Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi và da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb 95 g/L, MCV 70 fL, MCH 23 pg, Ferritin huyết thanh thấp. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với các dữ liệu trên?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12
- C. Thiếu máu do bệnh thận mạn tính
- D. Thiếu máu do tan máu tự miễn
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi được chẩn đoán mắc ung thư đại tràng giai đoạn tiến triển. Trong quá trình điều trị hóa chất, bệnh nhân xuất hiện tình trạng thiếu máu. Cơ chế thiếu máu nào có khả năng cao nhất trong trường hợp này?
- A. Mất máu cấp tính do ung thư
- B. Tan máu do hóa chất
- C. Ức chế tủy xương và giảm sản xuất erythropoietin do bệnh mạn tính và hóa trị
- D. Thiếu máu do suy dinh dưỡng
Câu 3: Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì vàng da, nước tiểu sẫm màu sau khi dùng thuốc kháng sinh để điều trị viêm họng. Xét nghiệm Hb giảm, bilirubin gián tiếp tăng cao, hồng cầu lưới tăng. Nghi ngờ nguyên nhân tan máu do thiếu men G6PD. Xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để xác nhận chẩn đoán?
- A. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp
- B. Định lượng men Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD)
- C. Điện di huyết sắc tố
- D. Sinh thiết tủy xương
Câu 4: Một phụ nữ mang thai 28 tuần đến khám vì mệt mỏi. Xét nghiệm Hb 100 g/L, MCV 95 fL. Bác sĩ kê đơn sắt uống. Giải thích nào sau đây là đúng về lý do cần bổ sung sắt trong thai kỳ?
- A. Để ngăn ngừa tiền sản giật
- B. Để giảm nguy cơ sảy thai
- C. Để cải thiện chức năng gan của mẹ
- D. Do nhu cầu sắt tăng cao để đáp ứng sự tăng thể tích máu của mẹ và sự phát triển của thai nhi
Câu 5: Bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử suy thận mạn, Hb 80 g/L. Xét nghiệm sắt, vitamin B12, folate bình thường. Phương pháp điều trị thiếu máu nào sau đây được ưu tiên?
- A. Truyền khối hồng cầu
- B. Bổ sung sắt đường tĩnh mạch
- C. Erythropoietin tái tổ hợp
- D. Vitamin B12 tiêm bắp
Câu 6: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử rong kinh kéo dài, đến khám vì mệt mỏi, chóng mặt. Xét nghiệm Hb 85 g/L, MCV 65 fL. Triệu chứng nào sau đây có khả năng cao nhất do thiếu máu gây ra?
- A. Đau khớp
- B. Chóng mặt và mệt mỏi
- C. Phù chân
- D. Đau bụng
Câu 7: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân cho thấy: Hb 75 g/L, MCV 110 fL, hồng cầu lưới 0.5%. Loại thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với các chỉ số này?
- A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
- B. Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường
- C. Thiếu máu tan máu
- D. Thiếu máu hồng cầu to không tái tạo
Câu 8: Trong bệnh Thalassemia thể nặng, cơ chế thiếu máu chủ yếu là gì?
- A. Tan máu và giảm sản xuất hồng cầu do rối loạn tổng hợp hemoglobin
- B. Mất máu mạn tính do xuất huyết tiêu hóa
- C. Ức chế tủy xương do lắng đọng sắt
- D. Thiếu hụt vitamin B12 và folate
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, có tiền sử gia đình thiếu máu, đến khám vì vàng da nhẹ và lách to. Xét nghiệm Hb 90 g/L, bilirubin gián tiếp tăng, nghiệm pháp Coombs trực tiếp âm tính. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây ít có khả năng nhất?
- A. Bệnh hồng cầu hình liềm
- B. Thiếu máu di truyền do thiếu men G6PD
- C. Thiếu máu do xuất huyết tiêu hóa mạn tính
- D. Thalassemia
Câu 10: Trong thiếu máu thiếu sắt, xét nghiệm nào sau đây phản ánh tình trạng dự trữ sắt của cơ thể một cách tốt nhất?
- A. Sắt huyết thanh
- B. Độ bão hòa transferrin
- C. Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC)
- D. Ferritin huyết thanh
Câu 11: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nghiện rượu mạn tính, đến khám vì tê bì tay chân và dáng đi loạng choạng. Xét nghiệm Hb 92 g/L, MCV 120 fL. Thiếu vitamin nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?
- A. Vitamin C
- B. Vitamin B12
- C. Vitamin B6
- D. Vitamin K
Câu 12: Nguyên tắc truyền máu nào sau đây là phù hợp nhất cho bệnh nhân thiếu máu mạn tính ổn định do suy thận?
- A. Truyền máu toàn phần thường xuyên để duy trì Hb bình thường
- B. Truyền máu tươi toàn phần để cung cấp yếu tố đông máu
- C. Truyền khối hồng cầu khi triệu chứng thiếu máu nặng và các biện pháp khác không hiệu quả
- D. Truyền tiểu cầu để phòng ngừa xuất huyết
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, ăn chay trường, đến khám vì mệt mỏi. Xét nghiệm Hb 98 g/L, MCV 105 fL. Thiếu chất dinh dưỡng nào sau đây có thể gây ra thiếu máu hồng cầu to ở bệnh nhân này?
- A. Vitamin B12
- B. Sắt
- C. Folate
- D. Kẽm
Câu 14: Trong chẩn đoán thiếu máu, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất để xác định mức độ thiếu máu?
- A. Số lượng hồng cầu
- B. Nồng độ Hemoglobin (Hb)
- C. Hematocrit (Hct)
- D. Số lượng bạch cầu
Câu 15: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, xuất hiện thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Xét nghiệm máu ẩn trong phân dương tính. Bước tiếp theo nào là quan trọng nhất trong chẩn đoán nguyên nhân thiếu máu?
- A. Sinh thiết tủy xương
- B. Xét nghiệm sắt huyết thanh
- C. Siêu âm ổ bụng
- D. Nội soi đại tràng
Câu 16: Loại xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu do bệnh lý tủy xương và thiếu máu do nguyên nhân ngoại biên?
- A. Điện di huyết sắc tố
- B. Nghiệm pháp Coombs
- C. Số lượng hồng cầu lưới
- D. Xét nghiệm chức năng thận
Câu 17: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra ở bệnh nhân thiếu máu nặng kéo dài mà không được điều trị?
- A. Viêm phổi
- B. Suy tim
- C. Suy thận cấp
- D. Đột quỵ
Câu 18: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, xuất hiện thiếu máu. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính. Cơ chế thiếu máu nào phù hợp nhất?
- A. Tan máu tự miễn
- B. Suy tủy xương thứ phát do lupus
- C. Thiếu máu do viêm mạn tính liên quan lupus
- D. Mất máu mạn tính do dùng thuốc chống viêm
Câu 19: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, sau phẫu thuật cắt dạ dày, xuất hiện thiếu máu hồng cầu to. Nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất?
- A. Thiếu sắt do kém hấp thu
- B. Thiếu folate do rối loạn tiêu hóa
- C. Thiếu vitamin B12 do kém hấp thu yếu tố nội tại
- D. Mất máu mạn tính sau phẫu thuật
Câu 20: Trong điều trị thiếu máu thiếu sắt, dạng sắt uống nào sau đây được hấp thu tốt nhất?
- A. Sắt ferric hydroxide
- B. Sắt ferrous sulfate
- C. Sắt polysaccharide
- D. Sắt gluconate
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi, có kinh nguyệt ra nhiều, Hb 90 g/L, MCV 70 fL, Ferritin thấp. Điều trị ban đầu nào là phù hợp nhất?
- A. Bổ sung sắt uống
- B. Truyền khối hồng cầu
- C. Erythropoietin
- D. Vitamin B12
Câu 22: Hồng cầu hình bia bắn (target cells) thường gặp trong loại thiếu máu nào sau đây?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- C. Thalassemia
- D. Thiếu máu do suy thận mạn
Câu 23: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử bệnh gan mạn tính, xuất hiện thiếu máu. Cơ chế nào có thể góp phần gây thiếu máu trong bệnh gan mạn tính?
- A. Tăng sản xuất erythropoietin
- B. Tăng hấp thu sắt
- C. Tăng sinh hồng cầu lưới
- D. Giảm sản xuất yếu tố đông máu và mất máu mạn tính
Câu 24: Trong thiếu máu do thiếu vitamin B12, xét nghiệm đặc hiệu nào giúp xác định nguyên nhân thiếu máu do kém hấp thu tại ruột?
- A. Xét nghiệm kháng thể kháng tế bào thành dạ dày
- B. Đo nồng độ axit methylmalonic và homocysteine trong máu
- C. Sinh thiết dạ dày
- D. Nội soi ruột non
Câu 25: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi, có con nhỏ, than phiền mệt mỏi và thèm ăn đất sét. Xét nghiệm Hb 88 g/L, MCV 68 fL. Hội chứng Pica (thèm ăn chất lạ) trong trường hợp này gợi ý loại thiếu máu nào?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- C. Thiếu máu tan máu
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 26: Trong thiếu máu do suy tủy xương, đặc điểm nào sau đây thường KHÔNG đúng?
- A. Giảm số lượng hồng cầu lưới
- B. Giảm bạch cầu
- C. Giảm tiểu cầu
- D. Tăng sinh hồng cầu khổng lồ
Câu 27: Một bệnh nhân nam 48 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, xuất hiện đa hồng cầu thứ phát. Cơ chế nào sau đây gây ra đa hồng cầu thứ phát trong trường hợp này?
- A. Tăng sản xuất yếu tố đông máu
- B. Giảm oxy máu mạn tính kích thích sản xuất erythropoietin
- C. Rối loạn chức năng gan gây tăng sản xuất hồng cầu
- D. Tăng hấp thu sắt từ ruột
Câu 28: Trong thiếu máu tan máu nội mạch, xét nghiệm nước tiểu nào có thể dương tính?
- A. Protein niệu
- B. Glucose niệu
- C. Huyết sắc tố niệu
- D. Bạch cầu niệu
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, ung thư tủy xương (đa u tủy), xuất hiện thiếu máu. Cơ chế thiếu máu nào có khả năng nhất?
- A. Tan máu do kháng thể bất thường
- B. Mất máu mạn tính do loét tiêu hóa
- C. Thiếu sắt do kém hấp thu
- D. Xâm lấn và ức chế tủy xương bởi tế bào ung thư
Câu 30: Trong thiếu máu do thiếu acid folic, bổ sung acid folic đơn thuần có thể che lấp dấu hiệu thiếu vitamin nào khác, gây nguy cơ tổn thương thần kinh vĩnh viễn?
- A. Vitamin C
- B. Vitamin B12
- C. Vitamin B6
- D. Vitamin K