Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Xuất Huyết 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với tình trạng xuất huyết dưới da rải rác, đặc biệt ở cẳng chân và bàn tay. Tiền sử ghi nhận bệnh nhân có sử dụng aspirin liều thấp hàng ngày để dự phòng tim mạch. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu bình thường, nhưng thời gian chảy máu kéo dài. Cơ chế xuất huyết nào có khả năng cao nhất trong trường hợp này?
- A. Giảm sản xuất tiểu cầu tại tủy xương
- B. Rối loạn chức năng tiểu cầu do ức chế COX-1
- C. Tăng phá hủy tiểu cầu tại lách
- D. Thiếu hụt yếu tố đông máu VIII
Câu 2: Giai đoạn "cầm máu ban đầu" trong quá trình cầm máu sinh lý chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Yếu tố đông máu VIII
- B. Fibrinogen
- C. Tiểu cầu và thành mạch máu
- D. Vitamin K
Câu 3: Xét nghiệm "Thời gian Prothrombin (PT)" được sử dụng để đánh giá con đường đông máu nào?
- A. Con đường đông máu ngoại sinh
- B. Con đường đông máu nội sinh
- C. Cả con đường nội sinh và ngoại sinh
- D. Chức năng tiểu cầu
Câu 4: Bệnh nhân nữ 25 tuổi, sau sinh 2 ngày, xuất hiện tình trạng chảy máu âm đạo không cầm, da niêm mạc có nhiều vết bầm tím, xét nghiệm cho thấy tiểu cầu giảm, PT và aPTT đều kéo dài, fibrinogen giảm. Hội chứng đông máu nào phù hợp nhất với tình trạng này?
- A. Bệnh Hemophilia A
- B. Bệnh Von Willebrand
- C. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)
- D. Đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC)
Câu 5: Một trẻ nam 5 tuổi được chẩn đoán Hemophilia A. Cơ chế di truyền nào là nguyên nhân gây bệnh?
- A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
- B. Di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể X
- C. Di truyền trội liên kết nhiễm sắc thể X
- D. Đột biến gen phát sinh tự phát, không di truyền
Câu 6: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây ít gợi ý xuất huyết do rối loạn đông máu thứ phát (ví dụ: Hemophilia) hơn là xuất huyết do rối loạn tiểu cầu?
- A. Chấm xuất huyết (petechiae) trên da
- B. Mảng bầm tím nông (ecchymoses) dễ xuất hiện
- C. Xuất huyết khớp (hemarthrosis)
- D. Chảy máu niêm mạc (ví dụ: chảy máu mũi, lợi)
Câu 7: Thuốc chống đông đường uống Warfarin hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp yếu tố đông máu nào tại gan?
- A. Yếu tố VIII và IX
- B. Yếu tố XI và XII
- C. Fibrinogen
- D. Các yếu tố phụ thuộc vitamin K (II, VII, IX, X)
Câu 8: Xét nghiệm "Thời gian Cephalin-Kaolin (aPTT)" nhạy cảm nhất với sự thiếu hụt yếu tố đông máu nào sau đây?
- A. Yếu tố VIII
- B. Yếu tố VII
- C. Yếu tố XIII
- D. Yếu tố von Willebrand
Câu 9: Bệnh Von Willebrand là một rối loạn chảy máu di truyền phổ biến. Yếu tố đông máu nào bị ảnh hưởng chính trong bệnh này?
- A. Yếu tố IX
- B. Yếu tố von Willebrand
- C. Yếu tố X
- D. Fibrinogen
Câu 10: Một bệnh nhân bị suy gan nặng có nguy cơ xuất huyết do cơ chế nào sau đây?
- A. Tăng phá hủy tiểu cầu tại lách do cường lách
- B. Rối loạn chức năng tiểu cầu do tích tụ bilirubin
- C. Giảm tổng hợp các yếu tố đông máu tại gan
- D. Tăng tiêu thụ yếu tố đông máu do viêm gan
Câu 11: Trong ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP), cơ chế chính gây giảm tiểu cầu là gì?
- A. Giảm sản xuất tiểu cầu tại tủy xương do ức chế miễn dịch
- B. Tiểu cầu bị giữ lại và phá hủy tại gan
- C. Tiểu cầu bị tiêu thụ quá mức trong quá trình đông máu
- D. Phá hủy tiểu cầu tại lách do kháng thể kháng tiểu cầu
Câu 12: Loại xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá chức năng tiểu cầu in vivo (trong cơ thể sống) một cách tổng quát nhất?
- A. Đếm số lượng tiểu cầu
- B. Thời gian chảy máu (Bleeding Time)
- C. Ngưng tập tiểu cầu bằng chất kích thích (Aggregation test)
- D. Độ ngưng tập tiểu cầu (Platelet aggregometry)
Câu 13: Điều trị chính cho bệnh nhân Hemophilia A nặng thường bao gồm việc truyền yếu tố đông máu nào?
- A. Yếu tố IX
- B. Yếu tố VIIa tái tổ hợp
- C. Yếu tố VIII
- D. Fibrinogen
Câu 14: Ban xuất huyết dạng thấp Henoch-Schönlein (HSP) đặc trưng bởi tình trạng viêm mạch máu nhỏ. Loại immunoglobulin nào lắng đọng chủ yếu trong thành mạch ở bệnh nhân HSP?
- A. IgG
- B. IgM
- C. IgE
- D. IgA
Câu 15: Một bệnh nhân nhập viện với xuất huyết tiêu hóa nặng. Xét nghiệm cho thấy PT và aPTT kéo dài, fibrinogen giảm, và có các sản phẩm thoái giáng fibrin tăng cao (D-dimer dương tính). Kết quả này gợi ý hội chứng nào?
- A. Bệnh gan mạn tính
- B. Đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC)
- C. Thiếu vitamin K
- D. Sử dụng quá liều Warfarin
Câu 16: Trong trường hợp nghi ngờ bệnh Von Willebrand, xét nghiệm đặc hiệu nào nhất để xác định chẩn đoán?
- A. Thời gian chảy máu
- B. Thời gian Prothrombin (PT)
- C. Định lượng yếu tố von Willebrand (vWF antigen) và hoạt tính đồng yếu tố ristocetin (RCoF)
- D. Đếm số lượng tiểu cầu
Câu 17: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện ban xuất huyết dạng chấm rải rác trên da, không có tiền sử dùng thuốc hay bệnh lý gì đặc biệt. Số lượng tiểu cầu giảm thấp. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) vô căn
- B. Ban xuất huyết dạng thấp Henoch-Schönlein (HSP)
- C. Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP)
- D. Bệnh bạch cầu cấp
Câu 18: Cơ chế nào sau đây không phải là nguyên nhân gây xuất huyết do rối loạn thành mạch?
- A. Viêm mạch máu
- B. Thiếu vitamin C (bệnh scorbut)
- C. Lão hóa thành mạch ở người lớn tuổi
- D. Giảm số lượng tiểu cầu
Câu 19: Trong hội chứng tăng đông (hypercoagulable state), yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ huyết khối?
- A. Thiếu Protein C
- B. Yếu tố V Leiden
- C. Thiếu Antithrombin
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 20: Mục tiêu chính của điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) là gì?
- A. Đưa số lượng tiểu cầu về mức bình thường tuyệt đối (>150 G/L)
- B. Loại bỏ hoàn toàn kháng thể kháng tiểu cầu
- C. Nâng số lượng tiểu cầu lên mức an toàn để ngăn ngừa xuất huyết nặng
- D. Điều trị triệt để nguyên nhân gây bệnh tự miễn
Câu 21: Xét nghiệm "Thời gian Thrombin (TT)" chủ yếu đánh giá giai đoạn cuối cùng của quá trình đông máu, liên quan đến yếu tố nào?
- A. Yếu tố X
- B. Prothrombin (yếu tố II)
- C. Yếu tố VIII
- D. Fibrinogen (yếu tố I)
Câu 22: Trong bệnh Hemophilia B (Christmas disease), yếu tố đông máu nào bị thiếu hụt?
- A. Yếu tố VIII
- B. Yếu tố IX
- C. Yếu tố XI
- D. Yếu tố XII
Câu 23: Một bệnh nhân dùng Heparin không phân đoạn (UFH) bị kéo dài aPTT quá mức và xuất hiện xuất huyết. Thuốc giải độc (antidote) đặc hiệu cho Heparin UFH là gì?
- A. Vitamin K
- B. Tranexamic acid
- C. Protamine sulfate
- D. Yếu tố VIIa tái tổ hợp
Câu 24: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây không điển hình cho ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)?
- A. Chấm xuất huyết (petechiae) rải rác trên da
- B. Mảng bầm tím (ecchymoses) dễ xuất hiện sau va chạm nhẹ
- C. Chảy máu cam (epistaxis) tái phát
- D. Xuất huyết khớp (hemarthrosis) tự phát
Câu 25: Yếu tố đông máu nào sau đây còn được gọi là "yếu tố ổn định fibrin" và có vai trò quan trọng trong việc tạo liên kết ngang fibrin bền vững?
- A. Yếu tố XIII
- B. Yếu tố XI
- C. Yếu tố von Willebrand
- D. Thrombin
Câu 26: Một bệnh nhân có tiền sử gia đình Hemophilia A được thực hiện xét nghiệm di truyền. Xét nghiệm gen yếu tố VIII cho thấy đột biến điểm. Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để xác định chính xác đột biến điểm này?
- A. Điện di protein
- B. Giải trình tự gen Sanger
- C. PCR định lượng
- D. FISH (Lai huỳnh quang tại chỗ)
Câu 27: Trong điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) mạn tính, liệu pháp nào sau đây thường được sử dụng khi các biện pháp điều trị ban đầu (corticosteroid, IVIG) thất bại?
- A. Truyền khối tiểu cầu thường xuyên
- B. Sử dụng dài ngày Tranexamic acid
- C. Cắt lách (Splenectomy)
- D. Liệu pháp thay thế yếu tố đông máu
Câu 28: Một bệnh nhân bị bệnh gan giai đoạn cuối có PT kéo dài. Vitamin K được chỉ định để điều trị. Cơ chế nào sau đây giải thích hiệu quả của Vitamin K trong trường hợp này?
- A. Vitamin K trực tiếp kích thích sản xuất tiểu cầu
- B. Vitamin K làm tăng cường chức năng tiểu cầu
- C. Vitamin K ức chế quá trình tiêu sợi huyết
- D. Vitamin K là cofactor cần thiết cho quá trình carboxyl hóa và hoạt hóa các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K
Câu 29: Trong hội chứng HELLP (Hemolysis, Elevated Liver enzymes, Low Platelet count) ở phụ nữ mang thai, cơ chế chính gây giảm tiểu cầu là gì?
- A. Giảm sản xuất tiểu cầu tại tủy xương do ức chế
- B. Tăng tiêu thụ và phá hủy tiểu cầu
- C. Pha loãng tiểu cầu do tăng thể tích huyết tương trong thai kỳ
- D. Ức chế miễn dịch tủy xương
Câu 30: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện với xuất huyết tiêu hóa. Xét nghiệm PT và aPTT kéo dài, số lượng tiểu cầu bình thường. Thiếu hụt vitamin nào sau đây có thể góp phần gây rối loạn đông máu ở bệnh nhân này?
- A. Vitamin B12
- B. Vitamin C
- C. Vitamin K
- D. Folate