Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hồi Sức Sơ Sinh - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình hồi sức sơ sinh, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Đảm bảo đường thở thông thoáng
- B. Bóp bóng và mặt nạ
- C. Ép tim ngoài lồng ngực
- D. Đặt ống nội khí quản
Câu 2: Chỉ số Apgar đánh giá những yếu tố nào sau đây ngoại trừ?
- A. Nhịp tim
- B. Trương lực cơ
- C. Màu sắc da
- D. Rối loạn thân nhiệt
Câu 3: Một trẻ sơ sinh sau sinh 1 phút có nhịp tim 80 lần/phút, thở không đều, trương lực cơ yếu, phản xạ kém và da tím tái. Điểm Apgar của trẻ sơ sinh này là bao nhiêu?
- A. 3 điểm
- B. 4 điểm
- C. 5 điểm
- D. 6 điểm
Câu 4: Nguyên nhân phổ biến nhất gây ngạt ở trẻ sơ sinh trước sinh là gì?
- A. Mẹ bị nhiễm trùng
- B. Thai bị dị tật bẩm sinh
- C. Suy tuần hoàn tử cung nhau
- D. Chuyển dạ kéo dài
Câu 5: Khi nào thì nên bắt đầu ép tim ngoài lồng ngực ở trẻ sơ sinh trong quá trình hồi sức?
- A. Ngay khi trẻ không khóc sau sinh
- B. Khi nhịp tim dưới 100 lần/phút
- C. Khi nhịp tim dưới 60 lần/phút dù đã thông khí hiệu quả
- D. Khi trẻ tím tái toàn thân
Câu 6: Vị trí đặt ống nội khí quản (NKQ) đúng ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Thực quản
- B. Khí quản đoạn giữa
- C. Phế quản gốc phải
- D. Phế quản gốc trái
Câu 7: Trong hồi sức sơ sinh bằng bóp bóng và mặt nạ, tần số bóp bóng tối ưu là bao nhiêu lần mỗi phút?
- A. 20-30 lần/phút
- B. 30-40 lần/phút
- C. 40-60 lần/phút
- D. 60-80 lần/phút
Câu 8: Áp lực đường thở tối đa (PIP - Peak Inspiratory Pressure) khuyến cáo khi bóp bóng và mặt nạ cho trẻ sơ sinh là bao nhiêu cmH2O?
- A. 10-15 cmH2O
- B. 20-25 cmH2O
- C. 30-35 cmH2O
- D. 40-45 cmH2O
Câu 9: Khi nào thì sử dụng Adrenaline (Epinephrine) trong hồi sức sơ sinh?
- A. Khi trẻ tím tái sau sinh
- B. Khi nhịp tim dưới 100 lần/phút
- C. Khi trẻ thở ngáp cá
- D. Khi nhịp tim < 60 lần/phút sau thông khí và ép tim
Câu 10: Đường dùng Adrenaline (Epinephrine) ưu tiên trong hồi sức sơ sinh là gì?
- A. Đường tĩnh mạch
- B. Đường nội khí quản
- C. Đường tiêm bắp
- D. Đường uống
Câu 11: Nồng độ Adrenaline (Epinephrine) sử dụng trong hồi sức sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 1:1.000
- B. 1:10.000
- C. 1:100.000
- D. 1:1.000.000
Câu 12: Tỷ lệ ép tim/thông khí phối hợp (chest compression to ventilation ratio) được khuyến cáo trong hồi sức sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 5:1
- B. 15:2
- C. 3:1
- D. 1:1
Câu 13: Độ sâu ép tim ngoài lồng ngực thích hợp ở trẻ sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 1 cm
- B. Khoảng 1/3 đường kính trước sau lồng ngực
- C. Khoảng 2/3 đường kính trước sau lồng ngực
- D. 5 cm
Câu 14: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị nghi ngờ giảm thể tích tuần hoàn (ví dụ, do mất máu), dung dịch nào sau đây được ưu tiên sử dụng để bù dịch?
- A. Natri clorua 0.9%
- B. Glucose 5%
- C. Glucose 10%
- D. Natri bicarbonate 4.2%
Câu 15: Thời điểm đánh giá lại nhịp tim sau khi bắt đầu hồi sức ban đầu (thông khí) là bao lâu?
- A. 15 giây
- B. 30 giây
- C. 1 phút
- D. 2 phút
Câu 16: Mục tiêu chính của việc giữ ấm cho trẻ sơ sinh sau sinh là gì?
- A. Giảm mất nước qua da
- B. Tăng cường hệ miễn dịch
- C. Ngăn ngừa hạ thân nhiệt và các biến chứng liên quan
- D. Giúp trẻ ngủ ngon hơn
Câu 17: Trong trường hợp trẻ sơ sinh hít phải phân su và có dấu hiệu tắc nghẽn đường thở, hành động nào sau đây là phù hợp?
- A. Bóp bóng và mặt nạ ngay lập tức
- B. Hút miệng và mũi trước khi kích thích và thông khí
- C. Ép tim ngoài lồng ngực trước
- D. Cho trẻ thở oxy qua mặt nạ
Câu 18: Biến chứng nào sau đây không phải là hậu quả của ngạt sơ sinh?
- A. Xuất huyết não
- B. Co giật
- C. Suy hô hấp
- D. Nhồi máu cơ tim
Câu 19: Phân độ Sarnat được sử dụng để đánh giá mức độ tổn thương của cơ quan nào sau ngạt sơ sinh?
- A. Phổi
- B. Thận
- C. Não
- D. Gan
Câu 20: Trong phân độ Sarnat, mức độ nào là nặng nhất, tiên lượng xấu nhất?
- A. Độ 1
- B. Độ 2
- C. Độ 3
- D. Độ 4
Câu 21: Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với tổn thương não độ 3 theo phân độ Sarnat?
- A. Trẻ hôn mê
- B. Tay chân mềm nhão
- C. Nhịp tim nhanh
- D. Mất phản xạ
Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa suy hô hấp ở trẻ non tháng do bệnh màng trong?
- A. Truyền dịch Glucose cho mẹ
- B. Sử dụng Corticosteroid trước sinh cho mẹ
- C. Cho mẹ thở oxy liều cao
- D. Mổ lấy thai chủ động
Câu 23: Chất surfactant có vai trò gì trong phổi của trẻ sơ sinh?
- A. Giảm sức căng bề mặt phế nang
- B. Tăng cường trao đổi khí oxy
- C. Bảo vệ phổi khỏi nhiễm trùng
- D. Kích thích trung tâm hô hấp
Câu 24: Khi đặt ống nội khí quản cho trẻ sơ sinh, tư thế đầu cổ đúng là gì?
- A. Đầu ngửa tối đa
- B. Đầu cúi
- C. Đầu trung gian (vị trí ngửi hoa)
- D. Đầu xoay sang một bên
Câu 25: Mục đích của việc kích thích trẻ sơ sinh sau sinh là gì nếu trẻ không tự thở?
- A. Làm ấm trẻ
- B. Kích thích trung tâm hô hấp để trẻ tự thở
- C. Đánh giá trương lực cơ
- D. Giảm đau cho trẻ
Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây cần cân nhắc sử dụng Natri Bicarbonate trong hồi sức sơ sinh?
- A. Ngay sau khi trẻ tím tái
- B. Khi nhịp tim dưới 100 lần/phút
- C. Khi trẻ thở không đều
- D. Khi có toan chuyển hóa nặng sau hồi sức ban đầu
Câu 27: Nồng độ Glucose thường dùng để điều trị hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh là bao nhiêu?
- A. Glucose 5%
- B. Glucose 10%
- C. Glucose 20%
- D. Glucose 30%
Câu 28: Giá trị đường huyết được coi là hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh đủ tháng là bao nhiêu?
- A. 70 mg/dL
- B. 60 mg/dL
- C. 50 mg/dL
- D. < 40 mg/dL
Câu 29: Sau khi hồi sức thành công, việc theo dõi và chăm sóc trẻ sơ sinh cần tập trung vào điều gì?
- A. Theo dõi liên tục các chức năng sống và phát hiện biến chứng
- B. Cho trẻ bú mẹ sớm
- C. Tiêm vitamin K
- D. Tắm cho trẻ ngay
Câu 30: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất quyết định kết quả lâu dài sau ngạt sơ sinh là gì?
- A. Điểm Apgar lúc 5 phút
- B. Thời gian hồi sức
- C. Mức độ tổn thương não
- D. Cân nặng lúc sinh