Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Chèn Ép Khoang - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng chèn ép khoang là:
- A. Sự xâm nhập của vi khuẩn vào khoang cơ gây viêm nhiễm.
- B. Tăng áp lực trong khoang kín làm giảm tưới máu mô.
- C. Phản ứng tự miễn dịch tấn công các tế bào cơ.
- D. Rối loạn dẫn truyền thần kinh gây co thắt mạch máu.
Câu 2: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị tai nạn giao thông gãy kín xương chày. Sau bó bột 24 giờ, bệnh nhân kêu đau nhức cẳng chân ngày càng tăng, đặc biệt khi duỗi các ngón chân. Khám thấy các ngón chân tê nhẹ và mất cảm giác. Mạch mu chân bắt rõ. Dấu hiệu sớm gợi ý hội chứng chèn ép khoang trong tình huống này là:
- A. Đau tăng lên khi duỗi các ngón chân.
- B. Mạch mu chân bắt rõ.
- C. Các ngón chân tê nhẹ.
- D. Gãy kín xương chày.
Câu 3: Biến đổi sinh hóa nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của hội chứng chèn ép khoang?
- A. Nhiễm toan chuyển hóa.
- B. Tăng kali máu.
- C. Hạ đường huyết.
- D. Myoglobin niệu.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ phát triển hội chứng chèn ép khoang sau phẫu thuật chi?
- A. Sử dụng thuốc giảm đau opioid.
- B. Kê cao chi sau mổ.
- C. Chườm lạnh tại chỗ mổ.
- D. Băng ép quá chặt sau mổ.
Câu 5: Trong hội chứng chèn ép khoang ở cẳng chân, khoang nào thường bị ảnh hưởng đầu tiên và nặng nề nhất do vị trí giải phẫu?
- A. Khoang trước.
- B. Khoang bên.
- C. Khoang sau nông.
- D. Khoang sau sâu.
Câu 6: Một bệnh nhân bị hội chứng chèn ép khoang cẳng chân được chỉ định đo áp lực khoang. Giá trị áp lực khoang nào sau đây gợi ý cần phải can thiệp phẫu thuật giải ép khoang?
- A. 15 mmHg.
- B. 25 mmHg.
- C. 35 mmHg.
- D. 20 mmHg.
Câu 7: Rạch cân giải ép khoang (fasciotomy) trong điều trị hội chứng chèn ép khoang nhằm mục đích chính là:
- A. Tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng trong khoang.
- B. Giảm áp lực khoang, phục hồi tưới máu mô.
- C. Cố định xương gãy kèm theo.
- D. Giảm đau cho bệnh nhân.
Câu 8: Biến chứng muộn nghiêm trọng nhất của hội chứng chèn ép khoang không được điều trị kịp thời là:
- A. Viêm xương tủy.
- B. Hội chứng Sudeck.
- C. Thuyên tắc mạch phổi.
- D. Co rút cơ và mất chức năng chi vĩnh viễn.
Câu 9: Trong quá trình theo dõi bệnh nhân sau rạch cân giải ép khoang cẳng chân, dấu hiệu nào sau đây cho thấy tình trạng tưới máu mô đã được cải thiện?
- A. Mạch mu chân bắt mạnh hơn.
- B. Cảm giác ở ngón chân phục hồi hoàn toàn.
- C. Giảm đau khi vận động thụ động ngón chân.
- D. Vết rạch cân bắt đầu lành.
Câu 10: Hội chứng Volkmann là một biến chứng đặc trưng của hội chứng chèn ép khoang ở vị trí nào?
- A. Cẳng chân.
- B. Cẳng tay.
- C. Bàn chân.
- D. Đùi.
Câu 11: Nguyên nhân thường gặp nhất gây hội chứng chèn ép khoang cấp tính là:
- A. Chấn thương.
- B. Bỏng nặng.
- C. Tiêm bắp thuốc.
- D. Bệnh lý mạch máu.
Câu 12: Phân biệt hội chứng chèn ép khoang với đau cơ thông thường sau tập luyện, đặc điểm nào sau đây có giá trị nhất?
- A. Vị trí đau khu trú ở một nhóm cơ nhất định.
- B. Đau tăng lên khi vận động chủ động.
- C. Đau giảm khi nghỉ ngơi.
- D. Đau không đáp ứng với thuốc giảm đau thông thường và tăng khi vận động thụ động.
Câu 13: Trong chẩn đoán hội chứng chèn ép khoang, phương pháp cận lâm sàng nào được xem là "tiêu chuẩn vàng"?
- A. Siêu âm Doppler mạch máu.
- B. Chụp X-quang xương.
- C. Đo áp lực khoang.
- D. Xét nghiệm men Creatine Phosphokinase (CPK).
Câu 14: Một bệnh nhân sau bó bột cẳng tay có dấu hiệu nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang. Xử trí ban đầu quan trọng nhất là:
- A. Chườm đá tại chỗ.
- B. Cắt bỏ bột bó.
- C. Nâng cao chi.
- D. Cho thuốc giảm đau mạnh.
Câu 15: Hội chứng chèn ép khoang mạn tính do gắng sức (chronic exertional compartment syndrome - CECS) khác với hội chứng chèn ép khoang cấp tính ở điểm nào?
- A. Triệu chứng xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi.
- B. Nguyên nhân thường do chấn thương trực tiếp.
- C. Cần can thiệp phẫu thuật cấp cứu.
- D. Luôn có tổn thương mạch máu kèm theo.
Câu 16: Xét nghiệm Creatine Phosphokinase (CPK) được sử dụng trong hội chứng chèn ép khoang để:
- A. Chẩn đoán xác định hội chứng chèn ép khoang.
- B. Đánh giá mức độ tổn thương cơ và nguy cơ rhabdomyolysis.
- C. Loại trừ các nguyên nhân gây đau chi khác.
- D. Theo dõi hiệu quả điều trị rạch cân giải ép.
Câu 17: Trong hội chứng chèn ép khoang, tổn thương thần kinh thường xảy ra theo thứ tự nào?
- A. Liệt vận động trước, dị cảm sau.
- B. Mất cảm giác đau trước, mất cảm giác xúc giác sau.
- C. Rối loạn cảm giác (dị cảm, tê bì) trước, yếu vận động sau.
- D. Rối loạn vận mạch trước, rối loạn cảm giác sau.
Câu 18: Một bệnh nhân bị hội chứng chèn ép khoang cẳng chân sau gãy xương chày được rạch cân giải ép muộn (sau 48 giờ). Biến chứng nào sau đây có nguy cơ cao xảy ra?
- A. Nhiễm trùng vết mổ.
- B. Chậm liền vết thương.
- C. Đau mạn tính tại vết mổ.
- D. Di chứng co rút cơ và mất chức năng chi vĩnh viễn.
Câu 19: Khi nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang ở bệnh nhân hôn mê, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có giá trị gợi ý cao nhất?
- A. Mạch ngoại vi yếu.
- B. Bắp chân căng cứng khi sờ nắn.
- C. Da chi lạnh.
- D. Chi tím tái.
Câu 20: Vị trí rạch da để giải ép tất cả các khoang cẳng chân thường là:
- A. Một đường rạch da dọc theo bờ trước xương chày.
- B. Hai đường rạch da ở mặt trước ngoài và mặt sau trong cẳng chân.
- C. Ba đường rạch da hình chữ U.
- D. Bốn đường rạch da tương ứng với bốn khoang.
Câu 21: Điều trị nội khoa hỗ trợ trong giai đoạn theo dõi hội chứng chèn ép khoang bao gồm:
- A. Kê cao chi, chườm lạnh, giảm đau.
- B. Kháng sinh dự phòng, chống đông.
- C. Truyền dịch lợi tiểu, bù điện giải.
- D. Corticoid, giãn cơ.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ gây hội chứng chèn ép khoang?
- A. Gãy xương.
- B. Bó bột quá chặt.
- C. Béo phì.
- D. Bỏng nặng.
Câu 23: Mục tiêu của việc gác chi cao trong điều trị hội chứng chèn ép khoang là:
- A. Giảm đau cho bệnh nhân.
- B. Giảm phù nề và áp lực khoang.
- C. Cố định chi bị tổn thương.
- D. Ngăn ngừa nhiễm trùng.
Câu 24: Trong hội chứng chèn ép khoang, dấu hiệu "mất mạch" (pulselessness) thường xuất hiện ở giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn sớm, khi mới xuất hiện đau.
- B. Giai đoạn tiến triển, khi có tê bì.
- C. Giai đoạn muộn, khi có yếu cơ.
- D. Giai đoạn rất muộn, khi tổn thương không hồi phục.
Câu 25: Một bệnh nhân sau phẫu thuật kéo dài ở tư thế nằm nghiêng có nguy cơ bị hội chứng chèn ép khoang ở vị trí nào?
- A. Cẳng tay.
- B. Cẳng chân.
- C. Đùi.
- D. Bàn tay.
Câu 26: Trong hội chứng chèn ép khoang, đau kiểu "out of proportion" có nghĩa là:
- A. Đau tăng lên theo thời gian.
- B. Đau dữ dội, không tương xứng với mức độ tổn thương.
- C. Đau lan tỏa khắp chi.
- D. Đau nhói như điện giật.
Câu 27: Chỉ định rạch cân giải ép khoang nên được thực hiện trong vòng bao lâu kể từ khi khởi phát hội chứng chèn ép khoang để đạt hiệu quả tốt nhất?
- A. Trong vòng 6 giờ.
- B. Trong vòng 12 giờ.
- C. Trong vòng 24 giờ.
- D. Trong vòng 48 giờ.
Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp trong xử trí cấp cứu ban đầu nghi ngờ hội chứng chèn ép khoang tại tuyến y tế cơ sở?
- A. Nới lỏng hoặc cắt bỏ băng bột.
- B. Kê cao chi.
- C. Bó bột cố định.
- D. Chuyển tuyến trên khẩn cấp.
Câu 29: Trong hội chứng chèn ép khoang, triệu chứng "tê bì" (paresthesia) là do tổn thương thành phần nào trong khoang?
- A. Mạch máu.
- B. Thần kinh.
- C. Cơ.
- D. Xương.
Câu 30: Sau rạch cân giải ép khoang cẳng chân, việc chăm sóc vết thương sau mổ bao gồm:
- A. Khâu kín vết thương ngay sau mổ.
- B. Băng ép chặt vết thương.
- C. Để hở vết thương và không cần thay băng.
- D. Để hở vết thương, thay băng và chăm sóc tại chỗ, theo dõi nhiễm trùng.