Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hồi Sức Sơ Sinh - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, sinh thường, được chuyển đến bàn hồi sức. Đánh giá ban đầu cho thấy trẻ thở thóp tháp, nhịp tim 80 lần/phút và tím tái trung ương. Bước đầu tiên quan trọng nhất trong quy trình hồi sức sơ sinh theo khuyến cáo hiện hành là gì?
- A. Bắt đầu ép tim ngoài lồng ngực
- B. Thông khí áp lực dương qua mặt nạ và bóng
- C. Đặt ống nội khí quản
- D. Tiêm tĩnh mạch Adrenaline
Câu 2: Sau khi thực hiện các bước hồi sức ban đầu (làm ấm, khai thông đường thở, kích thích), nhịp tim của trẻ sơ sinh vẫn dưới 60 lần/phút. Bước tiếp theo nào là phù hợp nhất?
- A. Tiếp tục thông khí áp lực dương đơn thuần
- B. Tăng nồng độ oxy lên 100%
- C. Bắt đầu ép tim phối hợp với thông khí
- D. Cho Naloxone (nếu nghi ngờ mẹ dùng opioid)
Câu 3: Trong quá trình hồi sức sơ sinh, bạn nhận thấy lồng ngực của trẻ không di chuyển lên khi thực hiện thông khí áp lực dương. Điều gì sau đây là nguyên nhân có thể gây ra tình trạng này?
- A. Đặt ống nội khí quản quá sâu vào phế quản gốc phải
- B. Tràn khí màng phổi
- C. Tắc nghẽn đường thở do đờm dãi hoặc phân su
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 4: Chỉ số Apgar được đánh giá ở phút thứ nhất và phút thứ năm sau sinh nhằm mục đích gì?
- A. Tiên lượng khả năng phát triển trí tuệ của trẻ
- B. Xác định nguyên nhân gây ngạt sơ sinh
- C. Đánh giá mức độ ngạt và sự đáp ứng với hồi sức
- D. Quyết định thời điểm xuất viện cho trẻ
Câu 5: Một trẻ sơ sinh non tháng (28 tuần) cần hồi sức. Nồng độ oxy ban đầu thích hợp để sử dụng trong thông khí áp lực dương là bao nhiêu?
- A. 100% oxy
- B. 21-30% oxy
- C. 60% oxy
- D. 80% oxy
Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng Adrenaline đường tĩnh mạch được chỉ định trong hồi sức sơ sinh?
- A. Nhịp tim > 100 lần/phút sau thông khí áp lực dương
- B. SpO2 không đạt mục tiêu sau khi thông khí bằng oxy 100%
- C. Trẻ có cơn co giật trong quá trình hồi sức
- D. Nhịp tim < 60 lần/phút sau 30 giây thông khí áp lực dương và ép tim hiệu quả
Câu 7: Vị trí đặt ống nội khí quản lý tưởng ở trẻ sơ sinh là ở đâu?
- A. Khí quản đoạn trên, ngay dưới thanh môn
- B. Phế quản gốc phải
- C. Khí quản đoạn giữa, giữa dây thanh âm và carina
- D. Thực quản đoạn trên
Câu 8: Một trong những biến chứng nguy hiểm của việc hồi sức sơ sinh không đúng cách là tổn thương não do thiếu oxy. Tổn thương não này được gọi là gì?
- A. Bệnh não thiếu máu cục bộ – thiếu oxy (Hypoxic-Ischemic Encephalopathy - HIE)
- B. Xuất huyết não thất (Intraventricular Hemorrhage - IVH)
- C. Bại não (Cerebral Palsy)
- D. Viêm màng não (Meningitis)
Câu 9: Tần số ép tim ngoài lồng ngực được khuyến cáo ở trẻ sơ sinh là bao nhiêu lần mỗi phút?
- A. 60 lần/phút
- B. 100-120 lần/phút
- C. 80 lần/phút
- D. 140-160 lần/phút
Câu 10: Trong quá trình hồi sức sơ sinh, đường dùng thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng khi cần dùng thuốc cấp cứu?
- A. Đường uống
- B. Đường tiêm bắp
- C. Đường khí dung
- D. Đường tĩnh mạch rốn
Câu 11: Mục tiêu chính của việc giữ ấm cho trẻ sơ sinh sau sinh là gì?
- A. Giảm nguy cơ nhiễm trùng
- B. Tăng cường hệ miễn dịch
- C. Ngăn ngừa hạ thân nhiệt và các biến chứng liên quan
- D. Đảm bảo trẻ ngủ ngon giấc
Câu 12: Tình huống nào sau đây không phải là nguyên nhân thường gặp gây ngạt sơ sinh trước sinh?
- A. Nhau bong non
- B. Sa dây rốn
- C. Tiền sản giật nặng
- D. Mẹ ăn uống không đủ chất
Câu 13: Phản xạ nào sau đây được sử dụng để đánh giá phản ứng của trẻ sơ sinh trong bảng điểm Apgar?
- A. Phản xạ bú mút
- B. Phản xạ đáp ứng với kích thích (ví dụ: véo nhẹ gan bàn chân)
- C. Phản xạ Moro (giật mình)
- D. Phản xạ nắm chặt
Câu 14: Mục tiêu SpO2 (độ bão hòa oxy trong máu) trong 10 phút đầu sau sinh của trẻ sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 80-85%
- B. 90-95%
- C. 80-90% (tăng dần theo thời gian)
- D. Trên 95%
Câu 15: Khi nào thì cần xem xét sử dụng dung dịch Natri Bicarbonate trong hồi sức sơ sinh?
- A. Toan chuyển hóa nặng đã được xác định và sau khi đã đảm bảo thông khí và tuần hoàn đầy đủ
- B. Ngay khi trẻ có dấu hiệu ngạt
- C. Khi trẻ có hạ đường huyết
- D. Để phòng ngừa suy thận cấp
Câu 16: Điều gì sau đây là sai về nhịp thở đầu tiên của trẻ sơ sinh?
- A. Cần áp lực cao hơn so với các nhịp thở tiếp theo
- B. Giúp thiết lập dung tích cặn chức năng
- C. Thường có tần số rất nhanh và đều đặn
- D. Có thể không xảy ra ngay lập tức sau sinh
Câu 17: Phương pháp kích thích nào sau đây không nên thực hiện ở trẻ sơ sinh?
- A. Xoa lưng
- B. Lau khô người
- C. Vỗ nhẹ vào lòng bàn chân
- D. Lắc mạnh trẻ
Câu 18: Khi đánh giá màu da của trẻ sơ sinh trong chỉ số Apgar, màu sắc nào sau đây được coi là bình thường?
- A. Hồng hào toàn thân
- B. Tím tái toàn thân
- C. Hồng ở thân, tím ở đầu chi
- D. Vàng da
Câu 19: Mục đích của việc hút dịch đường thở ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Kích thích trẻ thở
- B. Loại bỏ dịch tiết và chất cản trở đường thở
- C. Đánh giá lượng dịch ối trẻ hít phải
- D. Phòng ngừa nhiễm trùng hô hấp
Câu 20: Nếu sau các bước hồi sức ban đầu, nhịp tim của trẻ vẫn không tăng lên trên 100 lần/phút, bước tiếp theo cần làm gì?
- A. Tiếp tục thông khí áp lực dương và theo dõi
- B. Tăng áp lực thông khí
- C. Đánh giá lại hiệu quả thông khí và ép tim, xem xét các nguyên nhân khác gây không đáp ứng
- D. Ngừng hồi sức vì tiên lượng xấu
Câu 21: Đánh giá trương lực cơ trong chỉ số Apgar phản ánh điều gì về tình trạng của trẻ sơ sinh?
- A. Khả năng vận động tự chủ của trẻ
- B. Mức độ oxy hóa và tuần hoàn
- C. Phản xạ thần kinh của trẻ
- D. Sức mạnh cơ hô hấp
Câu 22: Khi nào thì nên kẹp và cắt dây rốn ở trẻ sơ sinh không cần hồi sức?
- A. Ngay lập tức sau sinh
- B. Trong vòng 10 giây sau sinh
- C. Trì hoãn kẹp dây rốn (sau 30-60 giây hoặc khi dây rốn ngừng đập)
- D. Trước khi sổ nhau
Câu 23: Trong trường hợp trẻ sơ sinh hít phải phân su, quy trình hút dịch đường thở có gì khác biệt so với trẻ không hít phân su?
- A. Không có gì khác biệt, quy trình hút dịch là như nhau
- B. Hút dịch miệng và mũi trước khi kích thích, sau đó hút nội khí quản nếu cần
- C. Chỉ hút dịch mũi, không cần hút miệng
- D. Hút dịch đường thở sau khi đã thông khí áp lực dương
Câu 24: Biến chứng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến hồi sức sơ sinh?
- A. Tràn khí màng phổi
- B. Tổn thương dây thanh âm
- C. Nhiễm trùng bệnh viện
- D. Vàng da sinh lý
Câu 25: Loại dịch truyền nào thường được sử dụng để bù dịch trong hồi sức sơ sinh khi có dấu hiệu giảm thể tích tuần hoàn?
- A. Natri Clorua 0.9% (nước muối sinh lý)
- B. Glucose 5%
- C. Ringer Lactate
- D. Dextran
Câu 26: Trong trường hợp hồi sức sơ sinh tại tuyến y tế cơ sở không có sẵn oxy, biện pháp thông khí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Chờ chuyển tuyến lên tuyến trên có oxy
- B. Thông khí áp lực dương bằng bóng và khí trời
- C. Hà hơi thổi ngạt miệng - miệng
- D. Không thông khí, chỉ ép tim
Câu 27: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự chuyển đổi tuần hoàn từ bào thai sang tuần hoàn sau sinh?
- A. Sự gia tăng áp lực oxy trong máu
- B. Sự giảm sức cản mạch máu phổi
- C. Nhiệt độ môi trường bên ngoài
- D. Sự đóng ống động mạch
Câu 28: Trong hồi sức sơ sinh, khi ép tim, tỷ lệ phối hợp giữa ép tim và thông khí là bao nhiêu?
- A. 15:2 (15 lần ép tim, 2 lần thổi ngạt)
- B. 5:1 (5 lần ép tim, 1 lần thổi ngạt)
- C. 3:1 (3 lần ép tim, 1 lần thổi ngạt)
- D. 3:1 (3 lần ép tim, 1 lần thổi ngạt) khi có 2 người hồi sức
Câu 29: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây cho thấy thông khí áp lực dương đang được thực hiện hiệu quả?
- A. Lồng ngực di chuyển lên và xuống nhịp nhàng
- B. Nhịp tim giảm xuống
- C. Da trẻ tím tái hơn
- D. Bụng trẻ chướng lên
Câu 30: Vai trò của việc đánh giá lại liên tục trong quá trình hồi sức sơ sinh là gì?
- A. Để xác định nguyên nhân gây ngạt
- B. Để tiên lượng khả năng sống sót của trẻ
- C. Để điều chỉnh các bước hồi sức dựa trên đáp ứng của trẻ
- D. Để ghi lại diễn biến của quá trình hồi sức