Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, bị gãy kín xương chày sau tai nạn giao thông. Sau bó bột kín, bệnh nhân than phiền đau nhức cẳng chân ngày càng tăng, không giảm khi dùng thuốc giảm đau thông thường. Khám thấy bắp chân căng, đau chói khi duỗi thụ động các ngón chân. Mạch mu chân bắt rõ. Triệu chứng nào không phù hợp với chẩn đoán hội chứng chèn ép khoang cấp tính?
- A. Đau nhức cẳng chân tăng dần không đáp ứng thuốc giảm đau
- B. Bắp chân căng khi sờ nắn
- C. Đau chói khi duỗi thụ động các ngón chân
- D. Mạch mu chân bắt rõ
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng chèn ép khoang là gì?
- A. Sự xâm nhập của vi khuẩn vào khoang cơ
- B. Sự gia tăng áp lực trong khoang kín gây thiếu máu cục bộ
- C. Phản ứng viêm lan tỏa trong mô mềm
- D. Sự chèn ép trực tiếp dây thần kinh do xương gãy
Câu 3: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân thường gặp gây hội chứng chèn ép khoang cấp tính?
- A. Gãy xương cẳng chân
- B. Bỏng độ sâu
- C. Viêm khớp dạng thấp
- D. Phẫu thuật kéo dài chi dưới
Câu 4: Triệu chứng lâm sàng sớm nhất của hội chứng chèn ép khoang cấp tính là gì?
- A. Đau dữ dội, không tương xứng với tổn thương
- B. Mất mạch ngoại vi
- C. Liệt vận động
- D. Tê bì, dị cảm
Câu 5: Trong hội chứng chèn ép khoang, đau tăng lên khi vận động thụ động cơ bắp là do:
- A. Co thắt cơ thứ phát sau đau
- B. Kéo căng các cơ bị thiếu máu cục bộ trong khoang kín
- C. Viêm dây thần kinh do chèn ép
- D. Phản ứng viêm ở màng xương
Câu 6: Áp lực khoang bình thường ở cẳng chân là bao nhiêu mmHg?
- A. Dưới 10 mmHg
- B. 10 - 20 mmHg
- C. 20 - 30 mmHg
- D. Trên 30 mmHg
Câu 7: Chỉ định quan trọng nhất để rạch cân giải ép trong hội chứng chèn ép khoang cấp tính là gì?
- A. Áp lực khoang đo được trên 30 mmHg
- B. Thời gian thiếu máu cục bộ kéo dài trên 6 giờ
- C. Triệu chứng lâm sàng của thiếu máu cục bộ cơ và thần kinh tiến triển
- D. Giá trị Creatine Phosphokinase (CPK) tăng cao
Câu 8: Biến chứng muộn nguy hiểm nhất của hội chứng chèn ép khoang không được điều trị kịp thời là:
- A. Nhiễm trùng vết thương
- B. Hoại tử cơ không hồi phục và xơ hóa
- C. Hội chứng Sudeck (CRPS)
- D. Rối loạn cảm giác kéo dài
Câu 9: Khoang nào ở cẳng chân thường bị ảnh hưởng đầu tiên và nặng nhất trong hội chứng chèn ép khoang?
- A. Khoang trước
- B. Khoang bên
- C. Khoang sau nông
- D. Khoang sau sâu
Câu 10: Xét nghiệm cận lâm sàng quan trọng nhất để hỗ trợ chẩn đoán và theo dõi hội chứng chèn ép khoang là:
- A. X-quang cẳng chân
- B. Siêu âm Doppler mạch máu
- C. Điện cơ (EMG)
- D. Đo áp lực khoang
Câu 11: Một bệnh nhân bị hội chứng chèn ép khoang cẳng chân sau gãy xương chày. Khi rạch cân giải ép, đường rạch da đúng để giải phóng tất cả các khoang cẳng chân là:
- A. Một đường rạch da dọc theo bờ trước xương chày
- B. Hai đường rạch da: trước ngoài và sau giữa cẳng chân
- C. Ba đường rạch da: trước, bên và sau cẳng chân
- D. Đường rạch da hình chữ S dọc cẳng chân
Câu 12: Loại tổn thương thần kinh thường gặp trong hội chứng chèn ép khoang là:
- A. Đứt dây thần kinh hoàn toàn
- B. Tổn thương myelin dây thần kinh
- C. Thiếu máu cục bộ và tổn thương sợi trục thần kinh
- D. Chèn ép rễ thần kinh
Câu 13: Trong giai đoạn sớm của hội chứng chèn ép khoang, dấu hiệu về mạch ngoại vi (bắt mạch, màu sắc da) thường:
- A. Thường bình thường
- B. Mất mạch hoàn toàn
- C. Mạch yếu, khó bắt
- D. Da tím tái, lạnh
Câu 14: Một bệnh nhân sau phẫu thuật kéo dài cẳng chân xuất hiện hội chứng chèn ép khoang. Nguyên nhân gây hội chứng chèn ép khoang trong trường hợp này là:
- A. Do nhiễm trùng vết mổ
- B. Do phù nề mô mềm sau phẫu thuật
- C. Do garo mạch máu kéo dài trong mổ
- D. Do dị ứng với vật liệu phẫu thuật
Câu 15: Biến đổi sinh hóa quan trọng trong máu do hoại tử cơ trong hội chứng chèn ép khoang là:
- A. Tăng đường huyết
- B. Giảm Natri máu
- C. Tăng Kali máu
- D. Tăng Myoglobin máu
Câu 16: Phương pháp điều trị ban đầu và quan trọng nhất khi nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang cấp tính là:
- A. Theo dõi sát lâm sàng và đo áp lực khoang
- B. Truyền dịch tích cực
- C. Sử dụng thuốc giảm đau mạnh
- D. Chườm lạnh và kê cao chi
Câu 17: Trong trường hợp hội chứng chèn ép khoang do bó bột quá chặt, xử trí đầu tiên cần thực hiện là:
- A. Nâng cao chi và theo dõi
- B. Chườm lạnh vào vùng bó bột
- C. Cắt bỏ hoàn toàn bột bó
- D. Rạch dọc bột bó
Câu 18: Hội chứng Volkmann là biến chứng của hội chứng chèn ép khoang ở:
- A. Cẳng chân
- B. Cẳng tay
- C. Bàn tay
- D. Bàn chân
Câu 19: Giá trị áp lực khoang gợi ý mạnh mẽ chỉ định rạch cân giải ép trong hội chứng chèn ép khoang là:
- A. 15 mmHg
- B. 25 mmHg
- C. 35 mmHg
- D. 45 mmHg
Câu 20: Mục tiêu chính của rạch cân giải ép trong điều trị hội chứng chèn ép khoang là:
- A. Giảm đau cho bệnh nhân
- B. Ngăn ngừa nhiễm trùng
- C. Phục hồi chức năng vận động sớm
- D. Phục hồi tưới máu cơ và thần kinh, ngăn ngừa hoại tử
Câu 21: Trong theo dõi sau rạch cân giải ép hội chứng chèn ép khoang, dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu tiến triển tốt?
- A. Giảm đau sau mổ
- B. Cải thiện vận động và cảm giác
- C. Đau tăng lên sau mổ
- D. Vết mổ khô, không nhiễm trùng
Câu 22: Hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức (Chronic Exertional Compartment Syndrome - CECS) khác với hội chứng chèn ép khoang cấp tính ở điểm nào?
- A. CECS luôn cần phẫu thuật giải ép
- B. Triệu chứng CECS xuất hiện theo chu kỳ liên quan đến gắng sức
- C. CECS có tiên lượng xấu hơn HC chèn ép khoang cấp
- D. CECS thường gặp ở người lớn tuổi hơn
Câu 23: Phương pháp điều trị bảo tồn (không phẫu thuật) có thể được xem xét trong trường hợp hội chứng chèn ép khoang nào?
- A. Hội chứng chèn ép khoang cấp tính sau gãy xương hở
- B. Hội chứng chèn ép khoang cấp tính tiến triển nhanh
- C. Hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức (CECS) mức độ nhẹ
- D. Hội chứng chèn ép khoang cấp tính có dấu hiệu mất mạch
Câu 24: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây hội chứng chèn ép khoang trong bó bột kín là:
- A. Loại vật liệu bột bó
- B. Bó bột quá chặt
- C. Kỹ thuật bó bột không đúng
- D. Thời gian bó bột kéo dài
Câu 25: Khi đo áp lực khoang, vị trí kim đo chính xác nhất để đánh giá khoang trước cẳng chân là:
- A. 1/3 giữa mặt trước cẳng chân
- B. 1/3 dưới mặt trước cẳng chân
- C. 1/3 trên mặt trong cẳng chân
- D. 1/3 trên ngoài cẳng chân
Câu 26: Loại thuốc giảm đau nào thường không hiệu quả trong kiểm soát đau do hội chứng chèn ép khoang cấp tính?
- A. Paracetamol (Acetaminophen)
- B. Tramadol
- C. Morphine
- D. Fentanyl
Câu 27: Trong chẩn đoán phân biệt hội chứng chèn ép khoang, cần loại trừ các tình trạng nào sau đây, ngoại trừ:
- A. Tổn thương thần kinh ngoại biên
- B. Viêm mô tế bào
- C. Bệnh lý mạch máu ngoại biên
- D. Viêm tắc tĩnh mạch sâu (DVT)
Câu 28: Theo dõi sát các triệu chứng lâm sàng là yếu tố quyết định trong chẩn đoán hội chứng chèn ép khoang, đặc biệt khi:
- A. Khi có kết quả đo áp lực khoang âm tính
- B. Khi bệnh nhân sử dụng thuốc giảm đau opioid
- C. Khi bệnh nhân hôn mê hoặc không thể hợp tác
- D. Khi nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang mạn tính
Câu 29: Biện pháp dự phòng hội chứng chèn ép khoang sau phẫu thuật chi dưới bao gồm:
- A. Băng ép chi dưới
- B. Nâng cao chi sau mổ
- C. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- D. Chườm ấm vùng mổ
Câu 30: Trong hội chứng chèn ép khoang, tổn thương cơ kéo dài có thể dẫn đến suy thận cấp do cơ chế nào?
- A. Do giảm lưu lượng máu đến thận
- B. Do nhiễm trùng huyết thứ phát
- C. Do lắng đọng myoglobin trong ống thận
- D. Do rối loạn điện giải nặng