Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tiêu chuẩn chính xác nhất để chẩn đoán thiếu máu ở người trưởng thành khỏe mạnh là dựa vào:
- A. Nồng độ Hemoglobin (Hb) trong máu ngoại vi.
- B. Số lượng hồng cầu (RBC count).
- C. Chỉ số Hematocrit (Hct).
- D. Số lượng hồng cầu lưới.
Câu 2: Một bệnh nhân nam 45 tuổi có nồng độ Hemoglobin 125 g/L. Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), bệnh nhân này có thiếu máu không?
- A. Có, thiếu máu mức độ nhẹ.
- B. Không, không thiếu máu.
- C. Có, thiếu máu mức độ vừa.
- D. Không xác định được nếu không có chỉ số hồng cầu khác.
Câu 3: Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ thường gợi ý nguyên nhân nào sau đây nhất?
- A. Thiếu Vitamin B12.
- B. Suy tủy xương.
- C. Thiếu sắt.
- D. Bệnh thận mạn tính.
Câu 4: Một phụ nữ mang thai 28 tuần có xét nghiệm Hb 110 g/L. Điều này có thể được giải thích bởi cơ chế sinh lý nào?
- A. Tăng sản xuất hồng cầu do nhu cầu oxy tăng.
- B. Giảm hấp thu sắt từ chế độ ăn uống.
- C. Mất máu do kinh nguyệt kéo dài.
- D. Tăng thể tích huyết tương gây pha loãng máu.
Câu 5: Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử loét dạ dày tá tràng mạn tính, nhập viện vì mệt mỏi, da xanh. Xét nghiệm máu: Hb 90 g/L, MCV 70 fl, Ferritin huyết thanh giảm. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là gì?
- A. Mất máu mạn tính đường tiêu hóa.
- B. Thiếu Vitamin B12 do kém hấp thu.
- C. Suy thận mạn tính.
- D. Bệnh lý ác tính của tủy xương.
Câu 6: Trong thiếu máu do bệnh thận mạn tính, cơ chế chính gây thiếu máu là gì?
- A. Ức chế trực tiếp tủy xương bởi độc tố urê.
- B. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO) tại thận.
- C. Rút ngắn đời sống hồng cầu do urê máu cao.
- D. Mất sắt qua đường tiêu hóa do viêm loét niêm mạc.
Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất để đánh giá kho dự trữ sắt trong cơ thể?
- A. Sắt huyết thanh.
- B. Độ bão hòa Transferrin.
- C. Ferritin huyết thanh.
- D. Khả năng liên kết sắt toàn phần (TIBC).
Câu 8: Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to (MCV > 100 fl) có hồng cầu lưới thấp. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này?
- A. Thiếu Vitamin B12.
- B. Thiếu Folate.
- C. Hội chứng loạn sản tủy.
- D. Xuất huyết tiêu hóa cấp tính.
Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu huyết tán tự miễn. Cơ chế bệnh sinh chính của loại thiếu máu này là gì?
- A. Hồng cầu bị phá hủy do các yếu tố cơ học trong tuần hoàn.
- B. Kháng thể tự miễn gắn vào hồng cầu và gây phá hủy.
- C. Hồng cầu bị phá hủy do thiếu các enzyme bảo vệ.
- D. Tủy xương không sản xuất đủ hồng cầu để bù đắp sự mất mát.
Câu 10: Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính thường gặp trong loại thiếu máu nào?
- A. Thiếu máu huyết tán tự miễn.
- B. Thiếu máu thiếu sắt.
- C. Thiếu máu nguyên hồng cầu sắt.
- D. Thiếu máu do bệnh thận mạn tính.
Câu 11: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, da vàng, lách to, tiền sử gia đình có người bị thiếu máu. Xét nghiệm: Hb 85 g/L, hồng cầu lưới tăng cao, bilirubin gián tiếp tăng. Điện di huyết sắc tố có Hemoglobin bất thường. Loại thiếu máu huyết tán nào phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. Thiếu máu huyết tán tự miễn.
- B. Thiếu máu huyết tán do thuốc.
- C. Bệnh lý Hemoglobin di truyền (ví dụ: Thalassemia).
- D. Thiếu máu huyết tán do nhiễm trùng.
Câu 12: Thiếu máu trong suy tủy xương thường có đặc điểm gì về hình thái hồng cầu?
- A. Nhược sắc hồng cầu nhỏ.
- B. Đẳng sắc hồng cầu bình thường.
- C. Đẳng sắc hồng cầu to.
- D. Hồng cầu hình bia bắn.
Câu 13: Triệu chứng nào sau đây ít đặc hiệu cho thiếu máu và có thể gặp trong nhiều bệnh lý khác?
- A. Da niêm mạc nhợt nhạt.
- B. Khó thở khi gắng sức.
- C. Tim đập nhanh.
- D. Mệt mỏi.
Câu 14: Dấu hiệu "móng tay hình thìa" (koilonychia) thường gợi ý thiếu máu do nguyên nhân nào?
- A. Thiếu Vitamin B12.
- B. Thiếu sắt.
- C. Thiếu Folate.
- D. Thiếu máu huyết tán.
Câu 15: Mục tiêu chính của điều trị thiếu máu là gì?
- A. Cải thiện cung cấp oxy cho mô.
- B. Nâng số lượng hồng cầu lên mức bình thường.
- C. Điều trị nguyên nhân gây thiếu máu.
- D. Ngăn ngừa các biến chứng của thiếu máu.
Câu 16: Trong điều trị thiếu máu thiếu sắt, dạng sắt nào được hấp thu tốt nhất qua đường uống?
- A. Sắt Dextran.
- B. Sắt Ferrous (Fe2+).
- C. Sắt Ferric (Fe3+).
- D. Sắt Carbonyl.
Câu 17: Bệnh nhân thiếu máu do thiếu Vitamin B12 có thể gặp tổn thương thần kinh nào đặc trưng?
- A. Viêm dây thần kinh thị giác.
- B. Liệt dây thần kinh VII ngoại biên.
- C. Thoái hóa tủy sống bán cấp.
- D. Bệnh lý thần kinh ngoại biên kiểu sợi nhỏ.
Câu 18: Chỉ định truyền khối hồng cầu trong thiếu máu thường được xem xét khi nào?
- A. Thiếu máu mức độ nhẹ.
- B. Thiếu máu thiếu sắt đã được bù sắt đường uống.
- C. Thiếu máu do bệnh thận mạn có thể điều trị bằng EPO.
- D. Thiếu máu nặng gây suy tim hoặc đe dọa tính mạng.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là điều trị hỗ trợ trong thiếu máu?
- A. Truyền khối hồng cầu.
- B. Bổ sung sắt đường uống hoặc tĩnh mạch.
- C. Phẫu thuật cắt lách.
- D. Bổ sung Vitamin B12 hoặc Folate.
Câu 20: Một bệnh nhân sau cắt dạ dày toàn phần có nguy cơ cao thiếu máu do thiếu yếu tố nội tại. Vitamin nào sau đây cần được bổ sung suốt đời bằng đường tiêm bắp?
- A. Vitamin C.
- B. Vitamin B12.
- C. Axit Folic.
- D. Sắt.
Câu 21: Trong thiếu máu do bệnh lý mạn tính, xét nghiệm sắt đồ thường cho thấy đặc điểm gì?
- A. Sắt huyết thanh tăng, Ferritin giảm, TIBC tăng.
- B. Sắt huyết thanh tăng, Ferritin tăng, TIBC giảm.
- C. Sắt huyết thanh giảm, Ferritin bình thường hoặc tăng, TIBC giảm hoặc bình thường.
- D. Sắt huyết thanh giảm, Ferritin giảm, TIBC bình thường.
Câu 22: Loại tế bào nào trong tủy xương trực tiếp sản xuất hồng cầu?
- A. Tế bào gốc tạo máu.
- B. Nguyên bào sợi.
- C. Đại thực bào tủy xương.
- D. Nguyên hồng cầu (Erythroblast).
Câu 23: Hormone Erythropoietin (EPO) được sản xuất chủ yếu ở đâu trong cơ thể?
- A. Thận.
- B. Gan.
- C. Tủy xương.
- D. Lách.
Câu 24: Yếu tố nào sau đây kích thích sản xuất Erythropoietin (EPO)?
- A. Tăng nồng độ Hemoglobin.
- B. Giảm nồng độ oxy trong máu.
- C. Tăng số lượng hồng cầu lưới.
- D. Tăng Ferritin huyết thanh.
Câu 25: Hồng cầu lưới (reticulocyte) là gì?
- A. Hồng cầu trưởng thành có kích thước lớn hơn bình thường.
- B. Hồng cầu bị phá hủy trong quá trình tan máu.
- C. Hồng cầu non mới được giải phóng từ tủy xương.
- D. Tiền thân của hồng cầu trong tủy xương.
Câu 26: Chỉ số MCV (Mean Corpuscular Volume) phản ánh điều gì về hồng cầu?
- A. Nồng độ Hemoglobin trung bình trong hồng cầu.
- B. Thể tích trung bình của hồng cầu.
- C. Màu sắc trung bình của hồng cầu.
- D. Độ tập trung Hemoglobin trong hồng cầu.
Câu 27: Chỉ số MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration) phản ánh điều gì về hồng cầu?
- A. Thể tích trung bình của hồng cầu.
- B. Lượng Hemoglobin trung bình trong hồng cầu.
- C. Nồng độ Hemoglobin trung bình trong hồng cầu.
- D. Đường kính trung bình của hồng cầu.
Câu 28: Trong thiếu máu thiếu sắt, xét nghiệm nào sau đây thường giảm đầu tiên?
- A. Hemoglobin (Hb).
- B. MCV.
- C. Sắt huyết thanh.
- D. Ferritin huyết thanh.
Câu 29: Bệnh nhân có tiền sử cắt đoạn hồi tràng có nguy cơ cao thiếu máu do kém hấp thu vitamin nào?
- A. Vitamin C.
- B. Vitamin B12.
- C. Axit Folic.
- D. Vitamin K.
Câu 30: Nguyên tắc điều trị thiếu máu do tan máu di truyền là gì?
- A. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, truyền máu khi cần.
- B. Bổ sung các yếu tố vi lượng để cải thiện chất lượng hồng cầu.
- C. Ức chế tủy xương để giảm sản xuất hồng cầu bất thường.
- D. Điều trị bằng kháng sinh để ngăn ngừa nhiễm trùng cơ hội.