Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hóa Phân Tích - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong phân tích định lượng, để xác định hàm lượng ion sắt (Fe3+) trong mẫu nước, phương pháp nào sau đây là **phương pháp hóa học** phù hợp nhất, dựa trên nguyên tắc tạo kết tủa có trọng lượng xác định?
- A. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
- B. Phương pháp khối lượng (Gravimetry)
- C. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- D. Điện hóa Von-Ampe (Voltammetry)
Câu 2: Một sinh viên thực hiện chuẩn độ dung dịch axit clohydric (HCl) bằng dung dịch natri hydroxit (NaOH) chuẩn. Điểm tương đương được xác định bằng chỉ thị phenolphtalein. **Sai số hệ thống** nào có thể xảy ra nếu sinh viên sử dụng buret không được rửa bằng dung dịch NaOH trước khi chuẩn độ?
- A. Thể tích dung dịch NaOH chuẩn thêm vào sẽ nhỏ hơn giá trị thực tế.
- B. Thể tích dung dịch NaOH chuẩn thêm vào sẽ lớn hơn giá trị thực tế.
- C. Kết quả chuẩn độ không bị ảnh hưởng.
- D. Chỉ thị phenolphtalein sẽ đổi màu không chính xác.
Câu 3: Để xác định nồng độ chì (Pb2+) vết trong mẫu nước uống, kỹ thuật phân tích nào sau đây có **độ nhạy cao nhất** và thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm môi trường?
- A. Chuẩn độ complexon (EDTA Titration)
- B. Quang phổ UV-Vis
- C. Điện cực chọn lọc ion (ISE)
- D. Khối phổ cảm ứng plasma ghép cặp (ICP-MS)
Câu 4: Trong phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), yếu tố nào sau đây **ảnh hưởng trực tiếp** đến khả năng phân tách các chất phân tích có cấu trúc tương tự nhau?
- A. Tốc độ dòng pha động
- B. Nhiệt độ cột sắc ký
- C. Thành phần và bản chất của pha động và pha tĩnh
- D. Thể tích mẫu tiêm vào cột
Câu 5: Cho phản ứng chuẩn độ oxi hóa - khử sau:
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Trong phản ứng này, chất chuẩn độ là KMnO4. Tính **đương lượng gam** của KMnO4 (phân tử gam = 158 g/mol) trong phản ứng trên.
- A. 158 g/mol
- B. 31.6 g/đlg
- C. 79 g/đlg
- D. 52.7 g/đlg
Câu 6: Khi chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc NaCl 0.1000M từ muối NaCl rắn (độ tinh khiết 99.9%), bước nào sau đây là **quan trọng nhất** để đảm bảo nồng độ dung dịch chuẩn chính xác?
- A. Cân chính xác lượng muối NaCl rắn trên cân phân tích.
- B. Sử dụng bình định mức sạch và khô hoàn toàn.
- C. Khuấy đều dung dịch bằng đũa thủy tinh.
- D. Đun nóng nhẹ dung dịch để hòa tan hoàn toàn muối.
Câu 7: Trong phân tích quang phổ hấp thụ UV-Vis, **định luật Lambert-Beer** phát biểu mối quan hệ giữa độ hấp thụ (Absorbance) của dung dịch với yếu tố nào?
- A. Bước sóng ánh sáng tới
- B. Chiết suất của dung môi
- C. Khối lượng phân tử của chất hấp thụ
- D. Nồng độ chất hấp thụ và chiều dài đường đi của ánh sáng
Câu 8: Một phòng thí nghiệm nhận được mẫu đất nghi ngờ ô nhiễm kim loại nặng. Quy trình **xử lý mẫu ban đầu** nào sau đây là cần thiết để chuyển kim loại nặng từ pha rắn (mẫu đất) sang pha lỏng, phù hợp cho phân tích bằng AAS hoặc ICP-MS?
- A. Sấy khô mẫu ở nhiệt độ cao
- B. Nghiền mịn mẫu bằng cối chày
- C. Chiết/ngâm chiết mẫu bằng dung dịch axit mạnh (ví dụ HNO3, HCl)
- D. Lọc mẫu qua giấy lọc
Câu 9: Trong phương pháp chuẩn độ axit-bazơ, đường cong chuẩn độ của axit yếu (ví dụ CH3COOH) bằng bazơ mạnh (ví dụ NaOH) có đặc điểm gì **khác biệt** so với đường cong chuẩn độ của axit mạnh (ví dụ HCl) bằng bazơ mạnh?
- A. Bước nhảy pH tại điểm tương đương dốc hơn.
- B. Có vùng đệm pH trước điểm tương đương.
- C. pH tại điểm tương đương bằng 7.0.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể.
Câu 10: Để kiểm tra độ chính xác của phương pháp phân tích mới phát triển để xác định hàm lượng cafein trong cà phê, loại mẫu nào sau đây được xem là **mẫu chuẩn** lý tưởng nhất?
- A. Mẫu cà phê thông thường mua ở siêu thị.
- B. Mẫu cà phê đã biết hàm lượng cafein do phòng thí nghiệm tự phân tích bằng phương pháp khác.
- C. Mẫu chuẩn có chứng nhận (Certified Reference Material - CRM) cafein.
- D. Mẫu cà phê đã được thêm một lượng cafein đã biết.
Câu 11: Trong phân tích thống kê kết quả đo lường, đại lượng nào sau đây thể hiện **độ chụm** của một dãy các phép đo lặp lại?
- A. Sai số tuyệt đối (Absolute Error)
- B. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
- C. Sai số hệ thống (Systematic Error)
- D. Sai số tương đối (Relative Error)
Câu 12: Cho giản đồ phả hệ sau về sự phân bố của một bệnh di truyền hiếm gặp. Dựa vào giản đồ, kiểu di truyền nào **ít có khả năng nhất**?
- A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
- B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
- C. Lặn liên kết nhiễm sắc thể X
- D. Liên kết nhiễm sắc thể Y
Câu 13: Trong kỹ thuật sắc ký khí (GC), detector nào sau đây có **tính chọn lọc cao** đối với các hợp chất chứa phosphorus và nitrogen, thường được sử dụng trong phân tích thuốc trừ sâu?
- A. Detector ion hóa ngọn lửa (FID)
- B. Detector dẫn nhiệt (TCD)
- C. Detector bắt giữ điện tử (ECD)
- D. Detector hóa phát quang nitrogen-phosphorus (NPD/TSD)
Câu 14: Phản ứng nào sau đây **không phải** là phản ứng thường được sử dụng trong phân tích khối lượng (gravimetry)?
- A. Ag+ + Cl- → AgCl (kết tủa)
- B. Ba2+ + SO42- → BaSO4 (kết tủa)
- C. H+ + OH- → H2O
- D. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (kết tủa)
Câu 15: Để xác định hàm lượng vitamin C (axit ascorbic) trong viên thuốc sủi, phương pháp chuẩn độ nào sau đây dựa trên tính chất **khử** của vitamin C và phản ứng với iod (I2) là phù hợp?
- A. Chuẩn độ axit-bazơ
- B. Chuẩn độ iod (Iodometry)
- C. Chuẩn độ complexon (Complexometry)
- D. Chuẩn độ kết tủa (Precipitation Titration)
Câu 16: Trong phân tích quang phổ hồng ngoại (IR), phổ IR cung cấp thông tin quan trọng về yếu tố nào của phân tử?
- A. Các nhóm chức và liên kết hóa học trong phân tử.
- B. Khối lượng phân tử của hợp chất.
- C. Nồng độ của chất phân tích.
- D. Độ tinh khiết của mẫu.
Câu 17: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm xác định độ cứng của nước bằng phương pháp chuẩn độ EDTA. Nếu sinh viên **vô tình thêm dư lượng lớn** dung dịch đệm pH=10, ảnh hưởng nào có thể xảy ra?
- A. Điểm tương đương sẽ rõ ràng hơn.
- B. Có thể ảnh hưởng đến màu của chỉ thị hoặc tạo phức phụ, gây sai số.
- C. Kết quả chuẩn độ sẽ không bị ảnh hưởng.
- D. Phản ứng chuẩn độ sẽ xảy ra nhanh hơn.
Câu 18: Trong phương pháp điện hóa, điện cực nào sau đây được sử dụng làm **điện cực chỉ thị** trong phép đo pH bằng phương pháp đo thế?
- A. Điện cực bạc (Ag)
- B. Điện cực calomel (Hg2Cl2)
- C. Điện cực thủy tinh
- D. Điện cực platin (Pt)
Câu 19: Để tăng độ nhạy của phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) khi phân tích một nguyên tố nhất định, biện pháp nào sau đây **không** phù hợp?
- A. Tăng chiều dài đường đi của ánh sáng qua ngọn lửa (ví dụ sử dụng cuvette dài hơn).
- B. Tối ưu hóa tốc độ dòng khí và thành phần khí đốt.
- C. Sử dụng đèn cathode rỗng (HCL) đặc trưng cho nguyên tố cần phân tích.
- D. Pha loãng mẫu phân tích.
Câu 20: Trong phân tích sắc ký lớp mỏng (TLC), giá trị Rf (Retention factor) được sử dụng để làm gì?
- A. Định tính sơ bộ các chất phân tích.
- B. Định lượng chính xác các chất phân tích.
- C. Tối ưu hóa khả năng phân tách trong HPLC.
- D. Xác định khối lượng phân tử của chất phân tích.
Câu 21: Khi thực hiện phân tích mẫu bằng phương pháp quang phổ, việc sử dụng **mẫu trắng (blank)** có vai trò gì quan trọng?
- A. Tăng cường độ tín hiệu của chất phân tích.
- B. Loại bỏ ảnh hưởng của nền mẫu và các thành phần khác không phải chất phân tích.
- C. Kiểm tra độ tinh khiết của chất phân tích.
- D. Chuẩn hóa thiết bị đo quang phổ.
Câu 22: Phương pháp phân tích nào sau đây **không** thuộc nhóm phương pháp phân tích công cụ?
- A. Phương pháp khối lượng (Gravimetry)
- B. Quang phổ hấp thụ UV-Vis
- C. Sắc ký khí (GC)
- D. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
Câu 23: Trong quy trình phân tích, bước **lấy mẫu** có ý nghĩa quan trọng như thế nào đến kết quả phân tích cuối cùng?
- A. Chỉ ảnh hưởng đến thời gian phân tích.
- B. Ít quan trọng hơn so với các bước phân tích khác trong phòng thí nghiệm.
- C. Chỉ quan trọng khi phân tích mẫu phức tạp.
- D. Đảm bảo tính đại diện của mẫu, ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác của kết quả phân tích.
Câu 24: Để xác định hàm lượng ethanol trong mẫu rượu, phương pháp sắc ký nào sau đây thường được sử dụng và cho kết quả nhanh chóng, hiệu quả?
- A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- B. Sắc ký khí (GC)
- C. Sắc ký lớp mỏng (TLC)
- D. Sắc ký ion (IC)
Câu 25: Trong phân tích định lượng, khái niệm **hệ số đáp ứng (response factor)** được sử dụng khi nào?
- A. Khi sử dụng phương pháp chuẩn độ trực tiếp.
- B. Khi phân tích mẫu có độ tinh khiết cao.
- C. Khi độ nhạy của detector khác nhau với các chất phân tích hoặc có hiệu ứng nền mẫu.
- D. Khi phân tích mẫu bằng phương pháp khối lượng.
Câu 26: Trong phương pháp chuẩn độ complexon (EDTA), ion kim loại được chuẩn độ tạo phức bền với EDTA. Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến hằng số tạo phức của EDTA với ion kim loại?
- A. pH của dung dịch
- B. Nhiệt độ
- C. Bản chất của ion kim loại
- D. Nồng độ dung dịch EDTA
Câu 27: Để bảo quản dung dịch chuẩn AgNO3 lâu dài, biện pháp nào sau đây là **phù hợp nhất** để tránh sự phân hủy do ánh sáng?
- A. Bảo quản trong tủ lạnh.
- B. Thêm chất ổn định pH.
- C. Bảo quản trong bình tối màu, tránh ánh sáng trực tiếp.
- D. Đun sôi dung dịch trước khi bảo quản.
Câu 28: Trong phân tích thống kê, khi so sánh kết quả của hai phương pháp phân tích khác nhau trên cùng một loại mẫu, phép kiểm định thống kê nào sau đây thường được sử dụng để xác định xem có sự khác biệt **có ý nghĩa thống kê** giữa hai phương pháp hay không?
- A. Phân tích phương sai (ANOVA)
- B. Kiểm định t-Student
- C. Kiểm định Chi-bình phương (Chi-square test)
- D. Phân tích hồi quy tuyến tính (Linear Regression)
Câu 29: Trong phương pháp chuẩn độ Karl Fischer, phản ứng đặc trưng được sử dụng để xác định hàm lượng chất nào trong mẫu?
- A. Hàm lượng protein
- B. Hàm lượng lipid
- C. Hàm lượng nước (độ ẩm)
- D. Hàm lượng đường
Câu 30: Để xác định hàm lượng kim loại nặng trong mẫu thực phẩm, quy trình **đánh giá độ tin cậy** của kết quả phân tích bao gồm bước nào sau đây **quan trọng nhất** để đảm bảo chất lượng phân tích?
- A. Thực hiện phân tích lặp lại nhiều lần trên cùng một mẫu.
- B. Sử dụng hóa chất và thiết bị phân tích đắt tiền nhất.
- C. Thực hiện phân tích bởi kỹ thuật viên có kinh nghiệm lâu năm nhất.
- D. Phân tích mẫu kiểm soát chất lượng (QC samples) như mẫu trắng, mẫu chuẩn, mẫu thêm chuẩn.