Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bé trai 5 tuổi đến khám với phù toàn thân, xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, không có hồng cầu niệu. Albumin máu giảm. Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư nguyên phát chủ yếu do cơ chế nào sau đây?
- A. Tăng tái hấp thu natri ở ống thận
- B. Giảm áp lực keo trong huyết tương
- C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
- D. Rối loạn hệ bạch huyết
Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân HCTH cho kết quả protein niệu là 4g/24h. Để đánh giá mức độ chọn lọc protein niệu, xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Soi cặn Addis
- B. Điện di protein huyết thanh
- C. Tỷ lệ albumin/globulin niệu
- D. Độ thanh thải creatinin
Câu 3: Một trẻ 6 tuổi được chẩn đoán HCTH nguyên phát và bắt đầu điều trị corticosteroid. Sau 4 tuần điều trị tấn công với prednisolone, protein niệu vẫn không giảm. Thuật ngữ nào mô tả tình trạng này?
- A. HCTH phụ thuộc steroid
- B. HCTH tái phát thường xuyên
- C. HCTH thuyên giảm một phần
- D. HCTH kháng steroid
Câu 4: Biến chứng nhiễm trùng thường gặp ở trẻ HCTH là viêm phúc mạc tiên phát. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm phúc mạc tiên phát ở trẻ HCTH là gì?
- A. Escherichia coli
- B. Streptococcus pneumoniae
- C. Staphylococcus aureus
- D. Klebsiella pneumoniae
Câu 5: Một bé gái 7 tuổi, HCTH, đang điều trị bằng prednisolone. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu giảm. Cơ chế nào sau đây có thể gây hạ kali máu ở bệnh nhân này?
- A. Tác dụng của prednisolone gây tăng thải kali qua thận
- B. Mất kali qua nước tiểu do protein niệu
- C. Giảm hấp thu kali ở ruột
- D. Pha loãng máu do phù
Câu 6: Trẻ HCTH thường có nguy cơ rối loạn đông máu, đặc biệt là tăng đông. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần vào tình trạng tăng đông ở HCTH?
- A. Tăng nồng độ fibrinogen
- B. Giảm antithrombin III
- C. Tăng yếu tố V, VII, X
- D. Giảm yếu tố VIII
Câu 7: Một bệnh nhân HCTH có phù nặng, albumin máu 15g/L. Chỉ định truyền albumin trong HCTH nhằm mục đích chính nào sau đây?
- A. Cung cấp protein cho cơ thể
- B. Tăng áp lực keo huyết tương
- C. Bù protein mất qua nước tiểu
- D. Cải thiện chức năng thận
Câu 8: Sinh thiết thận là một thủ thuật quan trọng trong chẩn đoán HCTH. Trong trường hợp HCTH nguyên phát điển hình ở trẻ em, tổn thương mô bệnh học thường gặp nhất là gì?
- A. Tổn thương cầu thận tối thiểu
- B. Viêm cầu thận màng
- C. Xơ hóa cầu thận ổ cục bộ
- D. Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
Câu 9: Một trẻ 4 tuổi được chẩn đoán HCTH và bắt đầu điều trị prednisolone. Sau 6 tuần điều trị, bệnh thuyên giảm hoàn toàn. Khi nào thì nên bắt đầu giảm liều prednisolone?
- A. Ngay sau khi hết phù
- B. Sau 2 tuần thuyên giảm hoàn toàn
- C. Sau khi bệnh thuyên giảm hoàn toàn và ổn định
- D. Sau 8 tuần điều trị tấn công
Câu 10: Bệnh nhân HCTH được điều trị bằng thuốc lợi tiểu furosemide để giảm phù. Cần theo dõi sát điện giải đồ nào ở bệnh nhân này để phát hiện biến chứng do lợi tiểu?
- A. Natri máu
- B. Kali máu
- C. Canxi máu
- D. Clorua máu
Câu 11: Chế độ ăn cho trẻ HCTH trong giai đoạn phù nên chú ý điều gì về lượng muối?
- A. Hạn chế muối
- B. Tăng muối
- C. Ăn muối bình thường
- D. Không cần điều chỉnh muối
Câu 12: Một trẻ HCTH tái phát thường xuyên phải dùng corticosteroid kéo dài. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác dụng phụ của corticosteroid khi điều trị kéo dài?
- A. Tăng liều corticosteroid
- B. Sử dụng phác đồ corticosteroid cách nhật
- C. Truyền albumin thường xuyên
- D. Hạn chế vận động
Câu 13: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất đối với HCTH nguyên phát ở trẻ em là gì?
- A. Mức độ protein niệu ban đầu
- B. Tuổi khởi phát bệnh
- C. Đáp ứng với điều trị corticosteroid
- D. Chức năng thận tại thời điểm chẩn đoán
Câu 14: Một trẻ HCTH có biểu hiện đau bụng, sốt, khám bụng có phản ứng thành bụng. Nghi ngờ biến chứng viêm phúc mạc tiên phát. Xét nghiệm nào sau đây giúp chẩn đoán xác định viêm phúc mạc tiên phát?
- A. Siêu âm bụng
- B. X-quang bụng không chuẩn bị
- C. Công thức máu
- D. Xét nghiệm dịch ổ bụng
Câu 15: Trong HCTH, rối loạn lipid máu thường gặp là tăng cholesterol và triglyceride. Cơ chế chính gây tăng lipid máu là gì?
- A. Giảm thải lipid qua thận
- B. Tăng tổng hợp lipoprotein ở gan do giảm albumin máu
- C. Giảm hoạt động enzyme lipoprotein lipase
- D. Tăng hấp thu lipid ở ruột
Câu 16: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong điều trị HCTH với mục đích chính nào?
- A. Giảm phù
- B. Giảm lipid máu
- C. Giảm protein niệu
- D. Tăng cường miễn dịch
Câu 17: Một trẻ HCTH đang dùng corticosteroid có nguy cơ mắc bệnh thủy đậu (varicella). Biện pháp phòng ngừa thủy đậu chủ động nào được ưu tiên cho trẻ này?
- A. Globulin miễn dịch thường
- B. Globulin miễn dịch kháng varicella zoster
- C. Acyclovir dự phòng
- D. Vaccine thủy đậu giảm độc lực
Câu 18: HCTH thứ phát có thể liên quan đến nhiều bệnh lý khác nhau. Bệnh lý tự miễn nào sau đây là nguyên nhân thường gặp gây HCTH thứ phát?
- A. Viêm khớp dạng thấp
- B. Lupus ban đỏ hệ thống
- C. Viêm tuyến giáp Hashimoto
- D. Bệnh Basedow
Câu 19: Trong HCTH, xét nghiệm máu nào sau đây thường giảm?
- A. Albumin máu
- B. Cholesterol máu
- C. Triglyceride máu
- D. Creatinin máu
Câu 20: Một trẻ sơ sinh 2 tháng tuổi được chẩn đoán HCTH. HCTH khởi phát ở lứa tuổi này thường gợi ý nguyên nhân nào?
- A. HCTH nguyên phát
- B. HCTH thứ phát
- C. HCTH bẩm sinh
- D. HCTH vô căn
Câu 21: Khi nào thì nên cân nhắc sinh thiết thận ở trẻ HCTH?
- A. HCTH đáp ứng steroid
- B. HCTH kháng steroid
- C. HCTH tái phát
- D. HCTH mới phát hiện lần đầu
Câu 22: Biến chứng tắc mạch (thrombosis) có thể xảy ra ở bệnh nhân HCTH. Vị trí tắc mạch nào thường gặp nhất?
- A. Tắc động mạch phổi
- B. Tắc động mạch não
- C. Tắc động mạch chi
- D. Tắc tĩnh mạch thận
Câu 23: Trong điều trị HCTH, thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế calcineurin và được sử dụng khi kháng corticosteroid?
- A. Cyclophosphamide
- B. Mycophenolate mofetil
- C. Cyclosporine A
- D. Levamisole
Câu 24: Một trẻ HCTH đang điều trị ngoại trú. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng bệnh trở nặng và cần nhập viện?
- A. Phù nhẹ ở mắt cá chân
- B. Khó thở
- C. Protein niệu 2+
- D. Tăng cân nhẹ
Câu 25: Mục tiêu điều trị HCTH là đạt được thuyên giảm. Thuyên giảm hoàn toàn được định nghĩa khi nào?
- A. Hết phù và protein niệu âm tính hoặc vết
- B. Giảm phù và protein niệu giảm xuống 1+
- C. Hết phù nhưng vẫn còn protein niệu 1+
- D. Giảm phù và albumin máu trở về bình thường
Câu 26: Trong HCTH, tình trạng giảm gamma globulin có thể dẫn đến tăng nguy cơ nào?
- A. Tăng nguy cơ dị ứng
- B. Tăng nguy cơ chảy máu
- C. Tăng nguy cơ nhiễm trùng
- D. Tăng nguy cơ tắc mạch
Câu 27: Để đánh giá chức năng thận ở bệnh nhân HCTH, xét nghiệm nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?
- A. Tổng phân tích nước tiểu
- B. Điện giải đồ
- C. Protein niệu 24 giờ
- D. Độ thanh thải creatinin
Câu 28: Một trẻ HCTH đang dùng prednisolone bị sốt cao, ho, và đau ngực. Cần nghĩ đến biến chứng nhiễm trùng nào đầu tiên?
- A. Viêm phúc mạc
- B. Viêm phổi
- C. Viêm mô tế bào
- D. Nhiễm trùng huyết
Câu 29: Trong HCTH, tình trạng thiếu vitamin D có thể xảy ra do mất protein gắn vitamin D qua nước tiểu. Hậu quả lâu dài của thiếu vitamin D ở trẻ em là gì?
- A. Thiếu máu
- B. Suy dinh dưỡng
- C. Còi xương
- D. Suy giảm miễn dịch
Câu 30: Giáo dục sức khỏe cho gia đình có trẻ HCTH đang điều trị corticosteroid tại nhà cần tập trung vào nội dung nào sau đây?
- A. Chế độ ăn giàu protein
- B. Tăng cường vận động thể lực
- C. Tự ý điều chỉnh liều thuốc lợi tiểu
- D. Nhận biết sớm các dấu hiệu nhiễm trùng