Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 25 tuổi bị gãy kín xương chày sau tai nạn giao thông. Sau khi bó bột kín, bệnh nhân kêu đau nhức cẳng chân ngày càng tăng, đặc biệt khi cử động các ngón chân. Khám thấy các ngón chân tái nhợt, cảm giác giảm nhẹ. Mạch mu chân bắt rõ. Nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang, dấu hiệu nào sau đây không phù hợp để loại trừ chẩn đoán?

  • A. Đau tăng lên dữ dội khi duỗi thụ động các ngón chân.
  • B. Cẳng chân căng cứng khi sờ nắn.
  • C. Giảm cảm giác ở mu bàn chân và các ngón.
  • D. Mạch mu chân bắt rõ.

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng chèn ép khoang là gì?

  • A. Tăng áp lực trong khoang kín, làm giảm tưới máu mô.
  • B. Viêm nhiễm lan tỏa trong mô mềm cẳng chân.
  • C. Co thắt mạch máu ngoại vi do chấn thương.
  • D. Tắc nghẽn tĩnh mạch, gây ứ trệ tuần hoàn chi.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân thường gặp gây hội chứng chèn ép khoang cấp tính?

  • A. Gãy xương cẳng chân.
  • B. Bỏng độ sâu ở cẳng tay.
  • C. Bệnh lý mạch máu ngoại vi mạn tính.
  • D. Phẫu thuật kéo dài tư thế Trendelenburg.

Câu 4: Xét nghiệm cận lâm sàng quan trọng nhất để chẩn đoán xác định hội chứng chèn ép khoang là gì?

  • A. Siêu âm Doppler mạch máu chi.
  • B. Điện cơ (EMG).
  • C. Đo áp lực khoang.
  • D. Xét nghiệm Creatine Phosphokinase (CPK).

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi sau phẫu thuật kết hợp xương kín mâm chày, 6 giờ sau mổ xuất hiện đau nhức cẳng chân tăng dần, dùng thuốc giảm đau thông thường không đỡ. Điều dưỡng cần thực hiện ngay lập tức hành động nào sau đây?

  • A. Chườm đá và kê cao chân cho bệnh nhân.
  • B. Báo cáo ngay lập tức cho bác sĩ phẫu thuật.
  • C. Theo dõi sát mạch và nhiệt độ đầu chi mỗi 30 phút.
  • D. Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS và ghi hồ sơ.

Câu 6: Rạch cân giải ép khoang (fasciotomy) là phương pháp điều trị triệt để hội chứng chèn ép khoang. Mục tiêu chính của phẫu thuật này là gì?

  • A. Giải phóng áp lực trong khoang, tái lập tưới máu cho cơ và thần kinh.
  • B. Loại bỏ máu tụ và dịch viêm trong khoang.
  • C. Cố định lại xương gãy (nếu có) vững chắc hơn.
  • D. Giảm đau nhanh chóng cho bệnh nhân.

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm muộn nhất của hội chứng chèn ép khoang không được điều trị kịp thời là gì?

  • A. Hội chứng Sudeck (CRPS).
  • B. Nhiễm trùng vết mổ.
  • C. Tăng kali máu cấp.
  • D. Hoại tử cơ không hồi phục và xơ hóa (Volkmann contracture).

Câu 8: Trong hội chứng chèn ép khoang cẳng chân, khoang nào thường bị ảnh hưởng đầu tiên và gây ra các triệu chứng sớm nhất?

  • A. Khoang trước (anterior compartment).
  • B. Khoang bên (lateral compartment).
  • C. Khoang sau nông (superficial posterior compartment).
  • D. Khoang sau sâu (deep posterior compartment).

Câu 9: Một vận động viên marathon bị đau cẳng chân sau khi chạy với cường độ cao. Đau tăng lên khi nghỉ ngơi và giảm khi vận động nhẹ. Khám không thấy sưng nề, không điểm đau khu trú. Nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức. Điều nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán này?

  • A. Đau tăng lên khi gắng sức.
  • B. Đau giảm khi vận động nhẹ.
  • C. Không có dấu hiệu thần kinh rõ ràng.
  • D. Áp lực khoang tăng cao sau khi vận động.

Câu 10: Chỉ định rạch cân giải ép khoang trong hội chứng chèn ép khoang cấp tính thường dựa vào áp lực khoang tối thiểu là bao nhiêu mmHg?

  • A. 10 mmHg.
  • B. 30 mmHg.
  • C. 50 mmHg.
  • D. 70 mmHg.

Câu 11: Trong chăm sóc sau phẫu thuật rạch cân giải ép khoang, điều quan trọng nhất cần theo dõi là gì để phát hiện sớm biến chứng?

  • A. Mức độ đau của bệnh nhân.
  • B. Tình trạng phù nề của chi.
  • C. Dấu hiệu nhiễm trùng vết mổ và mô mềm.
  • D. Khả năng vận động của các ngón.

Câu 12: Hội chứng chèn ép khoang có thể xảy ra ở nhiều vị trí trên cơ thể. Vị trí nào sau đây ít gặp nhất?

  • A. Cẳng chân.
  • B. Cẳng tay.
  • C. Bàn tay.
  • D. Cơ lưng.

Câu 13: Một bệnh nhân bị bỏng nặng độ 2-3 vòng tròn cẳng tay. Sau khi bù dịch và băng ép, bệnh nhân than đau nhức tay tăng lên, tê bì các ngón. Cơ chế gây hội chứng chèn ép khoang trong trường hợp này là gì?

  • A. Do co thắt mạch máu do đau.
  • B. Do phù nề mô mềm trong khoang kín do bỏng.
  • C. Do tổn thương trực tiếp cơ và thần kinh.
  • D. Do rối loạn đông máu thứ phát sau bỏng.

Câu 14: Triệu chứng "Pain" (đau) trong "5P" kinh điển của hội chứng chèn ép khoang có đặc điểm gì quan trọng?

  • A. Đau kiểu bỏng rát, liên tục.
  • B. Đau giảm khi dùng thuốc giảm đau mạnh.
  • C. Đau quá mức so với tổn thương, tăng khi duỗi thụ động.
  • D. Đau kiểu chuột rút, từng cơn.

Câu 15: Trong trường hợp nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang ở bệnh nhân hôn mê do chấn thương sọ não, việc chẩn đoán chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Dấu hiệu "5P" khám được ở chi.
  • B. Sự thay đổi màu sắc da chi.
  • C. Xét nghiệm CPK huyết thanh.
  • D. Đo áp lực khoang trực tiếp.

Câu 16: Biện pháp dự phòng hội chứng chèn ép khoang hiệu quả nhất sau bó bột kín cẳng chân là gì?

  • A. Sử dụng bột sợi thủy tinh thay vì bột bó thông thường.
  • B. Hướng dẫn bệnh nhân theo dõi các dấu hiệu cảnh báo và tái khám ngay.
  • C. Nâng cao chi bó bột liên tục trong 24 giờ đầu.
  • D. Rạch dọc bột dự phòng sau bó bột 24 giờ.

Câu 17: Xét nghiệm Creatine Phosphokinase (CPK) tăng cao trong hội chứng chèn ép khoang phản ánh điều gì?

  • A. Tình trạng thiếu máu nuôi dưỡng thần kinh.
  • B. Mức độ tắc nghẽn mạch máu.
  • C. Tình trạng hủy hoại tế bào cơ vân (rhabdomyolysis).
  • D. Mức độ viêm nhiễm trong khoang.

Câu 18: Trong hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức, triệu chứng đau thường xuất hiện khi nào?

  • A. Trong và sau khi vận động gắng sức.
  • B. Khi nghỉ ngơi hoàn toàn.
  • C. Vào ban đêm, khi ngủ.
  • D. Không liên quan đến hoạt động thể lực.

Câu 19: Một bệnh nhân bị rắn cắn ở cẳng chân, sau khi sơ cứu và dùng thuốc kháng nọc, cẳng chân sưng nề nhanh chóng và đau nhức dữ dội. Cơ chế gây hội chứng chèn ép khoang trong trường hợp này là do:

  • A. Do phản ứng dị ứng với nọc độc.
  • B. Do nọc độc gây phù nề và tăng tính thấm thành mạch.
  • C. Do co mạch máu do nọc độc.
  • D. Do tổn thương cơ trực tiếp do răng rắn.

Câu 20: "Paresthesia" (dị cảm) trong "5P" của hội chứng chèn ép khoang biểu hiện tổn thương chủ yếu ở cấu trúc nào?

  • A. Mạch máu.
  • B. Cơ.
  • C. Thần kinh.
  • D. Xương.

Câu 21: Khi đo áp lực khoang cẳng chân, vị trí đo chính xác nhất để đánh giá hội chứng chèn ép khoang khoang trước là ở đâu?

  • A. 1/3 trên ngoài cẳng chân.
  • B. 1/3 giữa trong cẳng chân.
  • C. 1/3 dưới trước cẳng chân.
  • D. Toàn bộ cẳng chân.

Câu 22: Trong điều trị hội chứng chèn ép khoang, việc chậm trễ rạch cân giải ép khoang có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào nhất về chức năng chi?

  • A. Nhiễm trùng mạn tính vết mổ.
  • B. Đau mạn tính kéo dài.
  • C. Rối loạn cảm giác nhẹ.
  • D. Mất chức năng vận động chi vĩnh viễn.

Câu 23: "Pallor" (tái nhợt) trong "5P" của hội chứng chèn ép khoang phản ánh tình trạng gì về tuần hoàn?

  • A. Tăng lưu lượng máu đến chi.
  • B. Giảm tưới máu mao mạch ngoại vi.
  • C. Ứ trệ tuần hoàn tĩnh mạch.
  • D. Rối loạn vận mạch ngoại vi.

Câu 24: Loại bỏ yếu tố bên ngoài gây chèn ép là bước đầu tiên trong xử trí hội chứng chèn ép khoang. Ví dụ nào sau đây là hành động không phù hợp với nguyên tắc này?

  • A. Cắt bỏ bột bó hoặc nẹp.
  • B. Nới lỏng băng ép.
  • C. Chườm ấm vùng cẳng chân.
  • D. Kiểm tra và nới lỏng garo (nếu có).

Câu 25: "Pulselessness" (mất mạch) là một trong "5P" của hội chứng chèn ép khoang. Tuy nhiên, dấu hiệu này thường xuất hiện ở giai đoạn nào của bệnh?

  • A. Giai đoạn sớm, khi mới xuất hiện triệu chứng.
  • B. Giai đoạn tiến triển, khi đau tăng lên.
  • C. Giai đoạn trung gian, sau khi có tê bì.
  • D. Giai đoạn muộn, khi tổn thương cơ và thần kinh nặng nề.

Câu 26: Trong hội chứng chèn ép khoang, biến đổi sinh hóa máu quan trọng nhất cần theo dõi là gì để đánh giá mức độ tổn thương cơ?

  • A. Điện giải đồ.
  • B. Creatine Phosphokinase (CPK).
  • C. Chức năng thận (Ure, Creatinin).
  • D. Công thức máu.

Câu 27: "Paralysis" (liệt) trong "5P" của hội chứng chèn ép khoang biểu hiện điều gì về chức năng thần kinh vận động?

  • A. Tăng trương lực cơ.
  • B. Co cứng cơ.
  • C. Mất khả năng vận động chủ động.
  • D. Run cơ.

Câu 28: Trong hội chứng chèn ép khoang, việc kê cao chi có tác dụng chính nào sau đây trong giai đoạn theo dõi nội khoa?

  • A. Giảm phù nề và áp lực khoang.
  • B. Tăng cường tuần hoàn máu đến chi.
  • C. Giảm đau cho bệnh nhân.
  • D. Ngăn ngừa nhiễm trùng.

Câu 29: Một bệnh nhân sau phẫu thuật kéo dài ở tư thế nằm nghiêng có nguy cơ bị hội chứng chèn ép khoang ở vị trí nào cao nhất?

  • A. Cẳng tay.
  • B. Bàn tay.
  • C. Đùi.
  • D. Bàn chân.

Câu 30: Trong hội chứng chèn ép khoang, sự khác biệt áp lực giữa áp lực khoang và huyết áp tâm trương (Delta Pressure) có ý nghĩa gì trong việc đánh giá nguy cơ thiếu máu mô?

  • A. Delta Pressure càng cao, nguy cơ thiếu máu càng thấp.
  • B. Delta Pressure càng thấp (dưới 30mmHg), nguy cơ thiếu máu càng cao.
  • C. Delta Pressure không liên quan đến nguy cơ thiếu máu mô.
  • D. Delta Pressure chỉ có giá trị trong chẩn đoán HC chèn ép khoang mạn tính.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một bệnh nhân nam 25 tuổi bị gãy kín xương chày sau tai nạn giao thông. Sau khi bó bột kín, bệnh nhân kêu đau nhức cẳng chân ngày càng tăng, đặc biệt khi cử động các ngón chân. Khám thấy các ngón chân tái nhợt, cảm giác giảm nhẹ. Mạch mu chân bắt rõ. Nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang, dấu hiệu nào sau đây *không* phù hợp để loại trừ chẩn đoán?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng chèn ép khoang là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân thường gặp gây hội chứng chèn ép khoang cấp tính?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Xét nghiệm cận lâm sàng *quan trọng nhất* để chẩn đoán xác định hội chứng chèn ép khoang là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi sau phẫu thuật kết hợp xương kín mâm chày, 6 giờ sau mổ xuất hiện đau nhức cẳng chân tăng dần, dùng thuốc giảm đau thông thường không đỡ. Điều dưỡng cần thực hiện *ngay lập tức* hành động nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Rạch cân giải ép khoang (fasciotomy) là phương pháp điều trị *triệt để* hội chứng chèn ép khoang. Mục tiêu chính của phẫu thuật này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm *muộn nhất* của hội chứng chèn ép khoang không được điều trị kịp thời là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong hội chứng chèn ép khoang cẳng chân, khoang nào thường bị ảnh hưởng *đầu tiên* và gây ra các triệu chứng sớm nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một vận động viên marathon bị đau cẳng chân sau khi chạy với cường độ cao. Đau tăng lên khi nghỉ ngơi và giảm khi vận động nhẹ. Khám không thấy sưng nề, không điểm đau khu trú. Nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức. Điều nào sau đây *không* phù hợp với chẩn đoán này?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chỉ định rạch cân giải ép khoang trong hội chứng chèn ép khoang cấp tính thường dựa vào áp lực khoang *tối thiểu* là bao nhiêu mmHg?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong chăm sóc sau phẫu thuật rạch cân giải ép khoang, điều *quan trọng nhất* cần theo dõi là gì để phát hiện sớm biến chứng?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hội chứng chèn ép khoang có thể xảy ra ở nhiều vị trí trên cơ thể. Vị trí nào sau đây *ít gặp nhất*?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một bệnh nhân bị bỏng nặng độ 2-3 vòng tròn cẳng tay. Sau khi bù dịch và băng ép, bệnh nhân than đau nhức tay tăng lên, tê bì các ngón. Cơ chế gây hội chứng chèn ép khoang trong trường hợp này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Triệu chứng 'Pain' (đau) trong '5P' kinh điển của hội chứng chèn ép khoang có đặc điểm gì *quan trọng*?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong trường hợp nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang ở bệnh nhân hôn mê do chấn thương sọ não, việc chẩn đoán *chủ yếu* dựa vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Biện pháp dự phòng hội chứng chèn ép khoang *hiệu quả nhất* sau bó bột kín cẳng chân là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Xét nghiệm Creatine Phosphokinase (CPK) tăng cao trong hội chứng chèn ép khoang phản ánh điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức, triệu chứng đau thường xuất hiện khi nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một bệnh nhân bị rắn cắn ở cẳng chân, sau khi sơ cứu và dùng thuốc kháng nọc, cẳng chân sưng nề nhanh chóng và đau nhức dữ dội. Cơ chế gây hội chứng chèn ép khoang trong trường hợp này là do:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: 'Paresthesia' (dị cảm) trong '5P' của hội chứng chèn ép khoang biểu hiện tổn thương *chủ yếu* ở cấu trúc nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khi đo áp lực khoang cẳng chân, vị trí đo *chính xác nhất* để đánh giá hội chứng chèn ép khoang khoang trước là ở đâu?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong điều trị hội chứng chèn ép khoang, việc *chậm trễ* rạch cân giải ép khoang có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào *nhất* về chức năng chi?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: 'Pallor' (tái nhợt) trong '5P' của hội chứng chèn ép khoang phản ánh tình trạng gì về tuần hoàn?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Loại bỏ yếu tố bên ngoài gây chèn ép là bước *đầu tiên* trong xử trí hội chứng chèn ép khoang. Ví dụ nào sau đây là hành động *không* phù hợp với nguyên tắc này?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: 'Pulselessness' (mất mạch) là một trong '5P' của hội chứng chèn ép khoang. Tuy nhiên, dấu hiệu này thường xuất hiện ở giai đoạn nào của bệnh?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong hội chứng chèn ép khoang, biến đổi sinh hóa máu *quan trọng nhất* cần theo dõi là gì để đánh giá mức độ tổn thương cơ?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: 'Paralysis' (liệt) trong '5P' của hội chứng chèn ép khoang biểu hiện điều gì về chức năng thần kinh vận động?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong hội chứng chèn ép khoang, việc kê cao chi có tác dụng *chính* nào sau đây trong giai đoạn theo dõi nội khoa?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một bệnh nhân sau phẫu thuật kéo dài ở tư thế nằm nghiêng có nguy cơ bị hội chứng chèn ép khoang ở vị trí nào *cao nhất*?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong hội chứng chèn ép khoang, sự khác biệt áp lực giữa áp lực khoang và huyết áp tâm trương (Delta Pressure) có ý nghĩa gì trong việc đánh giá nguy cơ thiếu máu mô?

Xem kết quả