Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hội Chứng Thận Hư 1 – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1 - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì phù mắt cá chân tăng dần trong 3 tuần gần đây. Khám lâm sàng phát hiện phù mềm ấn lõm lan đến bụng, không có tăng huyết áp, xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 24h là 4.5g. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với hội chứng thận hư đơn thuần?

  • A. Phù mềm, ấn lõm
  • B. Protein niệu 4.5g/24h
  • C. Không có tăng huyết áp
  • D. Tiểu máu đại thể

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là do:

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Rối loạn chức năng bơm tim

Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây không phải là tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư?

  • A. Protein niệu > 3.5g/24h
  • B. Albumin máu < 30g/L
  • C. Glucose niệu dương tính
  • D. Phù toàn thân

Câu 4: Biến chứng tắc mạch ở bệnh nhân hội chứng thận hư chủ yếu do:

  • A. Tăng huyết áp kéo dài
  • B. Tình trạng tăng đông máu
  • C. Giảm tiểu cầu
  • D. Xơ vữa động mạch

Câu 5: Mục tiêu điều trị protein niệu trong hội chứng thận hư là:

  • A. Giảm nguy cơ tiến triển suy thận mạn
  • B. Cải thiện triệu chứng phù nhanh chóng
  • C. Tăng cường sức đề kháng
  • D. Ổn định huyết áp

Câu 6: Thuốc lợi tiểu nào thường được sử dụng phối hợp với lợi tiểu quai trong điều trị phù kháng trị ở bệnh nhân hội chứng thận hư?

  • A. Furosemide
  • B. Hydrochlorothiazide
  • C. Spironolactone
  • D. Mannitol

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, hội chứng thận hư nguyên phát, đáp ứng kém với corticoid. Thuốc ức chế miễn dịch nào sau đây thường được cân nhắc sử dụng tiếp theo?

  • A. Acetaminophen
  • B. Cyclophosphamide
  • C. Amoxicillin
  • D. Ibuprofen

Câu 8: Chế độ ăn giảm muối được khuyến cáo cho bệnh nhân hội chứng thận hư chủ yếu để:

  • A. Giảm protein niệu
  • B. Cải thiện chức năng thận
  • C. Giảm cholesterol máu
  • D. Giảm triệu chứng phù

Câu 9: Biến chứng nhiễm trùng thường gặp nhất ở bệnh nhân hội chứng thận hư là:

  • A. Viêm phổi
  • B. Viêm phúc mạc tiên phát
  • C. Nhiễm trùng huyết
  • D. Viêm màng não

Câu 10: Rối loạn lipid máu trong hội chứng thận hư thường biểu hiện bằng:

  • A. Tăng cholesterol và triglyceride
  • B. Giảm cholesterol và triglyceride
  • C. Tăng HDL-cholesterol
  • D. Giảm LDL-cholesterol

Câu 11: Một bệnh nhân hội chứng thận hư được điều trị bằng corticoid. Theo dõi tác dụng phụ nào sau đây là quan trọng nhất trong giai đoạn điều trị tấn công?

  • A. Loãng xương
  • B. Đục thủy tinh thể
  • C. Tăng đường huyết
  • D. Rậm lông

Câu 12: Sinh thiết thận được chỉ định trong hội chứng thận hư ở người lớn không nhằm mục đích:

  • A. Xác định nguyên nhân gây bệnh
  • B. Đánh giá mức độ tổn thương cầu thận
  • C. Hướng dẫn lựa chọn phác đồ điều trị
  • D. Đánh giá chức năng gan

Câu 13: Trong hội chứng thận hư thứ phát, nguyên nhân thường gặp nhất ở người lớn tuổi là:

  • A. Viêm cầu thận màng nguyên phát
  • B. Bệnh thận do đái tháo đường
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống
  • D. Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu

Câu 14: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong hội chứng thận hư với mục đích chính là:

  • A. Điều trị tăng huyết áp
  • B. Giảm phù
  • C. Giảm protein niệu
  • D. Cải thiện chức năng thận

Câu 15: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, hội chứng thận hư, có tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm. Xét nghiệm sinh hóa máu cho thấy cholesterol toàn phần tăng cao. Biện pháp không phù hợp để kiểm soát rối loạn lipid máu ở bệnh nhân này là:

  • A. Thay đổi lối sống, tăng cường vận động
  • B. Ngừng hút thuốc lá
  • C. Sử dụng statin
  • D. Chế độ ăn giàu chất béo bão hòa

Câu 16: Phù trong hội chứng thận hư thường có đặc điểm:

  • A. Phù mềm, trắng, ấn lõm, lan tỏa
  • B. Phù cứng, đau, khu trú
  • C. Phù đỏ, nóng, đau
  • D. Phù không đối xứng, tím tái

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ở bệnh nhân hội chứng thận hư?

  • A. Giảm protein máu
  • B. Mất immunoglobulin qua nước tiểu
  • C. Sử dụng corticoid kéo dài
  • D. Tăng gamma globulin máu

Câu 18: Trong hội chứng thận hư, tình trạng giảm albumin máu có thể dẫn đến:

  • A. Tăng tác dụng của thuốc
  • B. Thay đổi dược động học của thuốc
  • C. Giảm nguy cơ tác dụng phụ của thuốc
  • D. Không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, hội chứng thận hư, có kế hoạch mang thai. Thuốc nào sau đây chống chỉ định trong thai kỳ và cần được thay thế trước khi mang thai?

  • A. Prednisolone
  • B. Cyclosporine
  • C. Mycophenolate mofetil
  • D. Azathioprine

Câu 20: Tiêu chuẩn “Protein niệu ngưỡng thận hư” được định nghĩa là:

  • A. Protein niệu > 1.5g/24h
  • B. Protein niệu > 3.5g/24h
  • C. Protein niệu > 5.0g/24h
  • D. Protein niệu > 10g/24h

Câu 21: Biện pháp điều trị ban đầu hội chứng thận hư nguyên phát thường là:

  • A. Corticosteroid
  • B. Thuốc lợi tiểu
  • C. Thuốc ức chế men chuyển
  • D. Truyền albumin

Câu 22: Hội chứng thận hư không đơn thuần được phân biệt với hội chứng thận hư đơn thuần dựa vào:

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Suy giảm chức năng thận
  • C. Tiểu máu
  • D. Mức độ protein niệu

Câu 23: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hội chứng thận hư, xuất hiện đau ngực dữ dội, khó thở đột ngột. Nghi ngờ biến chứng tắc mạch phổi. Xét nghiệm quan trọng nhất cần thực hiện ngay là:

  • A. Điện tâm đồ (ECG)
  • B. Chụp cắt lớp vi tính mạch phổi (CTPA)
  • C. Siêu âm tim
  • D. X-quang tim phổi

Câu 24: Trong hội chứng thận hư, tình trạng giảm protein máu ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc chủ yếu qua cơ chế:

  • A. Thay đổi độ thanh thải thuốc qua thận
  • B. Thay đổi chuyển hóa thuốc tại gan
  • C. Thay đổi tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương
  • D. Thay đổi hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa

Câu 25: Mục tiêu của điều trị hỗ trợ trong hội chứng thận hư ngoại trừ:

  • A. Kiểm soát phù
  • B. Dự phòng và điều trị biến chứng
  • C. Kiểm soát rối loạn lipid máu
  • D. Điều trị nguyên nhân gây bệnh cầu thận

Câu 26: Một bệnh nhân trẻ em 5 tuổi, hội chứng thận hư điển hình, phù nhiều, protein niệu cao. Sau 4 tuần điều trị corticoid, protein niệu vẫn không giảm. Thuật ngữ nào mô tả tình trạng này?

  • A. Phụ thuộc corticoid
  • B. Kháng corticoid
  • C. Tái phát corticoid
  • D. Nhạy cảm corticoid

Câu 27: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ được yêu cầu để định lượng protein niệu. Hướng dẫn nào sau đây là đúng khi hướng dẫn bệnh nhân thu thập nước tiểu 24 giờ?

  • A. Thu thập tất cả các bãi nước tiểu trong ngày và đêm
  • B. Chỉ thu thập nước tiểu vào ban ngày
  • C. Đổ bỏ bãi nước tiểu đầu tiên vào buổi sáng, sau đó thu thập tất cả các bãi nước tiểu trong 24 giờ tiếp theo
  • D. Thu thập ngẫu nhiên một bãi nước tiểu bất kỳ trong ngày

Câu 28: Trong hội chứng thận hư, tình trạng tăng lipid máu có thể góp phần vào nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch. Cơ chế nào sau đây không trực tiếp liên quan đến rối loạn lipid máu trong HCTH?

  • A. Tăng tổng hợp lipoprotein tại gan
  • B. Giảm dị hóa lipoprotein
  • C. Mất protein ức chế lipoprotein lipase qua nước tiểu
  • D. Giảm hoạt động lipoprotein lipase

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, hội chứng thận hư thứ phát do lupus ban đỏ hệ thống, đang điều trị ổn định. Tuy nhiên, gần đây xuất hiện phù tăng lên, protein niệu tăng cao. Nguyên nhân ít nghĩ đến nhất gây đợt bùng phát HCTH trong trường hợp này là:

  • A. Nhiễm trùng
  • B. Ngừng thuốc ức chế miễn dịch
  • C. Thay đổi thuốc điều trị tăng huyết áp
  • D. Đợt tiến triển của lupus ban đỏ hệ thống

Câu 30: Theo dõi cân nặng hàng ngày là một phần quan trọng trong quản lý hội chứng thận hư. Thay đổi cân nặng nào sau đây gợi ý tình trạng giữ nước nặng nề và cần điều chỉnh điều trị lợi tiểu?

  • A. Tăng 0.5 kg trong 1 tuần
  • B. Tăng 2 kg trong 2 ngày
  • C. Giảm 0.3 kg trong 1 ngày
  • D. Cân nặng không thay đổi trong 1 tuần

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì phù mắt cá chân tăng dần trong 3 tuần gần đây. Khám lâm sàng phát hiện phù mềm ấn lõm lan đến bụng, không có tăng huyết áp, xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 24h là 4.5g. Triệu chứng nào sau đây *không* phù hợp với hội chứng thận hư đơn thuần?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là do:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây *không* phải là tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Biến chứng tắc mạch ở bệnh nhân hội chứng thận hư chủ yếu do:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Mục tiêu điều trị protein niệu trong hội chứng thận hư là:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Thuốc lợi tiểu nào thường được sử dụng phối hợp với lợi tiểu quai trong điều trị phù kháng trị ở bệnh nhân hội chứng thận hư?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, hội chứng thận hư nguyên phát, đáp ứng kém với corticoid. Thuốc ức chế miễn dịch nào sau đây thường được cân nhắc sử dụng tiếp theo?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chế độ ăn giảm muối được khuyến cáo cho bệnh nhân hội chứng thận hư chủ yếu để:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Biến chứng nhiễm trùng thường gặp nhất ở bệnh nhân hội chứng thận hư là:

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Rối loạn lipid máu trong hội chứng thận hư thường biểu hiện bằng:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một bệnh nhân hội chứng thận hư được điều trị bằng corticoid. Theo dõi tác dụng phụ nào sau đây là *quan trọng nhất* trong giai đoạn điều trị tấn công?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sinh thiết thận được chỉ định trong hội chứng thận hư ở người lớn *không* nhằm mục đích:

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong hội chứng thận hư thứ phát, nguyên nhân thường gặp nhất ở người lớn tuổi là:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong hội chứng thận hư với mục đích chính là:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, hội chứng thận hư, có tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm. Xét nghiệm sinh hóa máu cho thấy cholesterol toàn phần tăng cao. Biện pháp *không* phù hợp để kiểm soát rối loạn lipid máu ở bệnh nhân này là:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phù trong hội chứng thận hư thường có đặc điểm:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ở bệnh nhân hội chứng thận hư?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong hội chứng thận hư, tình trạng giảm albumin máu có thể dẫn đến:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, hội chứng thận hư, có kế hoạch mang thai. Thuốc nào sau đây *chống chỉ định* trong thai kỳ và cần được thay thế trước khi mang thai?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tiêu chuẩn “Protein niệu ngưỡng thận hư” được định nghĩa là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Biện pháp điều trị *ban đầu* hội chứng thận hư nguyên phát thường là:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hội chứng thận hư *không* đơn thuần được phân biệt với hội chứng thận hư đơn thuần dựa vào:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hội chứng thận hư, xuất hiện đau ngực dữ dội, khó thở đột ngột. Nghi ngờ biến chứng tắc mạch phổi. Xét nghiệm *quan trọng nhất* cần thực hiện ngay là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong hội chứng thận hư, tình trạng giảm protein máu ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc chủ yếu qua cơ chế:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Mục tiêu của điều trị hỗ trợ trong hội chứng thận hư *ngoại trừ*:

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một bệnh nhân trẻ em 5 tuổi, hội chứng thận hư điển hình, phù nhiều, protein niệu cao. Sau 4 tuần điều trị corticoid, protein niệu vẫn không giảm. Thuật ngữ nào mô tả tình trạng này?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ được yêu cầu để định lượng protein niệu. Hướng dẫn nào sau đây là *đúng* khi hướng dẫn bệnh nhân thu thập nước tiểu 24 giờ?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong hội chứng thận hư, tình trạng tăng lipid máu có thể góp phần vào nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch. Cơ chế nào sau đây *không* trực tiếp liên quan đến rối loạn lipid máu trong HCTH?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, hội chứng thận hư thứ phát do lupus ban đỏ hệ thống, đang điều trị ổn định. Tuy nhiên, gần đây xuất hiện phù tăng lên, protein niệu tăng cao. Nguyên nhân *ít* nghĩ đến nhất gây đợt bùng phát HCTH trong trường hợp này là:

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Theo dõi cân nặng hàng ngày là một phần quan trọng trong quản lý hội chứng thận hư. Thay đổi cân nặng nào sau đây gợi ý tình trạng giữ nước *nặng nề* và cần điều chỉnh điều trị lợi tiểu?

Xem kết quả