Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Xuất Huyết - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nhi 5 tuổi nhập viện với biểu hiện xuất huyết dưới da dạng chấm xuất hiện tự nhiên, không rõ nguyên nhân. Tiền sử bệnh nhân khỏe mạnh, không có chấn thương gần đây. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu giảm nặng, trong khi các dòng tế bào máu khác bình thường. Nghiệm pháp dây thắt dương tính. Nguyên nhân gây xuất huyết nhiều khả năng nhất ở bệnh nhi này là gì?
- A. Bệnh Hemophilia A
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)
- C. Ban xuất huyết dạng thấp (Schonlein-Henoch)
- D. Thiếu Vitamin K
Câu 2: Cơ chế chính gây xuất huyết trong bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) là gì?
- A. Rối loạn chức năng đông máu huyết tương do thiếu yếu tố đông máu
- B. Tăng tính thấm thành mạch máu gây thoát mạch và xuất huyết
- C. Phá hủy tiểu cầu do kháng thể tự miễn, dẫn đến giảm số lượng tiểu cầu
- D. Ức chế sản xuất tiểu cầu tại tủy xương
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, bú mẹ hoàn toàn, xuất hiện tình trạng chảy máu rốn không cầm và xuất huyết tiêu hóa. Tiền sử sản khoa không có gì đặc biệt, mẹ không dùng thuốc kháng đông. Xét nghiệm đông máu cho thấy PT và APTT kéo dài, số lượng tiểu cầu bình thường. Nguyên nhân xuất huyết có khả năng cao nhất ở trẻ sơ sinh này là gì?
- A. Bệnh Hemophilia
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) ở trẻ sơ sinh
- C. Bệnh Von Willebrand
- D. Thiếu Vitamin K ở trẻ sơ sinh
Câu 4: Vitamin K đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu bằng cách nào?
- A. Là cofactor cần thiết cho quá trình carboxyl hóa các yếu tố đông máu II, VII, IX, X
- B. Kích thích sản xuất tiểu cầu tại tủy xương
- C. Tăng cường chức năng của yếu tố von Willebrand
- D. Ức chế hoạt động của plasmin, ngăn ngừa tiêu sợi huyết
Câu 5: Một bệnh nhân nam 10 tuổi có tiền sử gia đình có người mắc bệnh tương tự, nhập viện vì đau khớp gối phải và sưng nề. Khám thấy khớp gối sưng, nóng, đỏ, đau, hạn chế vận động. Bệnh nhân cũng có các vết bầm tím lớn ở cẳng chân và đùi. Xét nghiệm đông máu cho thấy APTT kéo dài, PT và số lượng tiểu cầu bình thường. Nghi ngờ bệnh Hemophilia. Xét nghiệm đặc hiệu nào sau đây cần thực hiện để xác định chẩn đoán Hemophilia A?
- A. Định lượng yếu tố von Willebrand
- B. Định lượng yếu tố XIII
- C. Định lượng yếu tố VIII
- D. Nghiệm pháp ngưng tập tiểu cầu
Câu 6: Đặc điểm xuất huyết điển hình trong bệnh Hemophilia là gì?
- A. Xuất huyết niêm mạc (chảy máu mũi, chảy máu chân răng) và xuất huyết dưới da dạng chấm, nốt
- B. Xuất huyết sâu ở khớp, cơ, mô mềm, thường gặp sau chấn thương hoặc tự phát
- C. Xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết não màng não là chủ yếu
- D. Xuất huyết dạng mảng xuất hiện tuần tự ở da, khớp, bụng, thận
Câu 7: Một bệnh nhân nữ 7 tuổi xuất hiện ban xuất huyết dạng sẩn phù trên da, tập trung nhiều ở chi dưới và mông, kèm theo đau bụng âm ỉ và đau khớp gối. Xét nghiệm công thức máu và đông máu cơ bản trong giới hạn bình thường. Nghiệm pháp dây thắt âm tính. Triệu chứng lâm sàng này gợi ý bệnh lý nào?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)
- B. Bệnh Hemophilia
- C. Ban xuất huyết dạng thấp (Schonlein-Henoch purpura)
- D. Thiếu Vitamin C (Bệnh Scorbut)
Câu 8: Cơ chế bệnh sinh chính của Ban xuất huyết dạng thấp (Schonlein-Henoch purpura) là gì?
- A. Rối loạn chức năng tiểu cầu do di truyền
- B. Thiếu hụt yếu tố đông máu do gan tổng hợp kém
- C. Phản ứng quá mẫn tức thì gây phá hủy tế bào nội mô mạch máu
- D. Viêm mạch máu nhỏ do lắng đọng phức hợp miễn dịch, chủ yếu chứa IgA
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa (nôn ra máu và đi ngoài phân đen). Khám thấy da niêm mạc nhợt, có sao mạch trên da. Xét nghiệm cho thấy PT và APTT kéo dài, số lượng tiểu cầu giảm nhẹ. Cơ chế gây rối loạn đông máu chủ yếu ở bệnh nhân này là gì?
- A. Giảm tổng hợp các yếu tố đông máu tại gan và giảm sản xuất thrombopoietin
- B. Tăng tiêu thụ tiểu cầu do đông máu nội mạch rải rác (DIC)
- C. Ức chế tủy xương do độc tố rượu, gây suy giảm sản xuất các dòng tế bào máu
- D. Rối loạn chức năng tiểu cầu do tích tụ các chất chuyển hóa trung gian
Câu 10: Trong trường hợp bệnh nhân xơ gan có rối loạn đông máu, vitamin K có thể được sử dụng để điều trị. Vitamin K có hiệu quả nhất trong trường hợp rối loạn đông máu do cơ chế nào?
- A. Giảm sản xuất tiểu cầu
- B. Thiếu Vitamin K
- C. Đông máu nội mạch rải rác (DIC)
- D. Rối loạn chức năng tiểu cầu
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, đang dùng thuốc kháng đông đường uống (warfarin) để điều trị rung nhĩ, nhập viện vì chảy máu chân răng và kinh nguyệt kéo dài. Xét nghiệm PT/INR tăng cao. Cơ chế gây xuất huyết ở bệnh nhân này là do warfarin ức chế yếu tố đông máu nào?
- A. Yếu tố VIII và IX
- B. Yếu tố XI và XII
- C. Các yếu tố đông máu phụ thuộc Vitamin K (II, VII, IX, X)
- D. Fibrinogen
Câu 12: Để đánh giá giai đoạn đông máu nội sinh, xét nghiệm đông máu nào sau đây được sử dụng?
- A. Thời gian Prothrombin (PT)
- B. Thời gian Thromboplastin hoạt hóa từng phần (APTT)
- C. Thời gian máu chảy (Bleeding Time)
- D. Đếm số lượng tiểu cầu
Câu 13: Yếu tố von Willebrand (vWF) đóng vai trò quan trọng trong cầm máu bằng cách nào?
- A. Hoạt hóa yếu tố X trong con đường đông máu ngoại sinh
- B. Chuyển Prothrombin thành Thrombin
- C. Ổn định cục máu đông bằng cách liên kết các sợi Fibrin
- D. Giúp tiểu cầu kết dính vào thành mạch và bảo vệ yếu tố VIII
Câu 14: Bệnh Von Willebrand là một rối loạn chảy máu di truyền phổ biến. Biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất của bệnh Von Willebrand là gì?
- A. Xuất huyết niêm mạc (chảy máu mũi, chảy máu chân răng, kinh nguyệt nhiều) và dễ bầm tím
- B. Xuất huyết khớp nặng, tái phát nhiều lần
- C. Xuất huyết tiêu hóa ồ ạt
- D. Xuất huyết não màng não
Câu 15: Một bệnh nhân nhập viện trong tình trạng sốc nhiễm khuẩn do viêm phổi nặng. Xét nghiệm cho thấy số lượng tiểu cầu giảm nhanh, PT và APTT kéo dài, fibrinogen giảm, D-dimer tăng cao. Tình trạng rối loạn đông máu này gợi ý hội chứng nào?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)
- B. Đông máu nội mạch rải rác (DIC)
- C. Suy gan cấp
- D. Hội chứng tan máu ure máu cao (HUS)
Câu 16: Cơ chế bệnh sinh chính của Đông máu nội mạch rải rác (DIC) là gì?
- A. Ức chế sản xuất các yếu tố đông máu tại gan
- B. Phá hủy tiểu cầu do kháng thể tự miễn
- C. Hoạt hóa quá mức hệ thống đông máu, gây đông máu và tiêu sợi huyết đồng thời
- D. Tăng tính thấm thành mạch máu lan tỏa
Câu 17: Trong điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) cấp tính ở trẻ em, immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) được sử dụng. Cơ chế tác dụng chính của IVIG trong ITP là gì?
- A. Bổ sung yếu tố đông máu bị thiếu hụt
- B. Ức chế sản xuất kháng thể kháng tiểu cầu
- C. Kích thích tủy xương tăng sản xuất tiểu cầu
- D. Phong bế thụ thể Fc của đại thực bào, giảm phá hủy tiểu cầu
Câu 18: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, xuất hiện tình trạng giảm tiểu cầu. Xét nghiệm Coombs trực tiếp âm tính, nhưng xét nghiệm kháng thể kháng phospholipid dương tính. Cơ chế giảm tiểu cầu có thể liên quan đến kháng thể kháng phospholipid trong trường hợp này là gì?
- A. Ức chế hấp thu vitamin B12 và folate
- B. Tăng phá hủy tiểu cầu do hoạt hóa hệ thống miễn dịch
- C. Ức chế sản xuất erythropoietin tại thận
- D. Gây tổn thương trực tiếp tủy xương
Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân Hemophilia bị chảy máu khớp?
- A. Nghỉ ngơi và bất động khớp
- B. Chườm lạnh tại chỗ
- C. Truyền EDTA
- D. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng khớp sau khi hết chảy máu
Câu 20: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa. Tiền sử bệnh nhân có bệnh gan mạn tính và nghiện rượu. Xét nghiệm cho thấy PT và APTT kéo dài, số lượng tiểu cầu giảm nhẹ. Để cải thiện tình trạng đông máu trước khi nội soi cầm máu, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Truyền huyết tương tươi đông lạnh (FFP)
- B. Truyền khối tiểu cầu
- C. Truyền yếu tố VIII cô đặc
- D. Tiêm Vitamin K tĩnh mạch
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, khỏe mạnh, không có tiền sử bệnh lý, xuất hiện tình trạng chảy máu chân răng khi đánh răng và dễ bầm tím. Xét nghiệm công thức máu bình thường, nhưng thời gian máu chảy (Bleeding Time) kéo dài. Số lượng tiểu cầu và các xét nghiệm đông máu khác bình thường. Rối loạn chức năng tiểu cầu có thể là nguyên nhân. Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá chức năng tiểu cầu?
- A. Thời gian Prothrombin (PT)
- B. Thời gian Thromboplastin hoạt hóa từng phần (APTT)
- C. Nghiệm pháp dây thắt
- D. Xét nghiệm ngưng tập tiểu cầu (Platelet Aggregation)
Câu 22: Trong giai đoạn cầm máu ban đầu (cầm máu thứ phát), yếu tố nào đóng vai trò chính trong việc hình thành nút chặn tiểu cầu?
- A. Fibrinogen
- B. Tiểu cầu
- C. Thrombin
- D. Yếu tố von Willebrand
Câu 23: Xét nghiệm APTT kéo dài nhưng PT bình thường gợi ý rối loạn ở con đường đông máu nào?
- A. Con đường đông máu ngoại sinh
- B. Con đường đông máu chung
- C. Con đường đông máu nội sinh
- D. Cả con đường đông máu nội sinh và ngoại sinh
Câu 24: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, bị Hemophilia A nặng, bị chảy máu khớp gối sau chấn thương nhẹ. Nồng độ yếu tố VIII cần được nâng lên tối thiểu bao nhiêu phần trăm so với bình thường để kiểm soát chảy máu khớp?
- A. 10-20%
- B. 30-50%
- C. 60-80%
- D. 90-100%
Câu 25: Thuốc nào sau đây có thể gây rối loạn chức năng tiểu cầu mắc phải?
- A. Warfarin
- B. Heparin
- C. Vitamin K
- D. Aspirin
Câu 26: Trong xét nghiệm đông máu, thời gian Prothrombin (PT) kéo dài phản ánh sự thiếu hụt yếu tố đông máu nào là chính?
- A. Yếu tố VII
- B. Yếu tố VIII
- C. Yếu tố IX
- D. Yếu tố X
Câu 27: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, mang thai 30 tuần, xuất hiện tình trạng giảm tiểu cầu. Xét nghiệm cho thấy số lượng tiểu cầu giảm nhẹ, không có các bất thường khác về công thức máu và đông máu. Không có tiền sử ITP. Nguyên nhân giảm tiểu cầu thường gặp nhất trong thai kỳ này là gì?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)
- B. Giảm tiểu cầu thai kỳ (Gestational Thrombocytopenia)
- C. Hội chứng HELLP
- D. Đông máu nội mạch rải rác (DIC) do sản khoa
Câu 28: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây ít gặp trong bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)?
- A. Chấm xuất huyết và bầm tím trên da
- B. Chảy máu mũi và chảy máu chân răng
- C. Xuất huyết khớp gối
- D. Kinh nguyệt kéo dài và rong kinh
Câu 29: Trong điều trị bệnh Hemophilia A, chế phẩm yếu tố VIII nào sau đây được ưu tiên sử dụng để giảm nguy cơ lây truyền bệnh qua đường máu?
- A. Huyết tương tươi đông lạnh (FFP)
- B. Tủa lạnh (Cryoprecipitate)
- C. Yếu tố VIII nguồn gốc huyết tương
- D. Yếu tố VIII tái tổ hợp (Recombinant Factor VIII)
Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị bệnh nhân Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) là gì?
- A. Đưa số lượng tiểu cầu về mức bình thường tuyệt đối (>150 G/L)
- B. Ngăn ngừa xuất huyết nặng và duy trì số lượng tiểu cầu ở mức an toàn (>20-30 G/L)
- C. Loại bỏ hoàn toàn kháng thể kháng tiểu cầu trong cơ thể
- D. Điều trị triệt căn nguyên nhân gây ITP (nếu xác định được)