Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ho Ra Máu 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, nhập viện vì ho ra máu đỏ tươi lượng vừa, kèm theo đau ngực kiểu màng phổi bên phải. Khám phổi phát hiện ran nổ khu trú đáy phổi phải. X-quang ngực cho thấy đám mờ thùy dưới phổi phải và hình ảnh hang. Nguyên nhân ít có khả năng nhất gây ho ra máu ở bệnh nhân này là:
- A. Lao phổi
- B. Áp xe phổi
- C. Viêm phổi
- D. Ung thư phổi
Câu 2: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, không hút thuốc, tiền sử hẹp van hai lá được điều trị nội khoa ổn định. Gần đây bệnh nhân ho ra máu đỏ lẫn bọt hồng. Khám tim mạch phát hiện tiếng thổi tâm trương ở mỏm tim rõ hơn, ran ẩm hai đáy phổi. Cơ chế gây ho ra máu phù hợp nhất ở bệnh nhân này là:
- A. Viêm và loét niêm mạc khí phế quản
- B. Tăng sinh mạch máu tân tạo trong lòng phế quản
- C. Vỡ mao mạch và tĩnh mạch phổi do tăng áp lực tĩnh mạch phổi
- D. Rối loạn đông máu thứ phát do suy tim
Câu 3: Trong cấp cứu ho ra máu nặng, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện ngay lập tức để bảo vệ tính mạng bệnh nhân là:
- A. Đảm bảo thông khí và đường thở
- B. Truyền dịch và máu để bù lại thể tích tuần hoàn
- C. Tìm nguyên nhân và điều trị nguyên nhân gây ho ra máu
- D. Sử dụng thuốc cầm máu tác dụng nhanh
Câu 4: Một bệnh nhân ho ra máu đỏ tươi lượng nhiều, có dấu hiệu choáng váng, da niêm mạc nhợt nhạt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hematocrit giảm nhanh chóng so với lần xét nghiệm trước đó. Triệu chứng nhạy cảm nhất để đánh giá mức độ mất máu cấp ở bệnh nhân này là:
- A. Số lượng máu ho ra
- B. Màu sắc máu ho ra
- C. Hematocrit (Hct) giảm nhanh
- D. Tình trạng tri giác của bệnh nhân
Câu 5: Thuốc an thần chống chỉ định hoặc cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân ho ra máu có kèm theo suy hô hấp mạn tính là:
- A. Diazepam (Valium)
- B. Midazolam (Seduxen)
- C. Promethazine (Phenergan)
- D. Morphine
Câu 6: Adrenoxyl (Carbazochrome) được sử dụng trong điều trị ho ra máu với cơ chế chính là:
- A. Giảm tính thấm thành mạch máu
- B. Tăng cường đông máu nội sinh
- C. Co thắt các mạch máu nhỏ
- D. Ức chế tiêu sợi huyết
Câu 7: Sandostatin (Octreotide) là một somatostatin analogue, được sử dụng trong điều trị ho ra máu do vỡ tĩnh mạch thực quản. Cơ chế cầm máu của Sandostatin trong trường hợp này là:
- A. Tăng cường đông máu tại chỗ ở tĩnh mạch thực quản
- B. Giảm lưu lượng máu đến hệ thống tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch thực quản
- C. Co thắt trực tiếp các tĩnh mạch thực quản đang chảy máu
- D. Tăng cường tái hấp thu dịch ở tĩnh mạch thực quản
Câu 8: Trong phương pháp "đông miên" cổ điển để điều trị ho ra máu nặng, thuốc nào sau đây không được sử dụng:
- A. Dolargan
- B. Diaphylline
- C. Aminazine
- D. Phenergan
Câu 9: Atropine được sử dụng phối hợp với Morphin trong điều trị ho ra máu nặng nhằm mục đích chính là:
- A. Tăng cường tác dụng giảm đau của Morphin
- B. Cầm máu bằng cách co mạch
- C. Giảm tác dụng phụ gây chậm nhịp tim và tăng tiết dịch của Morphin
- D. An thần và giảm lo lắng cho bệnh nhân
Câu 10: Chỉ định truyền máu trong ho ra máu nặng nên được cân nhắc sớm khi:
- A. Có dấu hiệu mất máu cấp gây rối loạn huyết động (huyết áp tụt, mạch nhanh) sau khi bù dịch
- B. Chắc chắn nguyên nhân gây ho ra máu là do bệnh lý ác tính
- C. Bệnh nhân có tiền sử suy tim nặng
- D. Ho ra máu kéo dài trên 24 giờ
Câu 11: Yếu tố ít ảnh hưởng nhất đến tiên lượng tử vong ở bệnh nhân ho ra máu nặng là:
- A. Số lượng máu mất
- B. Tình trạng tim mạch nền (ví dụ suy tim)
- C. Suy hô hấp mạn tính kèm theo
- D. Phản xạ ho của bệnh nhân
Câu 12: Sự khác biệt chính giữa Morphin và Dolargan (Pethidine) trong điều trị ho ra máu là:
- A. Mức độ gây nghiện
- B. Tác dụng giảm đau
- C. Mức độ ức chế trung tâm hô hấp
- D. Tác dụng an thần
Câu 13: Khi tiếp cận một bệnh nhân ho ra máu tại tuyến y tế cơ sở, hành động đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là:
- A. Đánh giá nhanh mức độ ho ra máu và tình trạng huyết động
- B. Hỏi tiền sử bệnh và khám lâm sàng chi tiết
- C. Cho thuốc cầm máu và an thần
- D. Thực hiện các xét nghiệm cơ bản (công thức máu, đông máu)
Câu 14: "Đuôi khái huyết" là một thuật ngữ mô tả đặc điểm của máu ho ra trong trường hợp nào:
- A. Ho ra máu lẫn đờm có sợi máu dài như sợi chỉ
- B. Máu ho ra có lẫn các cục máu đông hình trụ phế quản
- C. Ho ra máu đỏ tươi lẫn bọt khí
- D. Máu ho ra giảm dần về số lượng và màu sắc sẫm dần
Câu 15: Nguyên nhân ho ra máu ngoài phổi thường gặp nhất trong các bệnh lý tim mạch là:
- A. Bệnh bạch cầu cấp
- B. Hẹp van hai lá
- C. Suy tim phải
- D. Suy chức năng gan nặng
Câu 16: Triệu chứng nào sau đây ít có giá trị trong việc đánh giá mức độ cấp tính của ho ra máu:
- A. Đau ngực
- B. Khó thở
- C. Móng tay khum
- D. Mạch nhanh
Câu 17: Triệu chứng sớm và có giá trị nhất để đánh giá mức độ ho ra máu ngay tại thời điểm ban đầu là:
- A. Số lượng máu mất ước tính
- B. Số lượng hồng cầu trong máu
- C. Thể tích hồng cầu (Hematocrit)
- D. Mạch nhanh
Câu 18: Triệu chứng nào sau đây không có giá trị đánh giá mức độ ho ra máu cấp:
- A. Huyết áp
- B. Mạch
- C. Nhịp thở
- D. Tình trạng tinh thần, tri giác
Câu 19: Triệu chứng quan trọng nhất giúp phân biệt ho ra máu và nôn ra máu là:
- A. Số lượng máu mất
- B. Số lượng hồng cầu trong máu
- C. Màu sắc và tính chất của máu
- D. Đuôi khái huyết
Câu 20: Khi bệnh nhân ho ra máu cấp, thái độ đầu tiên của thầy thuốc là:
- A. Để bệnh nhân nằm yên nghỉ, khám xét nhanh để đánh giá độ trầm trọng
- B. Hỏi bệnh sử và khám xét thật kỹ lưỡng
- C. Làm đầy đủ các xét nghiệm để xác định chẩn đoán
- D. Chuyển lên tuyến trên sớm để giải quyết
Câu 21: Động tác không nên làm ngay lập tức khi bệnh nhân ho ra máu nặng là:
- A. Để bệnh nhân nằm yên nghỉ nơi thoáng mát
- B. Khám xét nhanh và đánh giá mức độ xuất huyết
- C. Phải làm đầy đủ xét nghiệm cao cấp để xác định nguyên nhân sớm
- D. Phải bảo đảm thông khí và thở Oxy nếu cần
Câu 22: Mức độ ho ra máu không liên quan trực tiếp đến yếu tố nào sau đây:
- A. Số lượng máu mất
- B. Số lượng hồng cầu
- C. Toàn trạng bệnh nhân
- D. Nguyên nhân gây xuất huyết
Câu 23: Thuốc an thần nào sau đây được coi là ít ảnh hưởng nhất đến trung tâm hô hấp:
- A. Diazepam (Valium)
- B. Largactil (Chlorpromazine)
- C. Aminazine (Levomepromazine)
- D. Gardenal (Phenobarbital)
Câu 24: Thuốc an thần nào chống chỉ định cho người ho ra máu có hạ huyết áp và suy gan:
- A. Diazepam (Valium)
- B. Seduxen (Midazolam)
- C. Aminazine (Levomepromazine)
- D. Gardenal (Phenobarbital)
Câu 25: Posthypophyse (Vasopressin) được sử dụng trong điều trị ho ra máu với tác dụng chính là:
- A. Co thắt mạch máu nhỏ
- B. Làm máu dễ đông hơn
- C. Tăng ngưng tập tiểu cầu
- D. Co mạch máu lớn
Câu 26: Posthypophyse có tác dụng cầm máu trong ho ra máu chủ yếu do cơ chế:
- A. Co thắt mạch máu nhỏ
- B. Làm máu dễ đông hơn
- C. Tăng ngưng tập tiểu cầu
- D. Co mạch máu lớn
Câu 27: Morphin không có tác dụng nào sau đây trong điều trị ho ra máu:
- A. Giảm đau
- B. Giảm phản xạ ho
- C. Gây ngủ
- D. Kích thích hô hấp
Câu 28: Liều lượng Morphin tiêm dưới da thường dùng cho người lớn trong điều trị ho ra máu là:
- A. 0,1g
- B. 0,01g
- C. 1g
- D. 0,5g
Câu 29: Loại thuốc thường được dùng kèm với Morphin để giảm tác dụng phụ gây nôn và buồn nôn trong điều trị ho ra máu là:
- A. Seduxen (Midazolam)
- B. Codeine
- C. Vitamin E
- D. Primperan (Metoclopramide)
Câu 30: Thuốc nào có tác dụng hiệp đồng với Morphin trong điều trị ho ra máu, đặc biệt trong giảm ho:
- A. Block β (Beta-blocker)
- B. Codeine
- C. Kháng Histamine (Antihistamine)
- D. Giảm đau Non-steroid (NSAID)