Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hồi Sức Sơ Sinh - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh đủ tháng vừa sinh ra không khóc, trương lực cơ giảm và tím tái toàn thân. Nhịp tim 80 lần/phút. Bước đầu tiên quan trọng nhất trong hồi sức sơ sinh cho trẻ này là gì?
- A. Bắt đầu ép tim ngoài lồng ngực.
- B. Cho trẻ dùng thuốc Epinephrine.
- C. Thông khí áp lực dương.
- D. Lau khô và ủ ấm trẻ.
Câu 2: Trong quá trình hồi sức sơ sinh, bạn nhận thấy lồng ngực của trẻ không di chuyển khi thực hiện thông khí áp lực dương. Điều gì sau đây là nguyên nhân có khả năng cao nhất?
- A. Trẻ bị tràn khí màng phổi.
- B. Đường thở của trẻ bị tắc nghẽn.
- C. Áp lực thông khí quá thấp.
- D. Phổi của trẻ không có khả năng giãn nở.
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 30 tuần tuổi được sinh ra. Sau khi thực hiện các bước ban đầu của hồi sức, nhịp tim của trẻ vẫn dưới 60 lần/phút. Bạn đã đảm bảo thông khí hiệu quả. Bước tiếp theo trong quy trình hồi sức là gì?
- A. Tăng nồng độ oxy cung cấp.
- B. Tiếp tục thông khí áp lực dương và đánh giá lại.
- C. Cho trẻ dùng thuốc Natri Bicarbonate.
- D. Bắt đầu ép tim ngoài lồng ngực phối hợp với thông khí.
Câu 4: Khi nào thì việc sử dụng thuốc Epinephrine được chỉ định trong hồi sức sơ sinh?
- A. Nhịp tim vẫn dưới 60 lần/phút sau khi đã thông khí và ép tim hiệu quả.
- B. Trẻ có dấu hiệu co giật sau sinh.
- C. Trẻ bị hạ đường huyết nặng.
- D. Trẻ có tím tái kéo dài mặc dù đã thở oxy.
Câu 5: Trong hồi sức sơ sinh, đường dùng thuốc Epinephrine nào được ưu tiên nếu có sẵn đường truyền tĩnh mạch?
- A. Đường khí quản.
- B. Đường tĩnh mạch.
- C. Đường tiêm bắp.
- D. Đường uống.
Câu 6: Tỷ lệ ép tim và thông khí phối hợp được khuyến cáo trong hồi sức sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 5 ép tim : 1 thông khí.
- B. 10 ép tim : 2 thông khí.
- C. 3 ép tim : 1 thông khí.
- D. 15 ép tim : 2 thông khí.
Câu 7: Vị trí đặt tay chính xác để thực hiện ép tim ngoài lồng ngực ở trẻ sơ sinh là ở đâu?
- A. Ở giữa xương ức, ngang mức núm vú.
- B. Ở phần dưới xương ức, gần mũi ức.
- C. Ở mỏm tim, bên trái lồng ngực.
- D. Ngay dưới đường liên núm vú, trên xương ức.
Câu 8: Độ sâu ép tim ngoài lồng ngực được khuyến cáo ở trẻ sơ sinh là bao nhiêu so với đường kính trước sau của lồng ngực?
- A. Khoảng 1/4 đường kính trước sau lồng ngực.
- B. Khoảng 1/3 đường kính trước sau lồng ngực.
- C. Khoảng 1/2 đường kính trước sau lồng ngực.
- D. Ép lún sâu hết mức có thể.
Câu 9: Trong quá trình hồi sức sơ sinh, sau khi sinh 1 phút, trẻ có nhịp tim 90 lần/phút, thở không đều, phản xạ kém, trương lực cơ yếu và da tím tái. Điểm Apgar của trẻ là bao nhiêu?
- A. 2 điểm.
- B. 4 điểm.
- C. 5 điểm.
- D. 7 điểm.
Câu 10: Chỉ số Apgar đánh giá những yếu tố nào sau đây ở trẻ sơ sinh NGAY SAU SINH?
- A. Đường huyết, thân nhiệt, phản xạ.
- B. Huyết áp, nhịp thở, trương lực cơ.
- C. Màu da, cân nặng, chiều dài.
- D. Nhịp tim, hô hấp, trương lực cơ, phản xạ, màu da.
Câu 11: Mục tiêu chính của việc duy trì thân nhiệt cho trẻ sơ sinh trong và sau hồi sức là gì?
- A. Ngăn ngừa mất nhiệt và giảm thiểu nhu cầu oxy, tránh các biến chứng do hạ thân nhiệt.
- B. Giúp trẻ cảm thấy thoải mái hơn sau quá trình hồi sức.
- C. Đảm bảo trẻ có màu da hồng hào.
- D. Tăng cường hệ miễn dịch của trẻ.
Câu 12: Điều gì sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp gây ngạt ở trẻ sơ sinh?
- A. Dây rốn quấn cổ.
- B. Hít phải phân su.
- C. Mẹ bị đau đầu.
- D. Chuyển dạ kéo dài.
Câu 13: Trong trường hợp trẻ sơ sinh hít phải phân su, việc hút dịch hầu họng nên được thực hiện khi nào?
- A. Sau khi trẻ được lau khô và ủ ấm.
- B. Trước khi trẻ có nhịp thở đầu tiên, ngay sau khi đầu sổ.
- C. Chỉ hút khi trẻ có dấu hiệu tím tái.
- D. Không cần hút dịch hầu họng nếu trẻ khóc ngay.
Câu 14: Khi sử dụng mặt nạ và bóng bóp để thông khí áp lực dương, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?
- A. Mặt nạ ôm khít mặt trẻ để tránh rò rỉ khí.
- B. Bóp bóng thật mạnh và nhanh.
- C. Sử dụng oxy 100% ngay từ đầu.
- D. Đặt đầu trẻ ở tư thế cúi nhẹ.
Câu 15: Trong hồi sức sơ sinh, khi nào thì cần xem xét đặt ống nội khí quản?
- A. Khi trẻ có nhịp tim chậm dưới 100 lần/phút.
- B. Khi trẻ không khóc sau sinh.
- C. Khi thông khí bằng bóng và mặt nạ không hiệu quả hoặc cần dùng thuốc qua đường khí quản.
- D. Cho tất cả trẻ sinh non tháng.
Câu 16: Nồng độ oxy ban đầu được khuyến cáo sử dụng trong hồi sức sơ sinh cho trẻ đủ tháng là bao nhiêu?
- A. Oxy 100%.
- B. Oxy 21% (khí trời) đến 30%.
- C. Oxy 60%.
- D. Oxy theo SpO2 mục tiêu > 95%.
Câu 17: Sau khi hồi sức thành công, trẻ sơ sinh cần được theo dõi những dấu hiệu nào để phát hiện sớm các biến chứng?
- A. Cân nặng và chiều dài.
- B. Màu sắc da và thân nhiệt.
- C. Số lượng nước tiểu và phân.
- D. Nhịp tim, nhịp thở, SpO2, thân nhiệt, đường huyết và tình trạng thần kinh.
Câu 18: Trong trường hợp hồi sức sơ sinh kéo dài, việc duy trì đường huyết ổn định cho trẻ quan trọng vì điều gì?
- A. Để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ tim.
- B. Để ngăn ngừa tình trạng vàng da sơ sinh.
- C. Để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho não và các cơ quan, ngăn ngừa tổn thương não do hạ đường huyết.
- D. Để giúp trẻ nhanh chóng tăng cân.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc đánh giá ban đầu nhanh chóng tình trạng trẻ sơ sinh ngay sau sinh?
- A. Thai đủ tháng hay non tháng?
- B. Nước ối có lẫn phân su hay không?
- C. Trẻ có khóc hoặc thở không?
- D. Cân nặng của trẻ là bao nhiêu?
Câu 20: Khi nào thì có thể ngừng hồi sức sơ sinh?
- A. Sau 10 phút ép tim không hiệu quả.
- B. Khi không có dấu hiệu đáp ứng sau 20 phút hồi sức tích cực và có sự đồng thuận của gia đình và chuyên gia.
- C. Khi trẻ vẫn còn tím tái sau 30 phút hồi sức.
- D. Khi nhịp tim dưới 60 lần/phút kéo dài hơn 5 phút.
Câu 21: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra nếu thông khí áp lực dương quá mức ở trẻ sơ sinh?
- A. Hạ đường huyết.
- B. Hạ thân nhiệt.
- C. Tràn khí màng phổi.
- D. Tăng bilirubin máu.
Câu 22: Trong hồi sức sơ sinh, nếu nhịp tim vẫn không tăng lên trên 60 lần/phút sau 30 giây ép tim hiệu quả, bước tiếp theo là gì?
- A. Tăng tần số và lực ép tim.
- B. Sử dụng Epinephrine.
- C. Truyền dịch.
- D. Cho Natri Bicarbonate.
Câu 23: Loại dịch truyền nào thường được sử dụng để tăng thể tích tuần hoàn trong hồi sức sơ sinh khi có dấu hiệu giảm thể tích tuần hoàn?
- A. Natri clorua 0.9% (nước muối sinh lý).
- B. Dextrose 5% (glucose 5%).
- C. Natri Bicarbonate 4.2%.
- D. Albumin 20%.
Câu 24: Trong hồi sức sơ sinh, việc sử dụng Natri Bicarbonate thường được cân nhắc khi nào?
- A. Cho tất cả các trường hợp ngạt nặng.
- B. Khi trẻ có dấu hiệu co giật.
- C. Khi trẻ bị hạ đường huyết.
- D. Khi có bằng chứng về toan chuyển hóa nặng và các biện pháp hồi sức khác không hiệu quả.
Câu 25: Để xác định vị trí đặt ống nội khí quản đúng ở trẻ sơ sinh, người thực hiện cần dựa vào dấu hiệu lâm sàng nào quan trọng nhất?
- A. Nghe thấy tiếng rì rào phế nang ở hai bên phổi.
- B. Thấy ống NKQ đi qua dây thanh âm khi soi thanh quản.
- C. Lồng ngực di động đều hai bên khi bóp bóng qua ống NKQ và nghe rì rào phế nang rõ ràng.
- D. SpO2 cải thiện ngay sau đặt ống.
Câu 26: Một trẻ sơ sinh có nhịp tim 50 lần/phút sau 1 phút thông khí áp lực dương hiệu quả. Màu sắc da vẫn tím tái. Bạn đã thực hiện ép tim đúng kỹ thuật trong 30 giây nhưng nhịp tim không tăng. Bước tiếp theo hợp lý nhất là gì?
- A. Tăng áp lực thông khí.
- B. Tiêm Epinephrine.
- C. Truyền dịch nhanh.
- D. Hút lại đường thở.
Câu 27: Sau khi hồi sức, trẻ sơ sinh có SpO2 80% dù đã thở oxy qua mặt nạ. Điều gì có thể là nguyên nhân gây giảm SpO2 kéo dài này?
- A. Hạ đường huyết.
- B. Hạ thân nhiệt.
- C. Còn ống động mạch.
- D. Bệnh lý phổi nền tảng (ví dụ: bệnh màng trong) hoặc bệnh tim bẩm sinh.
Câu 28: Trong quá trình hồi sức, bạn nhận thấy nhịp tim của trẻ sơ sinh tăng lên sau khi thông khí nhưng sau đó lại giảm xuống. Điều này có thể gợi ý điều gì?
- A. Thông khí không còn hiệu quả hoặc có vấn đề tuần hoàn.
- B. Trẻ đang đáp ứng tốt với hồi sức.
- C. Cần tăng nồng độ oxy.
- D. Không có gì bất thường, đây là diễn biến bình thường.
Câu 29: Khi đánh giá hiệu quả của ép tim ngoài lồng ngực, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Màu sắc da hồng hào hơn.
- B. Nhịp tim tăng lên.
- C. Trẻ bắt đầu cử động.
- D. SpO2 tăng lên.
Câu 30: Điều nào sau đây là quan trọng nhất trong giao tiếp với gia đình khi hồi sức sơ sinh?
- A. Thông báo kết quả Apgar cho gia đình.
- B. Yêu cầu gia đình giữ im lặng để không làm phiền quá trình hồi sức.
- C. Cung cấp thông tin trung thực, rõ ràng về tình trạng trẻ và quá trình hồi sức, đồng thời thể hiện sự đồng cảm và hỗ trợ.
- D. Tránh giao tiếp với gia đình cho đến khi hồi sức hoàn tất.