Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, đến khám vì phù toàn thân tăng dần trong 3 tuần. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 24 giờ là 4.5g, albumin máu 2.8 g/dL, cholesterol toàn phần 320 mg/dL. Huyết áp 130/85 mmHg, không có tiền sử bệnh thận. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với hội chứng thận hư đơn thuần?
- A. Phù toàn thân
- B. Protein niệu 4.5g/24 giờ
- C. Albumin máu 2.8 g/dL
- D. Huyết áp 130/85 mmHg
Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?
- A. Giảm áp lực keo trong huyết tương
- B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
- C. Tăng tính thấm thành mạch mao mạch
- D. Rối loạn chức năng bơm natri-kali ở tế bào
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, được chẩn đoán hội chứng thận hư đơn thuần do bệnh cầu thận tổn thương tối thiểu. Xét nghiệm cho thấy protein niệu giảm đáng kể sau 8 tuần điều trị bằng corticosteroid. Tuy nhiên, sau khi giảm liều corticosteroid, protein niệu lại tái phát. Tình trạng này được gọi là gì?
- A. Hội chứng thận hư kháng corticosteroid
- B. Hội chứng thận hư không đáp ứng corticosteroid
- C. Hội chứng thận hư phụ thuộc corticosteroid
- D. Hội chứng thận hư tái phát thường xuyên
Câu 4: Biến chứng tắc mạch thường gặp trong hội chứng thận hư là do cơ chế nào chính?
- A. Tăng áp lực thẩm thấu máu
- B. Mất antithrombin III qua nước tiểu
- C. Giảm tiểu cầu trong máu
- D. Tăng độ nhớt máu do tăng protein máu
Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán xác định hội chứng thận hư?
- A. Định lượng protein niệu 24 giờ
- B. Đo albumin máu
- C. Xét nghiệm chức năng thận (creatinine máu)
- D. Siêu âm thận
Câu 6: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, được chẩn đoán hội chứng thận hư không đơn thuần. Ngoài phù, protein niệu, albumin máu giảm, bệnh nhân còn có tiểu máu vi thể và tăng huyết áp. Sinh thiết thận được thực hiện. Tổn thương giải phẫu bệnh nào sau đây thường gặp nhất trong hội chứng thận hư không đơn thuần ở người lớn?
- A. Bệnh cầu thận tổn thương tối thiểu
- B. Bệnh cầu thận ổ đoạn khu trú
- C. Bệnh cầu thận màng
- D. Viêm cầu thận tăng sinh màng
Câu 7: Mục tiêu chính của chế độ ăn giảm muối ở bệnh nhân hội chứng thận hư là gì?
- A. Giảm protein niệu
- B. Giảm phù
- C. Cải thiện chức năng thận
- D. Giảm cholesterol máu
Câu 8: Loại thuốc lợi tiểu nào thường được sử dụng đầu tay trong điều trị phù ở bệnh nhân hội chứng thận hư?
- A. Spironolactone
- B. Hydrochlorothiazide
- C. Amiloride
- D. Furosemide
Câu 9: Vì sao bệnh nhân hội chứng thận hư có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn người bình thường?
- A. Tăng đường máu do sử dụng corticosteroid
- B. Giảm bạch cầu do suy tủy xương
- C. Mất immunoglobulin (IgG) qua nước tiểu
- D. Rối loạn chức năng thực bào của bạch cầu
Câu 10: Mục tiêu chính của điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) ở bệnh nhân hội chứng thận hư là gì?
- A. Giảm protein niệu
- B. Giảm phù
- C. Hạ huyết áp
- D. Giảm cholesterol máu
Câu 11: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, hội chứng thận hư không đơn thuần do bệnh cầu thận màng, đang điều trị bằng corticosteroid và thuốc lợi tiểu. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện đau ngực trái dữ dội, khó thở. Điện tâm đồ có ST chênh lên. Biến chứng tắc mạch nào có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này?
- A. Thuyên tắc phổi
- B. Nhồi máu cơ tim
- C. Tắc tĩnh mạch thận
- D. Đột quỵ não
Câu 12: Rối loạn lipid máu thường gặp trong hội chứng thận hư có đặc điểm gì?
- A. Giảm cholesterol toàn phần, tăng triglyceride
- B. Tăng HDL-cholesterol, giảm LDL-cholesterol
- C. Tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL-cholesterol, tăng triglyceride
- D. Giảm cholesterol toàn phần, giảm LDL-cholesterol, giảm triglyceride
Câu 13: Trong hội chứng thận hư đơn thuần ở trẻ em, nguyên nhân gây bệnh cầu thận thường gặp nhất là gì?
- A. Bệnh cầu thận tổn thương tối thiểu
- B. Bệnh cầu thận ổ đoạn khu trú
- C. Bệnh cầu thận màng
- D. Viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn
Câu 14: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, hội chứng thận hư đơn thuần, đang dùng corticosteroid. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu giảm thấp. Cơ chế nào sau đây có thể gây hạ kali máu ở bệnh nhân này?
- A. Mất kali qua nước tiểu do protein niệu
- B. Tác dụng giữ natri và thải kali của corticosteroid
- C. Ăn uống kém do phù nề
- D. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai
Câu 15: Tiêu chuẩn protein niệu trong hội chứng thận hư theo định nghĩa kinh điển là bao nhiêu?
- A. > 1.5 g/24 giờ
- B. > 2.5 g/24 giờ
- C. > 3.5 g/24 giờ
- D. > 4.5 g/24 giờ
Câu 16: Phù trong hội chứng thận hư thường có đặc điểm gì?
- A. Phù mềm, trắng, ấn lõm, phù toàn thân
- B. Phù cứng, đỏ, đau, khu trú
- C. Phù không đối xứng, kèm theo giãn tĩnh mạch
- D. Phù xuất hiện chậm, tăng dần trong ngày
Câu 17: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, hội chứng thận hư, xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu không chọn lọc. Điều này có ý nghĩa gì về tổn thương cầu thận?
- A. Tổn thương cầu thận nhẹ
- B. Chỉ có albumin bị thoát ra nước tiểu
- C. Cầu thận còn khả năng chọn lọc protein
- D. Tổn thương cầu thận nặng, mất khả năng chọn lọc protein
Câu 18: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt hội chứng thận hư đơn thuần và hội chứng thận hư không đơn thuần?
- A. Định lượng protein niệu 24 giờ
- B. Đo albumin máu
- C. Xét nghiệm nước tiểu tìm hồng cầu và đo creatinine máu
- D. Siêu âm thận Doppler
Câu 19: Biến chứng nhiễm trùng thường gặp nhất ở bệnh nhân hội chứng thận hư là gì?
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- B. Viêm phúc mạc tiên phát
- C. Viêm phổi
- D. Nhiễm trùng huyết
Câu 20: Trong điều trị hội chứng thận hư, khi nào thì chỉ định sinh thiết thận?
- A. Hội chứng thận hư đơn thuần ở trẻ em đáp ứng corticosteroid
- B. Hội chứng thận hư đơn thuần, protein niệu thấp
- C. Hội chứng thận hư có phù nhẹ
- D. Hội chứng thận hư không đơn thuần hoặc không đáp ứng corticosteroid
Câu 21: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, hội chứng thận hư, đang điều trị bằng corticosteroid liều cao. Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng. Để phòng ngừa biến chứng loét dạ dày do corticosteroid, nên sử dụng thuốc nào sau đây?
- A. Antacid (nhôm hydroxyd)
- B. Sucralfate
- C. Thuốc ức chế bơm proton (omeprazole)
- D. Thuốc kháng thụ thể H2 (ranitidine)
Câu 22: Trong hội chứng thận hư, sự thay đổi tỷ lệ albumin/globulin (A/G) trong máu như thế nào?
- A. Tăng
- B. Giảm
- C. Không thay đổi
- D. Tăng rồi giảm
Câu 23: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, hội chứng thận hư đơn thuần, đang điều trị bằng corticosteroid. Bệnh nhân than phiền về tình trạng tăng cân nhanh, mặt tròn, rậm lông. Đây là tác dụng phụ nào của corticosteroid?
- A. Suy thượng thận cấp
- B. Hội chứng Stevens-Johnson
- C. Hội chứng ly giải u
- D. Hội chứng Cushing
Câu 24: Trong hội chứng thận hư, cơ chế nào góp phần gây ra tình trạng tăng cholesterol máu?
- A. Tăng hấp thu cholesterol ở ruột
- B. Giảm bài tiết cholesterol qua mật
- C. Tăng tổng hợp lipoprotein ở gan do giảm albumin máu
- D. Rối loạn chức năng enzyme lipoprotein lipase
Câu 25: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, hội chứng thận hư đơn thuần, đáp ứng tốt với corticosteroid. Tuy nhiên, sau khi ngừng corticosteroid, protein niệu tái phát. Lựa chọn điều trị thay thế corticosteroid nào sau đây thường được sử dụng để duy trì lui bệnh?
- A. Furosemide
- B. Cyclophosphamide
- C. Spironolactone
- D. Amlodipine
Câu 26: Trong hội chứng thận hư, tình trạng giảm protein máu có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc như thế nào?
- A. Tăng chuyển hóa thuốc ở gan
- B. Giảm hấp thu thuốc ở ruột
- C. Tăng đào thải thuốc qua thận
- D. Tăng nồng độ thuốc tự do trong máu
Câu 27: Một bệnh nhân nam, 32 tuổi, hội chứng thận hư, xuất hiện đau bụng dữ dội, sốt cao, khám bụng thấy phản ứng thành bụng. Biến chứng nhiễm trùng nào cần nghĩ đến đầu tiên?
- A. Viêm phúc mạc tiên phát
- B. Viêm ruột thừa
- C. Viêm túi mật
- D. Viêm tụy cấp
Câu 28: Trong hội chứng thận hư, tình trạng giảm canxi máu có thể xảy ra do cơ chế nào?
- A. Tăng thải canxi qua nước tiểu
- B. Giảm protein máu làm giảm canxi gắn kết protein
- C. Giảm hấp thu canxi ở ruột
- D. Rối loạn chức năng tuyến cận giáp
Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 38 tuổi, hội chứng thận hư không đơn thuần do lupus ban đỏ hệ thống. Phương pháp điều trị đặc hiệu cho nguyên nhân gây hội chứng thận hư trong trường hợp này là gì?
- A. Lợi tiểu quai
- B. Thuốc ức chế men chuyển
- C. Điều trị lupus ban đỏ hệ thống (corticosteroid, thuốc ức chế miễn dịch)
- D. Truyền albumin
Câu 30: Theo dõi lâu dài bệnh nhân hội chứng thận hư cần chú ý đặc biệt đến nguy cơ nào liên quan đến tim mạch?
- A. Suy tim
- B. Rối loạn nhịp tim
- C. Bệnh van tim
- D. Bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch