Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tiêu chuẩn chính để xác định thiếu máu ở người lớn dựa trên chỉ số nào sau đây?
- A. Nồng độ Hemoglobin (Hb) trong máu ngoại vi
- B. Số lượng hồng cầu (RBC)
- C. Chỉ số Hematocrit (Hct)
- D. Số lượng hồng cầu lưới
Câu 2: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có nồng độ Hemoglobin (Hb) là 125 g/L. Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tình trạng Hb này được phân loại là:
- A. Không thiếu máu
- B. Thiếu máu nhẹ
- C. Thiếu máu vừa
- D. Thiếu máu nặng
Câu 3: Thiếu máu do suy giảm sản xuất hồng cầu tại tủy xương được gọi là thiếu máu:
- A. Ngoại biên
- B. Huyết tán
- C. Trung ương
- D. Do mất máu
Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu do thiếu sắt với thiếu máu do bệnh lý mạn tính?
- A. Số lượng hồng cầu lưới
- B. Chỉ số MCV (thể tích trung bình hồng cầu)
- C. Nồng độ Bilirubin gián tiếp
- D. Ferritin huyết thanh
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử rong kinh kéo dài, có các triệu chứng mệt mỏi, da xanh xao, niêm mạc nhợt. Công thức máu cho thấy Hb 85 g/L, MCV 72 fL, MCHC 280 g/L. Loại thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- B. Thiếu máu thiếu sắt
- C. Thiếu máu huyết tán tự miễn
- D. Thiếu máu bất sản
Câu 6: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh suy thận mạn là do:
- A. Mất máu qua đường tiêu hóa
- B. Tăng phá hủy hồng cầu
- C. Giảm sản xuất Erythropoietin
- D. Ức chế tủy xương do độc tố urê huyết
Câu 7: Thiếu máu hồng cầu to (MCV > 100 fL) thường gặp trong các trường hợp nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
- A. Thiếu Vitamin B12
- B. Thiếu Axit Folic
- C. Hội chứng loạn sản tủy xương
- D. Thiếu sắt
Câu 8: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của thiếu máu mức độ trung bình?
- A. Mệt mỏi, suy nhược
- B. Khó thở khi gắng sức
- C. Vàng da, vàng mắt
- D. Đau đầu, chóng mặt
Câu 9: Trong thiếu máu huyết tán, xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính gợi ý nguyên nhân nào sau đây?
- A. Thiếu máu huyết tán tự miễn
- B. Thiếu máu huyết tán do bất đồng nhóm máu mẹ con
- C. Thiếu máu huyết tán do bệnh Hb
- D. Thiếu máu huyết tán do thiếu men G6PD
Câu 10: Phương pháp điều trị nào sau đây là ưu tiên hàng đầu trong thiếu máu do xuất huyết tiêu hóa cấp tính?
- A. Bổ sung sắt đường uống
- B. Truyền khối hồng cầu và cầm máu
- C. Tiêm Vitamin B12
- D. Sử dụng Erythropoietin
Câu 11: Một bệnh nhân có các chỉ số hồng cầu: MCV 110 fL, MCHC 340 g/L. Loại hình thái hồng cầu này được mô tả là:
- A. Hồng cầu nhỏ, nhược sắc
- B. Hồng cầu bình thường, đẳng sắc
- C. Hồng cầu to, đẳng sắc
- D. Hồng cầu nhỏ, ưu sắc
Câu 12: Thiếu máu nhược sắc, hồng cầu nhỏ (MCV thấp, MCHC thấp) thường liên quan đến rối loạn tổng hợp:
- A. Hemoglobin
- B. DNA
- C. Màng hồng cầu
- D. Enzym chuyển hóa đường phân
Câu 13: Xét nghiệm nào sau đây đánh giá dự trữ sắt trong cơ thể một cách chính xác nhất?
- A. Sắt huyết thanh
- B. Ferritin huyết thanh
- C. Độ bão hòa Transferrin
- D. Tổng khả năng gắn sắt (TIBC)
Câu 14: Nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là:
- A. Chế độ ăn chay trường
- B. Bệnh lý kém hấp thu sắt
- C. Nhiễm ký sinh trùng đường ruột
- D. Mất máu kinh nguyệt
Câu 15: Biến chứng thần kinh đặc trưng và nghiêm trọng nhất của thiếu Vitamin B12 là:
- A. Viêm dây thần kinh ngoại biên
- B. Động kinh
- C. Thoái hóa cột sống kết hợp bán cấp
- D. Sa sút trí tuệ
Câu 16: Trong điều trị thiếu máu thiếu sắt, dạng muối sắt nào được ưu tiên sử dụng đường uống?
- A. Muối sắt II
- B. Muối sắt III
- C. Sắt Dextran
- D. Sắt Sucrose
Câu 17: Thiếu máu do tan máu có đặc điểm chung là:
- A. Hồng cầu lưới giảm
- B. Hồng cầu lưới tăng
- C. Bilirubin gián tiếp giảm
- D. Ferritin huyết thanh giảm
Câu 18: Bệnh lý di truyền nào sau đây là nguyên nhân phổ biến gây thiếu máu huyết tán mạn tính, hồng cầu nhỏ ở vùng Địa Trung Hải và Đông Nam Á?
- A. Bệnh hồng cầu hình liềm
- B. Thiếu men G6PD
- C. Bệnh Wilson
- D. Thalassemia
Câu 19: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử ung thư đại tràng, xuất hiện thiếu máu. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Thiếu Vitamin B12
- B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- C. Thiếu máu bất sản
- D. Thiếu máu huyết tán tự miễn
Câu 20: Chỉ định truyền máu khối hồng cầu trong thiếu máu thường được xem xét khi:
- A. Thiếu máu nhẹ, Hb > 100 g/L
- B. Thiếu máu do thiếu sắt đơn thuần
- C. Thiếu máu nặng, đe dọa tính mạng hoặc triệu chứng nặng nề
- D. Thiếu máu do thiếu Vitamin B12
Câu 21: Xét nghiệm nào sau đây giúp chẩn đoán xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Vitamin B12?
- A. Xét nghiệm Schilling
- B. Nồng độ sắt huyết thanh
- C. Xét nghiệm Coombs
- D. Nồng độ Vitamin B12 huyết thanh
Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến khả năng hấp thu sắt từ thức ăn?
- A. Dạng sắt trong thức ăn (heme vs non-heme)
- B. Sự hiện diện của Vitamin C
- C. Nhóm máu ABO
- D. Tình trạng dự trữ sắt của cơ thể
Câu 23: Trong thiếu máu do bệnh mạn tính, cơ chế chính gây giảm sản xuất hồng cầu tại tủy xương là do:
- A. Giảm sản xuất Erythropoietin
- B. Ức chế tủy xương bởi cytokine viêm
- C. Thiếu hụt sắt tuyệt đối
- D. Rối loạn chuyển hóa porphyrin
Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hấp thu sắt non-heme từ thực phẩm?
- A. Ăn kèm thực phẩm giàu Vitamin C
- B. Uống trà và cà phê sau bữa ăn
- C. Bổ sung Canxi cùng bữa ăn
- D. Tránh ăn thực phẩm giàu Protein động vật
Câu 25: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, mang thai 20 tuần, Hb 95 g/L. Cần tư vấn gì về bổ sung sắt cho bệnh nhân này?
- A. Không cần bổ sung sắt vì Hb vẫn trong giới hạn bình thường
- B. Bổ sung sắt khi có triệu chứng thiếu máu rõ ràng
- C. Nên bổ sung sắt dự phòng vì nhu cầu sắt tăng cao trong thai kỳ
- D. Truyền sắt tĩnh mạch để đạt hiệu quả nhanh chóng
Câu 26: Trong thiếu máu do suy tủy xương, đặc điểm nào sau đây thường KHÔNG gặp?
- A. Thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc hồng cầu to
- B. Giảm bạch cầu hạt
- C. Giảm tiểu cầu
- D. Hồng cầu lưới tăng cao
Câu 27: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra khi truyền máu không phù hợp nhóm máu ABO?
- A. Sốt phản vệ
- B. Phản ứng tan máu nội mạch cấp
- C. Quá tải tuần hoàn
- D. Nhiễm trùng do truyền máu
Câu 28: Mục tiêu chính của điều trị thiếu máu là:
- A. Cải thiện triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống
- B. Đưa Hb về mức bình thường tuyệt đối
- C. Truyền máu để bù nhanh chóng lượng hồng cầu thiếu hụt
- D. Sử dụng Erythropoietin cho mọi trường hợp thiếu máu
Câu 29: Bệnh nhân thiếu máu mạn tính do bệnh thận, đang điều trị bằng Erythropoietin. Cần theo dõi chỉ số nào để đánh giá hiệu quả điều trị?
- A. Ferritin huyết thanh
- B. Sắt huyết thanh
- C. Nồng độ Hemoglobin
- D. Số lượng hồng cầu lưới
Câu 30: Trong thiếu máu huyết tán do thiếu men G6PD, yếu tố khởi phát cơn tan máu cấp tính thường gặp nhất là:
- A. Truyền máu
- B. Phẫu thuật
- C. Stress tâm lý
- D. Nhiễm trùng hoặc sử dụng một số loại thuốc