dụng trong điều trị ho ra máu nặng với mục đích chính nào sau đây?
- A. Tăng cường đông máu
- B. Giãn mạch phế quản
- C. Giảm ho, an thần, giảm lo lắng
- D. Kháng viêm, giảm phù nề đường thở
Câu 25: Biến chứng nguy hiểm nhất của ho ra máu ồ ạt là gì?
- A. Thiếu máu mạn tính
- B. Ngạt thở do tắc nghẽn đường thở
- C. Nhiễm trùng phổi
- D. Suy tim cấp
Câu 26: Trong trường hợp ho ra máu lượng ít, thái độ xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Nội soi phế quản cấp cứu
- B. Thuyên tắc động mạch phế quản
- C. Truyền máu dự phòng
- D. Theo dõi sát, tìm nguyên nhân và điều trị nguyên nhân
Câu 27: Bệnh nhân ho ra máu, có tràn khí màng phổi tự phát bên phải. Nguyên nhân ho ra máu nào sau đây có thể liên quan đến tràn khí màng phổi?
- A. Lao màng phổi
- B. Viêm phổi thùy
- C. Vỡ bóng khí phổi
- D. Ung thư màng phổi
Câu 28: Xét nghiệm đông máu cơ bản (PT, aPTT, tiểu cầu) được chỉ định trong ho ra máu nhằm mục đích chính nào?
- A. Đánh giá mức độ mất máu
- B. Phát hiện rối loạn đông máu
- C. Xác định nguyên nhân gây ho ra máu
- D. Theo dõi hiệu quả điều trị cầm máu
Câu 29: Trong ho ra máu do dị dạng mạch máu phổi, phương pháp điều trị can thiệp nội mạch nào thường được lựa chọn?
- A. Phẫu thuật cắt bỏ dị dạng
- B. Xạ trị vào dị dạng
- C. Dùng thuốc co mạch
- D. Thuyên tắc mạch máu dị dạng
Câu 30: Bệnh nhân ho ra máu, sau khi nội soi phế quản chẩn đoán xác định ung thư phế quản trung tâm. Phương pháp điều trị tiếp theo phụ thuộc quan trọng nhất vào yếu tố nào?
- A. Mức độ ho ra máu
- B. Tuổi và thể trạng bệnh nhân
- C. Giai đoạn bệnh (TNM)
- D. Loại tế bào ung thư