Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hội Chứng Vàng Da 1 – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1 - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân 45 tuổi đến khám vì da và mắt vàng. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, chủ yếu là bilirubin gián tiếp. Các chỉ số men gan AST, ALT và phosphatase kiềm trong giới hạn bình thường. Hồng cầu bình thường, không có dấu hiệu tan máu. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng vàng da này?

  • A. Hội chứng Gilbert
  • B. Thuốc ức chế men UDP-glucuronosyltransferase
  • C. Tăng sản xuất bilirubin do tan máu tiềm ẩn
  • D. Sỏi ống mật chủ gây tắc nghẽn đường mật

Câu 2: Trong quá trình chuyển hóa bilirubin, giai đoạn nào sau đây diễn ra trong tế bào gan và giúp bilirubin từ dạng không tan trong nước chuyển thành dạng tan trong nước?

  • A. Vận chuyển bilirubin gián tiếp từ máu vào tế bào gan nhờ albumin
  • B. Thoái giáng heme thành biliverdin bởi heme oxygenase trong lách
  • C. Liên hợp bilirubin gián tiếp với acid glucuronic nhờ men UDP-glucuronosyltransferase
  • D. Bài tiết bilirubin trực tiếp từ tế bào gan vào tiểu quản mật

Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi có vàng da toàn thân. Bilirubin toàn phần là 18mg/dL, chủ yếu là bilirubin gián tiếp. Xét nghiệm Coombs trực tiếp âm tính. Nguyên nhân gây vàng da sơ sinh phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Vàng da sinh lý
  • B. Bất đồng nhóm máu ABO
  • C. Bệnh lý gan mật bẩm sinh
  • D. Nhiễm trùng sơ sinh

Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân vàng da cho thấy có bilirubin niệu. Điều này gợi ý tình trạng vàng da nào?

  • A. Vàng da trước gan
  • B. Vàng da tại gan hoặc sau gan
  • C. Vàng da do tan máu
  • D. Vàng da do hội chứng Gilbert

Câu 5: Một bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật ngoài gan do sỏi mật. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây không điển hình cho tình trạng tắc mật?

  • A. Vàng da
  • B. Phân bạc màu
  • C. Thiếu máu
  • D. Nước tiểu sẫm màu

Câu 6: Trong bệnh lý xơ gan mật tiên phát, tổn thương chủ yếu xảy ra ở đâu trong hệ thống đường mật?

  • A. Ống mật chủ
  • B. Đường mật nhỏ trong gan
  • C. Túi mật
  • D. Ống gan chung

Câu 7: Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì vàng da, cổ trướng và lú lẫn. Xét nghiệm cho thấy AST và ALT tăng cao, tỷ lệ AST/ALT > 2, gamma-GT tăng rất cao. Nguyên nhân vàng da có khả năng cao nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Viêm gan virus cấp tính
  • B. Sỏi ống mật chủ
  • C. Viêm gan do rượu
  • D. Ung thư đầu tụy

Câu 8: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng Dubin-Johnson. Cơ chế gây vàng da trong hội chứng này là do rối loạn chức năng của protein vận chuyển nào ở màng tế bào gan?

  • A. Protein vận chuyển bilirubin gián tiếp vào tế bào gan
  • B. Men UDP-glucuronosyltransferase
  • C. Protein vận chuyển muối mật
  • D. Protein vận chuyển bilirubin trực tiếp ra khỏi tế bào gan vào tiểu quản mật

Câu 9: Trong bệnh tan máu, loại bilirubin nào tăng cao trong máu và vì sao?

  • A. Bilirubin trực tiếp, do gan tăng cường liên hợp để bù trừ
  • B. Bilirubin gián tiếp, do sản xuất quá mức bilirubin vượt quá khả năng liên hợp của gan
  • C. Cả bilirubin trực tiếp và gián tiếp tăng tương đương
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về bilirubin trong tan máu

Câu 10: Một bệnh nhân bị vàng da tắc mật. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ urobilinogen trong nước tiểu và phân?

  • A. Urobilinogen trong nước tiểu và phân đều tăng
  • B. Urobilinogen trong nước tiểu và phân đều bình thường
  • C. Urobilinogen trong nước tiểu và phân đều giảm
  • D. Urobilinogen trong nước tiểu tăng, urobilinogen trong phân giảm

Câu 11: Xét nghiệm phosphatase kiềm (ALP) tăng cao gấp nhiều lần so với bình thường thường gợi ý tình trạng vàng da nào?

  • A. Vàng da do tan máu
  • B. Vàng da do hội chứng Gilbert
  • C. Vàng da do viêm gan virus cấp
  • D. Vàng da tắc mật ngoài gan

Câu 12: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, thỉnh thoảng xuất hiện vàng da nhẹ, đặc biệt khi đói hoặc căng thẳng. Các xét nghiệm bilirubin khác khi không có vàng da đều bình thường. Khả năng chẩn đoán nào phù hợp nhất?

  • A. Hội chứng Gilbert
  • B. Viêm gan mạn tính
  • C. Sỏi mật nhỏ trong đường mật
  • D. Ung thư đường mật giai đoạn sớm

Câu 13: Loại thuốc nào sau đây có thể gây vàng da do ức chế men UDP-glucuronosyltransferase, tương tự như cơ chế trong hội chứng Gilbert?

  • A. Amoxicillin
  • B. Paracetamol
  • C. Rifampicin
  • D. Aspirin

Câu 14: Một bệnh nhân vàng da được chỉ định xét nghiệm định lượng bilirubin trực tiếp và gián tiếp. Kết quả nào sau đây gợi ý vàng da trước gan?

  • A. Bilirubin trực tiếp tăng cao, bilirubin gián tiếp bình thường
  • B. Bilirubin gián tiếp tăng cao, bilirubin trực tiếp bình thường hoặc tăng nhẹ
  • C. Cả bilirubin trực tiếp và gián tiếp đều tăng cao đáng kể
  • D. Cả bilirubin trực tiếp và gián tiếp đều giảm thấp

Câu 15: Trong trường hợp vàng da tắc mật hoàn toàn, phân của bệnh nhân sẽ có màu gì?

  • A. Vàng đậm
  • B. Nâu sẫm
  • C. Xanh rêu
  • D. Bạc màu (màu đất sét)

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây vàng da tại gan?

  • A. Viêm gan virus cấp tính
  • B. Xơ gan do rượu
  • C. Sỏi ống mật chủ
  • D. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)

Câu 17: Một bệnh nhân vàng da có nước tiểu sẫm màu, phân nhạt màu và ngứa da nhiều. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin trực tiếp tăng cao, phosphatase kiềm tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nào phù hợp nhất?

  • A. Vàng da do tan máu
  • B. Vàng da tắc mật
  • C. Vàng da do hội chứng Gilbert
  • D. Vàng da do viêm gan virus

Câu 18: Trong trường hợp vàng da do tan máu, xét nghiệm urobilinogen trong nước tiểu thường cho kết quả như thế nào?

  • A. Giảm thấp hoặc vắng mặt
  • B. Bình thường
  • C. Tăng cao
  • D. Thay đổi thất thường, không dự đoán được

Câu 19: Bilirubin gián tiếp được vận chuyển trong máu bằng cách nào?

  • A. Gắn với albumin
  • B. Dạng tự do, hòa tan trong huyết tương
  • C. Gắn với hồng cầu
  • D. Gắn với lipoprotein

Câu 20: Vàng da nhân ở trẻ sơ sinh là biến chứng nguy hiểm của tình trạng tăng bilirubin nào?

  • A. Tăng bilirubin trực tiếp
  • B. Tăng bilirubin gián tiếp
  • C. Tăng cả bilirubin trực tiếp và gián tiếp
  • D. Tăng bilirubin kết hợp

Câu 21: Xét nghiệm men gan ALT (Alanine aminotransferase) thường tăng cao hơn AST (Aspartate aminotransferase) trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Viêm gan virus cấp tính
  • B. Viêm gan do rượu
  • C. Xơ gan
  • D. Tắc mật

Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây gây vàng da do tăng sản xuất bilirubin?

  • A. Hội chứng Gilbert
  • B. Hội chứng Crigler-Najjar
  • C. Hội chứng Dubin-Johnson
  • D. Tan máu

Câu 23: Triệu chứng ngứa da trong vàng da liên quan mật thiết đến sự tích tụ chất nào trong máu?

  • A. Bilirubin gián tiếp
  • B. Bilirubin trực tiếp
  • C. Muối mật
  • D. Urobilinogen

Câu 24: Xét nghiệm nào sau đây không được sử dụng để chẩn đoán nguyên nhân gây vàng da?

  • A. Bilirubin toàn phần và trực tiếp
  • B. Men gan (AST, ALT, ALP)
  • C. Siêu âm gan mật
  • D. Công thức máu toàn phần (CBC)

Câu 25: Bệnh nhân vàng da, có dấu hiệu cổ trướng, tuần hoàn bàng hệ và lách to. Hội chứng lâm sàng nào có khả năng cao nhất?

  • A. Hội chứng Gilbert
  • B. Xơ gan
  • C. Viêm túi mật cấp
  • D. Ung thư đầu tụy

Câu 26: Vị trí nào sau đây không phải là nơi sản xuất bilirubin?

  • A. Lách
  • B. Gan
  • C. Thận
  • D. Tủy xương

Câu 27: Trong các loại vàng da sau, loại nào thường không gây phân bạc màu?

  • A. Vàng da trước gan
  • B. Vàng da tại gan nặng do viêm gan
  • C. Vàng da sau gan do sỏi mật
  • D. Vàng da sau gan do u đường mật

Câu 28: Loại tế bào nào sau đây chủ yếu chịu trách nhiệm cho việc thu nhận bilirubin gián tiếp từ máu vào tế bào gan?

  • A. Tế bào Kupffer
  • B. Tế bào gan (hepatocytes)
  • C. Tế bào nội mô xoang gan
  • D. Tế bào biểu mô đường mật

Câu 29: Phương pháp điều trị nào sau đây được sử dụng để giảm bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh bị vàng da nặng do bất đồng nhóm máu?

  • A. Sử dụng phenobarbital
  • B. Truyền albumin
  • C. Sử dụng corticosteroid
  • D. Thay máu

Câu 30: Một bệnh nhân bị ung thư đầu tụy gây tắc nghẽn ống mật chủ. Loại vàng da nào thường gặp trong trường hợp này?

  • A. Vàng da trước gan
  • B. Vàng da tại gan
  • C. Vàng da sau gan
  • D. Vàng da hỗn hợp

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bệnh nhân 45 tuổi đến khám vì da và mắt vàng. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, chủ yếu là bilirubin gián tiếp. Các chỉ số men gan AST, ALT và phosphatase kiềm trong giới hạn bình thường. Hồng cầu bình thường, không có dấu hiệu tan máu. Nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng nhất* gây ra tình trạng vàng da này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong quá trình chuyển hóa bilirubin, giai đoạn nào sau đây diễn ra *trong tế bào gan* và giúp bilirubin từ dạng *không tan trong nước* chuyển thành dạng *tan trong nước*?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi có vàng da toàn thân. Bilirubin toàn phần là 18mg/dL, chủ yếu là bilirubin gián tiếp. Xét nghiệm Coombs trực tiếp âm tính. Nguyên nhân gây vàng da sơ sinh phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân vàng da cho thấy có bilirubin niệu. Điều này gợi ý tình trạng vàng da nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật ngoài gan do sỏi mật. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây *không điển hình* cho tình trạng tắc mật?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bệnh lý xơ gan mật tiên phát, tổn thương chủ yếu xảy ra ở đâu trong hệ thống đường mật?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì vàng da, cổ trướng và lú lẫn. Xét nghiệm cho thấy AST và ALT tăng cao, tỷ lệ AST/ALT > 2, gamma-GT tăng rất cao. Nguyên nhân vàng da *có khả năng cao nhất* trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng Dubin-Johnson. Cơ chế gây vàng da trong hội chứng này là do rối loạn chức năng của protein vận chuyển nào ở màng tế bào gan?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong bệnh tan máu, loại bilirubin nào tăng cao trong máu và vì sao?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một bệnh nhân bị vàng da tắc mật. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ urobilinogen trong nước tiểu và phân?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét nghiệm phosphatase kiềm (ALP) tăng cao *gấp nhiều lần* so với bình thường thường gợi ý tình trạng vàng da nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, thỉnh thoảng xuất hiện vàng da nhẹ, đặc biệt khi đói hoặc căng thẳng. Các xét nghiệm bilirubin khác khi không có vàng da đều bình thường. Khả năng chẩn đoán nào phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Loại thuốc nào sau đây có thể gây vàng da do ức chế men UDP-glucuronosyltransferase, tương tự như cơ chế trong hội chứng Gilbert?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một bệnh nhân vàng da được chỉ định xét nghiệm định lượng bilirubin trực tiếp và gián tiếp. Kết quả nào sau đây gợi ý vàng da *trước gan*?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong trường hợp vàng da tắc mật hoàn toàn, phân của bệnh nhân sẽ có màu gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân gây vàng da tại gan?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh nhân vàng da có nước tiểu sẫm màu, phân nhạt màu và ngứa da nhiều. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin trực tiếp tăng cao, phosphatase kiềm tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nào phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong trường hợp vàng da do tan máu, xét nghiệm urobilinogen trong nước tiểu thường cho kết quả như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bilirubin gián tiếp được vận chuyển trong máu bằng cách nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vàng da nhân ở trẻ sơ sinh là biến chứng nguy hiểm của tình trạng tăng bilirubin nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét nghiệm men gan ALT (Alanine aminotransferase) thường tăng cao hơn AST (Aspartate aminotransferase) trong trường hợp nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây gây vàng da do *tăng sản xuất bilirubin*?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Triệu chứng ngứa da trong vàng da liên quan mật thiết đến sự tích tụ chất nào trong máu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xét nghiệm nào sau đây *không* được sử dụng để chẩn đoán nguyên nhân gây vàng da?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bệnh nhân vàng da, có dấu hiệu cổ trướng, tuần hoàn bàng hệ và lách to. Hội chứng lâm sàng nào có khả năng cao nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vị trí nào sau đây *không phải* là nơi sản xuất bilirubin?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các loại vàng da sau, loại nào thường *không* gây phân bạc màu?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Loại tế bào nào sau đây *chủ yếu* chịu trách nhiệm cho việc thu nhận bilirubin gián tiếp từ máu vào tế bào gan?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phương pháp điều trị nào sau đây được sử dụng để giảm bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh bị vàng da nặng do bất đồng nhóm máu?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một bệnh nhân bị ung thư đầu tụy gây tắc nghẽn ống mật chủ. Loại vàng da nào thường gặp trong trường hợp này?

Xem kết quả