Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hóa Đại Cương - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt giữa phản ứng hóa học và biến đổi vật lý?
- A. Biến đổi vật lý luôn tạo ra nhiệt, trong khi phản ứng hóa học thì không.
- B. Phản ứng hóa học có thể đảo ngược dễ dàng hơn biến đổi vật lý.
- C. Phản ứng hóa học liên quan đến sự phá vỡ và hình thành liên kết hóa học, tạo ra chất mới, trong khi biến đổi vật lý chỉ thay đổi hình thức bên ngoài của chất.
- D. Biến đổi vật lý chỉ xảy ra với chất rắn, còn phản ứng hóa học chỉ xảy ra với chất lỏng hoặc khí.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: aFeS₂ + bO₂ → cFe₂O₃ + dSO₂. Tỉ lệ hệ số cân bằng a : b : c : d tối giản là:
- A. 1 : 2 : 2 : 4
- B. 4 : 11 : 2 : 8
- C. 2 : 5 : 1 : 4
- D. 2 : 3 : 2 : 3
Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Trong hợp chất khí với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kỳ 2, nhóm VIA
- B. Chu kỳ 3, nhóm IVA
- C. Chu kỳ 2, nhóm IVA
- D. Chu kỳ 3, nhóm VIA
Câu 4: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Dãy ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều bán kính ion tăng dần?
- A. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < O²⁻ < F⁻ < Cl⁻
- B. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < Cl⁻ < F⁻ < O²⁻
- C. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < Cl⁻ < O²⁻
- D. Mg²⁺ < Al³⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻ < Cl⁻
Câu 5: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅ thành NO₂ và O₂. Thực nghiệm cho thấy ở 45°C, nồng độ N₂O₅ giảm từ 0.50M xuống 0.25M trong 190 giây. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là:
- A. 1.32 x 10⁻³ M/s
- B. 6.58 x 10⁻⁴ M/s
- C. 1.32 x 10⁻³ M/phút
- D. 6.58 x 10⁻⁴ M/phút
Câu 6: Phản ứng nào sau đây có ΔS° < 0 (entropi giảm)?
- A. H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g)
- B. 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g)
- C. N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g)
- D. CaCO₃(r) → CaO(r) + CO₂(g)
Câu 7: Chất nào sau đây là acid Lewis?
- A. NH₃
- B. CN⁻
- C. H₂O
- D. BF₃
Câu 8: Độ pH của dung dịch thu được khi trộn 50 mL dung dịch HCl 0.1M với 50 mL dung dịch NaOH 0.1M là:
- A. pH < 7
- B. pH > 7
- C. pH = 7
- D. Không xác định được
Câu 9: Cho phản ứng: 2NO(g) + Cl₂(g) ⇌ 2NOCl(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của NO, Cl₂ và NOCl lần lượt là 0.1M, 0.1M và 0.5M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng là:
- A. 5
- B. 250
- C. 0.04
- D. 10
Câu 10: Liên kết hóa học trong phân tử NaCl là liên kết:
- A. Ion
- B. Cộng hóa trị không cực
- C. Cộng hóa trị có cực
- D. Kim loại
Câu 11: Dạng hình học của phân tử H₂O là:
- A. Đường thẳng
- B. Tam giác phẳng
- C. Góc (chữ V)
- D. Tứ diện
Câu 12: Số oxi hóa của Mn trong ion MnO₄⁻ là:
Câu 13: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anode)?
- A. Cu²⁺(aq) + 2e⁻ → Cu(s)
- B. Zn(s) → Zn²⁺(aq) + 2e⁻
- C. Cu(s) → Cu²⁺(aq) + 2e⁻
- D. Zn²⁺(aq) + 2e⁻ → Zn(s)
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về thuyết MO (Molecular Orbital) là đúng?
- A. Orbital phân tử liên kết có năng lượng cao hơn orbital nguyên tử ban đầu.
- B. Số orbital phân tử luôn ít hơn số orbital nguyên tử kết hợp.
- C. Electron được phân bố vào các orbital phân tử theo nguyên tắc Aufbau, quy tắc Hund và nguyên lý Pauli.
- D. Thuyết MO không giải thích được từ tính của phân tử.
Câu 15: Nhiệt độ sôi của nước cao hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của metan (CH₄) là do:
- A. Phân tử nước có khối lượng mol lớn hơn metan.
- B. Liên kết C-H trong metan mạnh hơn liên kết O-H trong nước.
- C. Metan có thể tạo liên kết hydrogen mạnh hơn nước.
- D. Nước có liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử, trong khi metan chỉ có lực Van der Waals yếu.
Câu 16: Cho phản ứng: A + 2B → C. Biểu thức tốc độ phản ứng phù hợp là v = k[A][B]². Bậc của phản ứng là:
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. Không xác định được
Câu 17: Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?
- A. CH₃COOH
- B. NH₃
- C. HCl
- D. C₆H₁₂O₆
Câu 18: Nguyên tắc loại trừ Pauli phát biểu rằng:
- A. Không có hai electron nào trong một nguyên tử có thể có cùng bốn số lượng tử.
- B. Các electron sẽ chiếm các orbital có năng lượng thấp nhất trước.
- C. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa.
- D. Mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa hai electron.
Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử Cr (Z=24) là:
- A. [Ar] 4s²3d⁴
- B. [Ar] 4s²3d⁵
- C. [Ar] 4s¹3d⁵
- D. [Ar] 4s¹3d⁵
Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) ΔH° < 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch về phía sản phẩm khi:
- A. Tăng nhiệt độ
- B. Giảm nhiệt độ
- C. Tăng áp suất
- D. Thêm khí trơ
Câu 21: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử?
- A. CH₄
- B. CCl₄
- C. NH₃
- D. C₂H₆
Câu 22: Trong phản ứng: KMnO₄ + HCl → KCl + MnCl₂ + Cl₂ + H₂O. Hệ số cân bằng của HCl là:
Câu 23: Cho dung dịch CH₃COOH 0.1M có độ điện ly α = 1.34%. Giá trị pH của dung dịch là:
- A. 1
- B. 2.87
- C. 3
- D. 11.13
Câu 24: Orbital nào sau đây có dạng hình cầu?
Câu 25: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Nếu nồng độ của A tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần. Nếu nồng độ của B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Bậc riêng phần của A và B lần lượt là:
- A. 1 và 1
- B. 2 và 0
- C. 2 và 1
- D. 1 và 2
Câu 26: Phát biểu nào sau đây về năng lượng ion hóa là đúng?
- A. Năng lượng ion hóa luôn giảm khi đi từ trái sang phải trong một chu kỳ.
- B. Năng lượng ion hóa thứ nhất của O nhỏ hơn N vì N có cấu hình bền bán bão hòa.
- C. Năng lượng ion hóa là năng lượng cần thiết để thêm một electron vào nguyên tử.
- D. Năng lượng ion hóa có xu hướng giảm khi đi từ trên xuống dưới trong một nhóm.
Câu 27: Chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?
- A. CO₂
- B. Al₂O₃
- C. SO₃
- D. Na₂O
Câu 28: Cho phản ứng: Ag⁺(aq) + Cl⁻(aq) ⇌ AgCl(s). Tích số tan (Ksp) của AgCl là 1.8 x 10⁻¹⁰. Nồng độ Ag⁺ trong dung dịch bão hòa AgCl là:
- A. 1.8 x 10⁻¹⁰ M
- B. 9.0 x 10⁻¹¹ M
- C. 1.34 x 10⁻⁵ M
- D. 3.24 x 10⁻²⁰ M
Câu 29: Số lượng tử từ (ml) xác định điều gì về orbital nguyên tử?
- A. Năng lượng của orbital
- B. Sự định hướng của orbital trong không gian
- C. Hình dạng của orbital
- D. Spin của electron trong orbital
Câu 30: Cho suất điện động chuẩn của pin Zn-Cu là E° = 1.10V. Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V. Điện cực thế chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là:
- A. -0.76V
- B. +0.76V
- C. +1.44V
- D. -1.44V