Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị gãy kín xương chày sau tai nạn giao thông được bó bột kín cẳng chân. Sau 6 giờ, bệnh nhân than đau nhức cẳng chân ngày càng tăng, tê bì các ngón chân, và đau dữ dội khi duỗi thụ động các ngón chân. Mạch mu chân bắt rõ. Dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất để nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang trong trường hợp này?

  • A. Mạch mu chân bắt rõ
  • B. Đau tăng lên dữ dội khi duỗi thụ động các ngón chân
  • C. Tê bì các ngón chân
  • D. Đau nhức cẳng chân ngày càng tăng

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cơ trong hội chứng chèn ép khoang là gì?

  • A. Chèn ép trực tiếp dây thần kinh
  • B. Phản ứng viêm lan tỏa trong khoang
  • C. Thiếu máu cục bộ do giảm tưới máu mao mạch
  • D. Tăng sinh các gốc tự do gây độc tế bào

Câu 3: Khoang nào sau đây ở cẳng chân thường bị ảnh hưởng đầu tiênnặng nhất trong hội chứng chèn ép khoang?

  • A. Khoang trước
  • B. Khoang bên
  • C. Khoang sau nông
  • D. Khoang sau sâu

Câu 4: Một bệnh nhân bị hội chứng chèn ép khoang cẳng tay. Biến chứng muộn nghiêm trọng nhất có thể xảy ra nếu không được điều trị kịp thời là gì?

  • A. Hội chứng Sudeck
  • B. Hội chứng ống cổ tay
  • C. Viêm xương tủy
  • D. Co rút Volkmann

Câu 5: Phương pháp cận lâm sàng chính xác nhất để chẩn đoán xác định hội chứng chèn ép khoang là gì?

  • A. Siêu âm Doppler mạch máu
  • B. Chụp X-quang thường quy
  • C. Đo áp lực khoang
  • D. Xét nghiệm Creatine Phosphokinase (CPK)

Câu 6: Chỉ định rạch cân giải ép khoang trong hội chứng chèn ép khoang cấp tính dựa trên giá trị áp lực khoang nào sau đây?

  • A. Trên 10 mmHg
  • B. Trên 30 mmHg
  • C. Trên 20 mmHg
  • D. Trên 40 mmHg

Câu 7: Một vận động viên chạy marathon bị đau cẳng chân sau khi chạy, khám thấy căng đau khoang trước cẳng chân, nhưng không có tiền sử chấn thương rõ ràng. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức
  • B. Phù nề cơ do vận động quá mức
  • C. Viêm gân cơ cẳng chân trước
  • D. Bệnh lý mạch máu ngoại vi

Câu 8: Điều trị ban đầu quan trọng nhất trong nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang trước khi có thể đo áp lực khoang là gì?

  • A. Chườm đá tích cực
  • B. Sử dụng thuốc giảm đau opioid mạnh
  • C. Nới bỏ băng bột hoặc garo, gác chi cao
  • D. Tiêm bắp corticoid liều cao

Câu 9: Xét nghiệm Creatine Phosphokinase (CPK) trong hội chứng chèn ép khoang có giá trị gì?

  • A. Chẩn đoán xác định hội chứng chèn ép khoang
  • B. Đánh giá mức độ tổn thương cơ và tiên lượng
  • C. Loại trừ các nguyên nhân đau khác
  • D. Hướng dẫn thời điểm phẫu thuật giải ép

Câu 10: Trong trường hợp hội chứng chèn ép khoang cẳng chân, rạch cân giải ép cần phải giải phóng tối thiểu bao nhiêu khoang?

  • A. 1 khoang
  • B. 2 khoang
  • C. 3 khoang
  • D. 4 khoang

Câu 11: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây hội chứng chèn ép khoang sau phẫu thuật kéo dài ở tư thế nằm là gì?

  • A. Sử dụng thuốc co mạch trong phẫu thuật
  • B. Truyền dịch số lượng lớn
  • C. Tư thế nằm kéo dài gây tì đè
  • D. Bệnh nhân có tiền sử rối loạn đông máu

Câu 12: Một bệnh nhân sau bó bột kín cẳng chân vì gãy xương chày, sau 24 giờ xuất hiện hội chứng chèn ép khoang và được rạch cân giải ép. Thời điểm lý tưởng nhất để đóng vết thương rạch cân là khi nào?

  • A. Ngay sau khi rạch cân giải ép
  • B. Sau 2-5 ngày khi hết phù nề và áp lực khoang ổn định
  • C. Sau 1 tuần khi vết thương bắt đầu lên mô hạt
  • D. Chỉ đóng vết thương khi chắc chắn không còn nguy cơ nhiễm trùng

Câu 13: Đau trong hội chứng chèn ép khoang có đặc điểm điển hình nào sau đây?

  • A. Đau dữ dội, không tương xứng với mức độ tổn thương và tăng lên khi vận động thụ động
  • B. Đau âm ỉ, liên tục, giảm khi nghỉ ngơi và dùng thuốc giảm đau thông thường
  • C. Đau nhói, khu trú tại vị trí gãy xương và giảm dần theo thời gian
  • D. Đau kiểu thần kinh, lan dọc theo đường đi của dây thần kinh và tăng về đêm

Câu 14: Biến đổi sinh hóa máu quan trọng nào thường gặp trong hội chứng chèn ép khoang nặng và kéo dài?

  • A. Nhiễm kiềm hô hấp
  • B. Tăng đường huyết
  • C. Nhiễm toan chuyển hóa và tăng kali máu
  • D. Giảm natri máu

Câu 15: Trong theo dõi hội chứng chèn ép khoang, dấu hiệu mất mạch (pulselessness) thường xuất hiện ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn sớm, khi mới xuất hiện đau
  • B. Giai đoạn tiến triển, khi có tê bì và giảm cảm giác
  • C. Giai đoạn phục hồi, sau khi điều trị bảo tồn
  • D. Giai đoạn muộn, khi tổn thương cơ và thần kinh không hồi phục

Câu 16: Một bệnh nhân bị hội chứng chèn ép khoang sau chấn thương. Ngoài đau và căng cơ, triệu chứng thần kinh nào sau đây thường xuất hiện sớm nhất?

  • A. Liệt vận động (paralysis)
  • B. Dị cảm (paresthesia)
  • C. Mất phản xạ gân xương
  • D. Co giật cơ

Câu 17: Phương pháp điều trị nội khoa hỗ trợ nào có thể được sử dụng trong giai đoạn theo dõi hội chứng chèn ép khoang trước khi quyết định phẫu thuật?

  • A. Truyền dịch lợi tiểu
  • B. Sử dụng kháng sinh dự phòng
  • C. Băng ép chi bị tổn thương
  • D. Gác cao chi và theo dõi sát

Câu 18: Trong hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức, triệu chứng đau thường có đặc điểm gì?

  • A. Đau liên tục, không liên quan đến vận động
  • B. Đau dữ dội, đột ngột sau chấn thương
  • C. Đau tăng lên khi vận động gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi
  • D. Đau âm ỉ, tăng dần theo thời gian không liên quan đến hoạt động

Câu 19: Một bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng chèn ép khoang cẳng chân và đã được rạch cân giải ép. Theo dõi sau mổ cần chú ý đặc biệt đến vấn đề gì?

  • A. Nhiễm trùng vết mổ và tổn thương thần kinh
  • B. Tái phát hội chứng chèn ép khoang
  • C. Hình thành sẹo lồi
  • D. Đau mạn tính sau phẫu thuật

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân thường gặp gây hội chứng chèn ép khoang?

  • A. Gãy xương
  • B. Bỏng nặng
  • C. Băng bó quá chặt
  • D. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng

Câu 21: Trong hội chứng chèn ép khoang, tổn thương thần kinh thường xảy ra theo cơ chế nào?

  • A. Chèn ép trực tiếp do khối máu tụ
  • B. Thiếu máu cục bộ dây thần kinh
  • C. Phản ứng viêm quanh dây thần kinh
  • D. Đứt dây thần kinh do chấn thương

Câu 22: Đối tượng nào sau đây có nguy cơ cao nhất mắc hội chứng chèn ép khoang?

  • A. Người cao tuổi bị loãng xương
  • B. Trẻ em dưới 5 tuổi
  • C. Thanh niên và người trẻ tuổi có cơ bắp phát triển
  • D. Phụ nữ mang thai

Câu 23: Khi đo áp lực khoang để chẩn đoán hội chứng chèn ép khoang, vị trí đo chính xác nhất là ở đâu?

  • A. Trong khoang cơ bị nghi ngờ
  • B. Dưới da, ngay trên khoang cơ
  • C. Trong bao khớp gần vị trí tổn thương
  • D. Ngoài da, trên băng bột

Câu 24: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tiêu cơ vân (rhabdomyolysis) do hội chứng chèn ép khoang gây ra là gì?

  • A. Rối loạn nhịp tim
  • B. Hạ huyết áp
  • C. Suy thận cấp
  • D. Hội chứng DIC (rối loạn đông máu rải rác trong lòng mạch)

Câu 25: Trong hội chứng chèn ép khoang, triệu chứng "Pain" (đau) thường được mô tả như thế nào so với mức độ tổn thương?

  • A. Đau tương xứng với mức độ tổn thương
  • B. Đau quá mức, không tương xứng với mức độ tổn thương
  • C. Đau âm ỉ, dễ chịu hơn khi dùng thuốc giảm đau
  • D. Đau giảm dần theo thời gian dù không điều trị

Câu 26: Khi nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang ở bệnh nhân hôn mê, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có giá trị nhất để phát hiện sớm?

  • A. Mạch ngoại vi yếu
  • B. Da lạnh và nhợt nhạt
  • C. Tụt huyết áp
  • D. Căng cứng cơ khoang khi sờ nắn

Câu 27: Trong hội chứng chèn ép khoang ở trẻ em, việc chẩn đoán có thể gặp khó khăn do yếu tố nào?

  • A. Trẻ em ít gặp các yếu tố nguy cơ
  • B. Triệu chứng lâm sàng ở trẻ em thường kín đáo
  • C. Khả năng hợp tác và mô tả triệu chứng của trẻ còn hạn chế
  • D. Phương pháp đo áp lực khoang không áp dụng được ở trẻ em

Câu 28: Biện pháp dự phòng hội chứng chèn ép khoang hiệu quả nhất sau bó bột kín cẳng chân là gì?

  • A. Sử dụng bột sợi thủy tinh thay vì bột bó thông thường
  • B. Hướng dẫn bệnh nhân theo dõi các dấu hiệu và tái khám ngay khi có triệu chứng nghi ngờ
  • C. Kê đơn thuốc giảm đau opioid mạnh cho bệnh nhân
  • D. Chườm đá thường xuyên sau bó bột

Câu 29: Trong hội chứng chèn ép khoang, "Paresthesia" (dị cảm) thường xuất hiện ở khu vực chi phối của dây thần kinh nào?

  • A. Dây thần kinh chi phối các cơ trong khoang bị chèn ép
  • B. Dây thần kinh chi phối da vùng cẳng chân
  • C. Dây thần kinh tọa
  • D. Các dây thần kinh cột sống thắt lưng

Câu 30: Trong trường hợp hội chứng chèn ép khoang do garo cầm máu chi, thời gian garo tối đa trước khi nguy cơ tổn thương cơ không hồi phục tăng lên đáng kể là bao lâu?

  • A. 30 phút
  • B. 1 giờ
  • C. 2 giờ
  • D. 4 giờ

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị gãy kín xương chày sau tai nạn giao thông được bó bột kín cẳng chân. Sau 6 giờ, bệnh nhân than đau nhức cẳng chân ngày càng tăng, tê bì các ngón chân, và đau dữ dội khi duỗi thụ động các ngón chân. Mạch mu chân bắt rõ. Dấu hiệu nào sau đây là *quan trọng nhất* để nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cơ trong hội chứng chèn ép khoang là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khoang nào sau đây ở cẳng chân thường bị ảnh hưởng *đầu tiên* và *nặng nhất* trong hội chứng chèn ép khoang?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một bệnh nhân bị hội chứng chèn ép khoang cẳng tay. Biến chứng muộn *nghiêm trọng nhất* có thể xảy ra nếu không được điều trị kịp thời là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phương pháp cận lâm sàng *chính xác nhất* để chẩn đoán xác định hội chứng chèn ép khoang là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Chỉ định rạch cân giải ép khoang trong hội chứng chèn ép khoang *cấp tính* dựa trên giá trị áp lực khoang nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một vận động viên chạy marathon bị đau cẳng chân sau khi chạy, khám thấy căng đau khoang trước cẳng chân, nhưng không có tiền sử chấn thương rõ ràng. Nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng nhất* gây ra tình trạng này?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Điều trị ban đầu *quan trọng nhất* trong nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang trước khi có thể đo áp lực khoang là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Xét nghiệm Creatine Phosphokinase (CPK) trong hội chứng chèn ép khoang có giá trị gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong trường hợp hội chứng chèn ép khoang cẳng chân, rạch cân giải ép cần phải giải phóng *tối thiểu* bao nhiêu khoang?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Yếu tố nguy cơ *quan trọng nhất* gây hội chứng chèn ép khoang sau phẫu thuật kéo dài ở tư thế nằm là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một bệnh nhân sau bó bột kín cẳng chân vì gãy xương chày, sau 24 giờ xuất hiện hội chứng chèn ép khoang và được rạch cân giải ép. Thời điểm *lý tưởng nhất* để đóng vết thương rạch cân là khi nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đau trong hội chứng chèn ép khoang có đặc điểm *điển hình* nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Biến đổi sinh hóa máu *quan trọng* nào thường gặp trong hội chứng chèn ép khoang nặng và kéo dài?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong theo dõi hội chứng chèn ép khoang, dấu hiệu *mất mạch* (pulselessness) thường xuất hiện ở giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một bệnh nhân bị hội chứng chèn ép khoang sau chấn thương. Ngoài đau và căng cơ, triệu chứng *thần kinh* nào sau đây thường xuất hiện *sớm nhất*?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phương pháp điều trị *nội khoa hỗ trợ* nào có thể được sử dụng trong giai đoạn theo dõi hội chứng chèn ép khoang *trước* khi quyết định phẫu thuật?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức, triệu chứng đau thường có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng chèn ép khoang cẳng chân và đã được rạch cân giải ép. Theo dõi sau mổ cần chú ý *đặc biệt* đến vấn đề gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân thường gặp gây hội chứng chèn ép khoang?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong hội chứng chèn ép khoang, tổn thương thần kinh thường xảy ra theo cơ chế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đối tượng nào sau đây có nguy cơ *cao nhất* mắc hội chứng chèn ép khoang?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi đo áp lực khoang để chẩn đoán hội chứng chèn ép khoang, vị trí đo *chính xác nhất* là ở đâu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hậu quả *nghiêm trọng nhất* của tiêu cơ vân (rhabdomyolysis) do hội chứng chèn ép khoang gây ra là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong hội chứng chèn ép khoang, triệu chứng 'Pain' (đau) thường được mô tả như thế nào so với mức độ tổn thương?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang ở bệnh nhân hôn mê, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có giá trị *nhất* để phát hiện sớm?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong hội chứng chèn ép khoang ở trẻ em, việc chẩn đoán có thể gặp khó khăn do yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Biện pháp *dự phòng* hội chứng chèn ép khoang *hiệu quả nhất* sau bó bột kín cẳng chân là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong hội chứng chèn ép khoang, 'Paresthesia' (dị cảm) thường xuất hiện ở khu vực chi phối của dây thần kinh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong trường hợp hội chứng chèn ép khoang do garo cầm máu chi, thời gian garo tối đa *trước khi nguy cơ tổn thương cơ không hồi phục tăng lên đáng kể* là bao lâu?

Xem kết quả