Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài và da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin (Hb) 95 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh 15 μg/L. Dựa trên các dữ liệu này, loại thiếu máu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
  • C. Thiếu máu đẳng sắc do bệnh thận mạn
  • D. Thiếu máu tan máu tự miễn

Câu 2: Một phụ nữ mang thai 28 tuổi được phát hiện thiếu máu trong lần khám thai định kỳ. Hb 105 g/L, MCV 85 fL, Ferritin huyết thanh 30 μg/L. Bác sĩ kê đơn sắt uống. Cơ chế chính giúp sắt cải thiện tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Tăng cường hấp thu vitamin B12 từ thức ăn
  • B. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp Hemoglobin
  • C. Kích thích tủy xương tăng sinh hồng cầu lưới
  • D. Ức chế quá trình phá hủy hồng cầu trong lách

Câu 3: Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử cắt đoạn dạ dày 5 năm trước, than phiền tê bì tay chân và yếu cơ. Xét nghiệm thấy Hb 90 g/L, MCV 110 fL. Nghi ngờ thiếu vitamin B12. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định nguyên nhân thiếu máu ở bệnh nhân này?

  • A. Xét nghiệm sắt huyết thanh và Ferritin
  • B. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp
  • C. Định lượng vitamin B12 huyết thanh
  • D. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, có chồng là người gốc Địa Trung Hải, đến khám vì thiếu máu nhẹ phát hiện tình cờ. Huyết đồ cho thấy thiếu máu hồng cầu nhỏ, hình dạng hồng cầu bất thường (hình bia bắn). Điện di Hemoglobin cho thấy tăng HbA2. Loại bệnh lý nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu nguyên bào sắt
  • C. Bệnh hồng cầu hình liềm
  • D. Thalassemia thể nhẹ (Beta Thalassemia trait)

Câu 5: Bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử suy thận mạn giai đoạn cuối, đang điều trị lọc máu định kỳ, than phiền mệt mỏi tăng lên. Hb 80 g/L, MCV 90 fL, hồng cầu lưới bình thường. Nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này?

  • A. Thiếu sắt do mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO) do suy thận
  • C. Ức chế tủy xương do tích tụ độc tố Ure máu
  • D. Rút ngắn đời sống hồng cầu do urê máu cao

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, nhập viện vì vàng da, nước tiểu sẫm màu sau khi dùng thuốc Sulfonamid điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu. Huyết đồ: Hb giảm nhanh, bilirubin gián tiếp tăng cao, hồng cầu lưới tăng cao. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp âm tính. Nguyên nhân tan máu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Tan máu tự miễn
  • B. Bệnh lý màng hồng cầu di truyền (Ví dụ: Bệnh Minkowski-Chauffard)
  • C. Thiếu men G6PD
  • D. Tan máu do nhiễm trùng huyết

Câu 7: Bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện mệt mỏi, khó thở khi gắng sức, da niêm mạc nhợt nhạt. Xét nghiệm: Hb 70 g/L, MCV 88 fL, hồng cầu lưới 0.5%. Tủy đồ: nghèo tế bào, giảm sinh cả ba dòng tế bào máu. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Xuất huyết tiêu hóa mạn tính
  • B. Suy tủy xương
  • C. Thiếu máu do bệnh lý ác tính xâm lấn tủy xương
  • D. Thiếu máu do bệnh thận mạn

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE), được chẩn đoán thiếu máu. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính. Cơ chế gây thiếu máu trong trường hợp này là gì?

  • A. Ức chế sản xuất Erythropoietin do viêm mạn tính
  • B. Giảm hấp thu sắt do bệnh lý đường tiêu hóa
  • C. Xâm lấn tủy xương bởi tế bào ác tính của lupus
  • D. Phá hủy hồng cầu do kháng thể tự miễn (Tan máu tự miễn)

Câu 9: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu thiếu sắt với Thalassemia thể nhẹ (Beta Thalassemia trait) khi cả hai đều có hồng cầu nhỏ và nhược sắc?

  • A. Ferritin huyết thanh
  • B. Tổng khả năng gắn sắt (TIBC)
  • C. Điện di protein huyết thanh
  • D. Xét nghiệm chức năng gan

Câu 10: Bệnh nhân nam 20 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện vàng da, đau bụng vùng hạ sườn phải, nước tiểu sẫm màu sau khi ăn đậu tằm. Xét nghiệm: Hb giảm, bilirubin gián tiếp tăng, hồng cầu lưới tăng. Thiếu men nào sau đây có khả năng cao nhất?

  • A. Pyruvate kinase (PK)
  • B. Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD)
  • C. Lactate dehydrogenase (LDH)
  • D. Phosphofructokinase (PFK)

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, được chẩn đoán thiếu máu hồng cầu to do thiếu folate. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây thiếu folate nhất?

  • A. Chế độ ăn thiếu rau xanh và hoa quả tươi
  • B. Nghiện rượu mạn tính
  • C. Bệnh lý kém hấp thu tại ruột non (Ví dụ: Bệnh Celiac)
  • D. Suy thận mạn

Câu 12: Bệnh nhân nam 65 tuổi, được chẩn đoán ung thư đại tràng giai đoạn cuối, xuất hiện thiếu máu. Hb 95 g/L, MCV 85 fL, Ferritin bình thường. Cơ chế chính gây thiếu máu trong trường hợp này là gì?

  • A. Mất máu mạn tính do ung thư đại tràng
  • B. Xâm lấn tủy xương bởi tế bào ung thư
  • C. Rối loạn chuyển hóa sắt do viêm mạn tính (Thiếu máu do viêm)
  • D. Suy dinh dưỡng và kém hấp thu vitamin

Câu 13: Trong thiếu máu thiếu sắt, chỉ số hồng cầu lưới thường thay đổi như thế nào khi chưa điều trị?

  • A. Tăng cao
  • B. Bình thường hoặc giảm
  • C. Thay đổi thất thường, không có quy luật
  • D. Tăng nhẹ rồi giảm dần

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, kinh nguyệt ra nhiều, than phiền mệt mỏi, chóng mặt. Xét nghiệm Hb 85 g/L, MCV 75 fL, Ferritin 10 μg/L. Biện pháp điều trị ban đầu nào phù hợp nhất?

  • A. Truyền khối hồng cầu
  • B. Tiêm Erythropoietin (EPO)
  • C. Bổ sung sắt đường uống
  • D. Truyền tĩnh mạch Vitamin B12

Câu 15: Trong thiếu máu tan máu nội mạch cấp tính, xét nghiệm nước tiểu có thể phát hiện chất nào sau đây?

  • A. Bilirubin
  • B. Hemoglobin tự do
  • C. Urobilinogen
  • D. Protein niệu

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xét nghiệm máu tổng quát phát hiện Hb 125 g/L (giá trị bình thường > 130 g/L cho nam). Bệnh nhân không có triệu chứng thiếu máu. Theo định nghĩa, bệnh nhân này có thiếu máu hay không?

  • A. Có, thiếu máu nhẹ
  • B. Không, không thiếu máu
  • C. Chưa đủ thông tin để kết luận
  • D. Có, thiếu máu mức độ vừa

Câu 17: Triệu chứng nào sau đây ít đặc hiệu nhất cho thiếu máu và có thể gặp trong nhiều tình trạng bệnh lý khác?

  • A. Da niêm mạc nhợt nhạt
  • B. Khó thở khi gắng sức
  • C. Tim đập nhanh
  • D. Mệt mỏi

Câu 18: Trong thiếu máu thiếu sắt mạn tính, hình dạng móng tay nào sau đây có thể gặp?

  • A. Móng tay khum hình dùi trống
  • B. Móng tay dày sừng
  • C. Móng tay hình thìa (móng lõm)
  • D. Móng tay bình thường

Câu 19: Truyền khối hồng cầu được chỉ định ưu tiên trong trường hợp thiếu máu nào sau đây?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt mạn tính mức độ nhẹ
  • B. Thiếu máu mất máu cấp tính gây đe dọa tính mạng
  • C. Thiếu máu do bệnh thận mạn ổn định
  • D. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12

Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây đánh giá trực tiếp khả năng sản xuất hồng cầu của tủy xương?

  • A. Đếm số lượng hồng cầu lưới
  • B. Đo nồng độ Hemoglobin
  • C. Định lượng Ferritin huyết thanh
  • D. Xét nghiệm MCV và MCHC

Câu 21: Bệnh nhân nam 35 tuổi, được chẩn đoán thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc. Hỏi tiền sử khai thác nào sau đây ít gợi ý đến nguyên nhân thiếu máu thiếu sắt?

  • A. Tiền sử loét dạ dày tá tràng
  • B. Kinh nguyệt ra nhiều (ở nữ giới)
  • C. Chế độ ăn chay trường
  • D. Tiền sử viêm khớp dạng thấp

Câu 22: Trong thiếu máu do bệnh mạn tính, cơ chế chính gây giảm sắt huyết thanh là gì?

  • A. Giảm hấp thu sắt tại ruột non
  • B. Tăng mất sắt qua đường tiêu hóa
  • C. Tăng sản xuất Hepcidin, ức chế giải phóng sắt từ tế bào dự trữ
  • D. Giảm sản xuất Transferrin, protein vận chuyển sắt

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, được chẩn đoán thiếu máu hồng cầu to. Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu vitamin B12 với thiếu folate?

  • A. Xét nghiệm hồng cầu lưới
  • B. Định lượng vitamin B12 và folate huyết thanh
  • C. Tủy đồ
  • D. Xét nghiệm chức năng gan thận

Câu 24: Trong thiếu máu do suy thận mạn, việc sử dụng Erythropoietin tái tổ hợp (rHuEPO) nhằm mục đích gì?

  • A. Kích thích tủy xương tăng sinh hồng cầu
  • B. Bổ sung trực tiếp Hemoglobin
  • C. Ức chế quá trình phá hủy hồng cầu
  • D. Tăng cường hấp thu sắt từ thức ăn

Câu 25: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau bụng, vàng da, nước tiểu sẫm màu sau khi dùng thuốc kháng sinh. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp âm tính. Nguyên nhân tan máu nào sau đây ít có khả năng?

  • A. Thiếu men G6PD
  • B. Tan máu do thuốc (phản ứng không miễn dịch)
  • C. Bệnh Minkowski-Chauffard (bệnh lý màng hồng cầu di truyền)
  • D. Tan máu do nhiễm trùng (ví dụ: nhiễm trùng huyết)

Câu 26: Trong thiếu máu thiếu sắt, chỉ số nào sau đây thường giảm muộn nhất trong quá trình tiến triển của bệnh?

  • A. Ferritin huyết thanh
  • B. Sắt huyết thanh
  • C. Độ bão hòa Transferrin
  • D. Hemoglobin (Hb)

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, được chẩn đoán thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường. Nguyên nhân nào sau đây ít khả năng gây thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường?

  • A. Suy thận mạn
  • B. Thiếu sắt mạn tính giai đoạn muộn
  • C. Suy tủy xương
  • D. Bệnh lý ác tính giai đoạn sớm

Câu 28: Nguyên tắc điều trị thiếu máu do thiếu vitamin B12 do kém hấp thu (ví dụ: bệnh Biermer) là gì?

  • A. Bổ sung vitamin B12 đường uống liều cao
  • B. Bổ sung sắt đường uống
  • C. Bổ sung vitamin B12 đường tiêm bắp
  • D. Truyền khối hồng cầu định kỳ

Câu 29: Trong thiếu máu tan máu tự miễn thể ấm, kháng thể thường thuộc loại Immunoglobulin nào?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 30: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, được chẩn đoán hội chứng loạn sản tủy (MDS) và thiếu máu nặng. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc để cải thiện tình trạng thiếu máu trong MDS?

  • A. Truyền khối tiểu cầu
  • B. Hóa trị liệu liều cao
  • C. Ghép tế bào gốc tạo máu
  • D. Sử dụng Erythropoietin (EPO) tái tổ hợp

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài và da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin (Hb) 95 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh 15 μg/L. Dựa trên các dữ liệu này, loại thiếu máu nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một phụ nữ mang thai 28 tuổi được phát hiện thiếu máu trong lần khám thai định kỳ. Hb 105 g/L, MCV 85 fL, Ferritin huyết thanh 30 μg/L. Bác sĩ kê đơn sắt uống. Cơ chế chính giúp sắt cải thiện tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử cắt đoạn dạ dày 5 năm trước, than phiền tê bì tay chân và yếu cơ. Xét nghiệm thấy Hb 90 g/L, MCV 110 fL. Nghi ngờ thiếu vitamin B12. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định nguyên nhân thiếu máu ở bệnh nhân này?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, có chồng là người gốc Địa Trung Hải, đến khám vì thiếu máu nhẹ phát hiện tình cờ. Huyết đồ cho thấy thiếu máu hồng cầu nhỏ, hình dạng hồng cầu bất thường (hình bia bắn). Điện di Hemoglobin cho thấy tăng HbA2. Loại bệnh lý nào sau đây phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử suy thận mạn giai đoạn cuối, đang điều trị lọc máu định kỳ, than phiền mệt mỏi tăng lên. Hb 80 g/L, MCV 90 fL, hồng cầu lưới bình thường. Nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, nhập viện vì vàng da, nước tiểu sẫm màu sau khi dùng thuốc Sulfonamid điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu. Huyết đồ: Hb giảm nhanh, bilirubin gián tiếp tăng cao, hồng cầu lưới tăng cao. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp âm tính. Nguyên nhân tan máu nào sau đây phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện mệt mỏi, khó thở khi gắng sức, da niêm mạc nhợt nhạt. Xét nghiệm: Hb 70 g/L, MCV 88 fL, hồng cầu lưới 0.5%. Tủy đồ: nghèo tế bào, giảm sinh cả ba dòng tế bào máu. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE), được chẩn đoán thiếu máu. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính. Cơ chế gây thiếu máu trong trường hợp này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu thiếu sắt với Thalassemia thể nhẹ (Beta Thalassemia trait) khi cả hai đều có hồng cầu nhỏ và nhược sắc?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Bệnh nhân nam 20 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện vàng da, đau bụng vùng hạ sườn phải, nước tiểu sẫm màu sau khi ăn đậu tằm. Xét nghiệm: Hb giảm, bilirubin gián tiếp tăng, hồng cầu lưới tăng. Thiếu men nào sau đây có khả năng cao nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, được chẩn đoán thiếu máu hồng cầu to do thiếu folate. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây thiếu folate nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Bệnh nhân nam 65 tuổi, được chẩn đoán ung thư đại tràng giai đoạn cuối, xuất hiện thiếu máu. Hb 95 g/L, MCV 85 fL, Ferritin bình thường. Cơ chế chính gây thiếu máu trong trường hợp này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong thiếu máu thiếu sắt, chỉ số hồng cầu lưới thường thay đổi như thế nào khi chưa điều trị?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, kinh nguyệt ra nhiều, than phiền mệt mỏi, chóng mặt. Xét nghiệm Hb 85 g/L, MCV 75 fL, Ferritin 10 μg/L. Biện pháp điều trị ban đầu nào phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong thiếu máu tan máu nội mạch cấp tính, xét nghiệm nước tiểu có thể phát hiện chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xét nghiệm máu tổng quát phát hiện Hb 125 g/L (giá trị bình thường > 130 g/L cho nam). Bệnh nhân không có triệu chứng thiếu máu. Theo định nghĩa, bệnh nhân này có thiếu máu hay không?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Triệu chứng nào sau đây ít đặc hiệu nhất cho thiếu máu và có thể gặp trong nhiều tình trạng bệnh lý khác?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong thiếu máu thiếu sắt mạn tính, hình dạng móng tay nào sau đây có thể gặp?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Truyền khối hồng cầu được chỉ định ưu tiên trong trường hợp thiếu máu nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây đánh giá trực tiếp khả năng sản xuất hồng cầu của tủy xương?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Bệnh nhân nam 35 tuổi, được chẩn đoán thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc. Hỏi tiền sử khai thác nào sau đây *ít* gợi ý đến nguyên nhân thiếu máu thiếu sắt?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong thiếu máu do bệnh mạn tính, cơ chế chính gây giảm sắt huyết thanh là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, được chẩn đoán thiếu máu hồng cầu to. Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu vitamin B12 với thiếu folate?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong thiếu máu do suy thận mạn, việc sử dụng Erythropoietin tái tổ hợp (rHuEPO) nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau bụng, vàng da, nước tiểu sẫm màu sau khi dùng thuốc kháng sinh. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp âm tính. Nguyên nhân tan máu nào sau đây *ít* có khả năng?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong thiếu máu thiếu sắt, chỉ số nào sau đây thường giảm *muộn nhất* trong quá trình tiến triển của bệnh?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, được chẩn đoán thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường. Nguyên nhân nào sau đây *ít* khả năng gây thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nguyên tắc điều trị thiếu máu do thiếu vitamin B12 do kém hấp thu (ví dụ: bệnh Biermer) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong thiếu máu tan máu tự miễn thể ấm, kháng thể thường thuộc loại Immunoglobulin nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, được chẩn đoán hội chứng loạn sản tủy (MDS) và thiếu máu nặng. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc để cải thiện tình trạng thiếu máu trong MDS?

Xem kết quả