Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb 95 g/L, MCV 70 fL, MCH 23 pg, Ferritin huyết thanh 15 µg/L (bình thường: 20-250 µg/L). Tiền sử bệnh nhân không có bệnh lý mạn tính, ăn chay trường. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Thiếu máu do bệnh lý mạn tính
- B. Thiếu máu thiếu sắt
- C. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12
- D. Thiếu máu do suy tủy xương
Câu 2: Một phụ nữ 30 tuổi mang thai 20 tuần đến khám vì da xanh xao. Hb 100 g/L, MCV 95 fL, MCH 30 pg. Hồng cầu lưới bình thường. Xét nghiệm sắt huyết thanh và ferritin bình thường. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng nhất ở bệnh nhân này là gì?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folate
- C. Thiếu máu sinh lý do thai kỳ
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 3: Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử suy thận mạn giai đoạn cuối, đang điều trị lọc máu định kỳ. Hb 80 g/L, MCV 85 fL, hồng cầu lưới thấp. Xét nghiệm sắt và vitamin B12 bình thường. Cơ chế chính gây thiếu máu ở bệnh nhân này là gì?
- A. Mất máu mạn tính do lọc máu
- B. Ức chế tủy xương do urê máu cao
- C. Thiếu hụt sắt do kém hấp thu
- D. Giảm sản xuất erythropoietin
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì vàng da, nước tiểu sẫm màu sau khi uống thuốc sốt rét không rõ loại. Hb giảm nhanh từ 130 g/L xuống 85 g/L, bilirubin gián tiếp tăng cao, LDH tăng, Coombs test trực tiếp âm tính. Nghi ngờ nguyên nhân gây tan máu nào sau đây nhất?
- A. Thiếu men G6PD
- B. Bệnh hồng cầu hình liềm
- C. Tan máu tự miễn
- D. Thalassemia
Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán xác định thiếu máu thiếu sắt?
- A. Sắt huyết thanh
- B. Độ bão hòa Transferrin
- C. Ferritin huyết thanh
- D. Tổng khả năng gắn sắt (TIBC)
Câu 6: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Xét nghiệm tủy xương cho thấy tăng sinh dòng hồng cầu, nguyên hồng cầu khổng lồ. Xét nghiệm máu ngoại vi có hồng cầu hình bầu dục lớn, bạch cầu đa nhân trung tính khổng lồ. Thiếu vitamin nào sau đây có khả năng gây ra tình trạng này nhất?
- A. Vitamin C
- B. Vitamin B12
- C. Vitamin K
- D. Vitamin D
Câu 7: Phương pháp điều trị nào sau đây là phù hợp nhất cho bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt mức độ trung bình do rong kinh kéo dài?
- A. Bổ sung sắt đường uống
- B. Truyền khối hồng cầu
- C. Tiêm Erythropoietin
- D. Truyền sắt đường tĩnh mạch
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử viêm dạ dày mạn tính, được chẩn đoán thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Xét nghiệm Schilling cho thấy hấp thu vitamin B12 kém, không cải thiện khi bổ sung yếu tố nội tại. Nguyên nhân thiếu vitamin B12 có khả năng nhất là gì?
- A. Chế độ ăn chay trường
- B. Cường giáp
- C. Hội chứng kém hấp thu
- D. Viêm dạ dày teo, thiếu yếu tố nội tại
Câu 9: Biến chứng nguy hiểm nhất của thiếu máu nặng không được điều trị kịp thời là gì?
- A. Đột quỵ não
- B. Suy tim
- C. Suy thận cấp
- D. Nhiễm trùng huyết
Câu 10: Hồng cầu lưới tăng cao trong thiếu máu gợi ý điều gì?
- A. Suy tủy xương
- B. Thiếu máu trung ương
- C. Tủy xương đáp ứng bù trừ tốt
- D. Thiếu hụt erythropoietin
Câu 11: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, có tiền sử gia đình thiếu máu. Xét nghiệm máu thấy Hb 90 g/L, MCV 65 fL, MCH 22 pg, sắt huyết thanh bình thường, điện di huyết sắc tố cho thấy tăng HbF và HbA2. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- C. Alpha-Thalassemia
- D. Beta-Thalassemia trait
Câu 12: Trong thiếu máu tan máu tự miễn, cơ chế tan máu chủ yếu là gì?
- A. Bất thường cấu trúc màng hồng cầu
- B. Hủy hoại hồng cầu bởi kháng thể tự miễn
- C. Thiếu hụt enzyme hồng cầu
- D. Rối loạn tổng hợp Hemoglobin
Câu 13: Xét nghiệm Coombs trực tiếp được sử dụng để phát hiện điều gì trong bệnh lý thiếu máu tan máu?
- A. Sức bền hồng cầu
- B. Hemoglobin bất thường
- C. Kháng thể hoặc bổ thể gắn trên hồng cầu
- D. Thiếu hụt men G6PD
Câu 14: Loại thiếu máu nào sau đây thường liên quan đến móng tay hình thìa (koilonychia)?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- C. Thiếu máu tan máu
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 15: Chỉ số hồng cầu nào sau đây giảm trong thiếu máu nhược sắc?
- A. MCV (thể tích trung bình hồng cầu)
- B. MCHC (nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu)
- C. RDW (độ phân bố kích thước hồng cầu)
- D. Số lượng hồng cầu lưới
Câu 16: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, đang điều trị hóa chất ung thư vú, xuất hiện thiếu máu. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng nhất là gì?
- A. Xuất huyết tiêu hóa
- B. Thiếu máu tan máu
- C. Ức chế tủy xương do hóa chất
- D. Thiếu máu thiếu sắt
Câu 17: Trong trường hợp mất máu cấp tính, thiếu máu thường có đặc điểm gì ban đầu?
- A. Nhược sắc hồng cầu nhỏ
- B. Đẳng sắc hồng cầu lớn
- C. Nhược sắc hồng cầu bình thường
- D. Đẳng sắc hồng cầu bình thường
Câu 18: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nghiện rượu mạn tính, được chẩn đoán thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây có thể liên quan đến nghiện rượu?
- A. Thiếu vitamin B12
- B. Thiếu folate
- C. Thiếu sắt
- D. Suy tủy xương
Câu 19: Mục tiêu chính của điều trị thiếu máu là gì?
- A. Cải thiện khả năng vận chuyển oxy của máu
- B. Tăng số lượng hồng cầu
- C. Bình thường hóa các chỉ số huyết học
- D. Ngăn ngừa tiến triển của bệnh
Câu 20: Trường hợp nào sau đây cần ưu tiên truyền máu hơn là dùng các chất tạo máu?
- A. Thiếu máu thiếu sắt mức độ nhẹ
- B. Thiếu máu do suy thận mạn, Hb 90 g/L
- C. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu B12
- D. Thiếu máu nặng, Hb 50 g/L, có dấu hiệu suy tuần hoàn
Câu 21: Loại hồng cầu nào có kích thước lớn hơn bình thường (MCV > 100 fL)?
- A. Hồng cầu nhỏ (microcytes)
- B. Hồng cầu to (macrocytes)
- C. Hồng cầu hình liềm
- D. Hồng cầu hình bia bắn
Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây gây thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu?
- A. Mất máu mạn tính
- B. Tan máu
- C. Suy tủy xương
- D. Thiếu sắt
Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp tăng hấp thu sắt khi uống viên sắt?
- A. Uống cùng vitamin C
- B. Uống cùng sữa
- C. Uống cùng canxi
- D. Uống trước khi đi ngủ
Câu 24: Tình trạng nào sau đây có thể gây thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu?
- A. Suy thận mạn
- B. Suy dinh dưỡng
- C. Suy tủy xương
- D. Thalassemia
Câu 25: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây ít đặc hiệu cho thiếu máu?
- A. Da xanh niêm mạc nhợt
- B. Khó thở khi gắng sức
- C. Chán ăn
- D. Hồi hộp, đánh trống ngực
Câu 26: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu thiếu sắt với Thalassemia thể nhẹ?
- A. Ferritin huyết thanh
- B. Điện di huyết sắc tố
- C. Sắt huyết thanh
- D. Độ bão hòa Transferrin
Câu 27: Trong thiếu máu do bệnh mạn tính, cơ chế chính gây thiếu máu là gì?
- A. Mất máu mạn tính
- B. Ức chế tủy xương trực tiếp
- C. Rối loạn chuyển hóa sắt do viêm
- D. Giảm sản xuất erythropoietin
Câu 28: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, phát hiện thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Nội soi đại tràng phát hiện polyp đại tràng ác tính. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng nhất là gì?
- A. Mất máu mạn tính do ung thư đại tràng
- B. Thiếu máu do bệnh mạn tính liên quan đến ung thư
- C. Hóa trị liệu gây ức chế tủy xương
- D. Hội chứng cận ung thư gây tan máu
Câu 29: Chỉ số RDW (độ phân bố kích thước hồng cầu) tăng cao thường gặp trong loại thiếu máu nào?
- A. Thalassemia
- B. Thiếu máu thiếu sắt giai đoạn sớm
- C. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 30: Mục đích của việc sử dụng erythropoietin tái tổ hợp trong điều trị thiếu máu do suy thận mạn là gì?
- A. Bổ sung sắt cho cơ thể
- B. Bổ sung vitamin B12
- C. Giảm quá trình tan máu
- D. Kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu