Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hôn Mê Ở Trẻ Em - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ 3 tuổi nhập viện trong tình trạng hôn mê sau khi sốt cao co giật. Khám lâm sàng cho thấy trẻ mất phản xạ ánh sáng đồng tử, trương lực cơ tăng kiểu mất vỏ. Thang điểm Glasgow (GCS) phù hợp nhất với tình trạng này là:
- A. 12 điểm
- B. 9 điểm
- C. 6 điểm
- D. 4 điểm
Câu 2: Trong quá trình đánh giá một trẻ hôn mê, bác sĩ nhận thấy đồng tử hai bên giãn 6mm, mất phản xạ ánh sáng, và xuất hiện dấu hiệu "mắt búp bê" (doll"s eye phenomenon) âm tính. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phù hợp với tình trạng tăng áp lực nội sọ cấp tính ở trẻ?
- A. Đồng tử giãn 6mm
- B. Mất phản xạ ánh sáng đồng tử
- C. Dấu hiệu "mắt búp bê" âm tính
- D. Tất cả các dấu hiệu trên đều phù hợp
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi được đưa đến bệnh viện với tình trạng li bì, bú kém, da xanh tái. Xét nghiệm đường huyết mao mạch cho kết quả 1.5 mmol/L. Nguyên nhân gây hôn mê hàng đầu ở trẻ sơ sinh trong tình huống này là:
- A. Hạ đường huyết
- B. Viêm màng não mủ
- C. Xuất huyết não
- D. Ngộ độc thuốc
Câu 4: Trong xử trí ban đầu một trẻ hôn mê chưa rõ nguyên nhân, hành động nào sau đây là ƯU TIÊN TUYỆT ĐỐI cần thực hiện NGAY TẬP TỨC?
- A. Truyền dịch và dùng thuốc vận mạch
- B. Đảm bảo đường thở và hỗ trợ hô hấp
- C. Tìm kiếm và xử trí nguyên nhân gây hôn mê
- D. Đánh giá nhanh chóng mức độ hôn mê bằng GCS
Câu 5: Một trẻ 7 tuổi bị tai nạn giao thông, nhập viện hôn mê với điểm GCS là 7. CT sọ não cho thấy có máu tụ ngoài màng cứng. Cơ chế bệnh sinh chính gây hôn mê trong trường hợp này là:
- A. Rối loạn chuyển hóa do chấn thương
- B. Tổn thương thần kinh nguyên phát lan tỏa
- C. Tăng áp lực nội sọ do khối choáng chỗ
- D. Phản ứng viêm toàn thân sau chấn thương
Câu 6: Để phân biệt hôn mê do tổn thương cấu trúc và hôn mê do chuyển hóa, xét nghiệm nào sau đây có giá trị phân biệt ban đầu NHẤT?
- A. Điện não đồ (EEG)
- B. Chụp CT sọ não
- C. Chọc dò tủy sống
- D. Đường huyết mao mạch
Câu 7: Trong hội chứng tăng áp lực nội sọ, tam chứng Cushing bao gồm những dấu hiệu nào?
- A. Mạch nhanh, huyết áp tụt, thở nhanh nông
- B. Mạch nhanh, huyết áp tăng, thở nhanh sâu
- C. Mạch chậm, huyết áp tụt, thở chậm không đều
- D. Mạch chậm, huyết áp tăng, thở chậm không đều
Câu 8: Biện pháp điều trị nào sau đây có tác dụng GIẢM ÁP LỰC NỘI SỌ NHANH CHÓNG và thường được sử dụng trong cấp cứu trẻ hôn mê do tăng áp lực nội sọ?
- A. Dexamethasone
- B. Mannitol 20%
- C. Kháng sinh phổ rộng
- D. An thần và giãn cơ
Câu 9: Một trẻ 6 tháng tuổi hôn mê, khám thấy thóp phồng, giãn khớp sọ, bú kém, nôn trớ. Triệu chứng nào sau đây ít gợi ý đến nguyên nhân viêm màng não mủ?
- A. Giãn khớp sọ
- B. Thóp phồng
- C. Bú kém
- D. Nôn trớ
Câu 10: Trong chăm sóc trẻ hôn mê kéo dài, biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa loét tì đè hiệu quả NHẤT?
- A. Sử dụng đệm chống loét
- B. Vệ sinh da sạch sẽ hàng ngày
- C. Thay đổi tư thế mỗi 2 giờ
- D. Xoa bóp các điểm tì đè
Câu 11: Một trẻ 10 tuổi hôn mê sau uống nhầm thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ. Cơ chế gây hôn mê chính của nhóm thuốc này là:
- A. Ức chế kênh natri
- B. Phong bế thụ thể GABA
- C. Gây toan chuyển hóa nặng
- D. Ức chế enzyme acetylcholinesterase
Câu 12: Trong đánh giá mức độ hôn mê ở trẻ nhỏ dưới 4 tuổi bằng thang điểm Glasgow sửa đổi, đáp ứng vận động "gấp chi bất thường" khi kích thích đau tương ứng với bao nhiêu điểm?
- A. 2 điểm
- B. 3 điểm
- C. 4 điểm
- D. 5 điểm
Câu 13: Chọn phát biểu SAI về tiêu chuẩn chẩn đoán hôn mê mất não ở trẻ em:
- A. Mất hoàn toàn ý thức và hoạt động tự phát
- B. Mất tất cả các phản xạ thân não
- C. Ngừng thở tự nhiên khi ngừng máy thở
- D. Mất hoàn toàn phản xạ gân xương
Câu 14: Một trẻ 8 tuổi hôn mê sâu, đang thở máy. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaCO2 là 55 mmHg. Mục tiêu điều chỉnh PaCO2 trong thông khí nhân tạo cho trẻ hôn mê có tăng áp lực nội sọ là:
- A. 45-50 mmHg
- B. 40-45 mmHg
- C. 30-35 mmHg
- D. 20-25 mmHg
Câu 15: Tình trạng hạ natri máu nặng có thể gây hôn mê do cơ chế nào?
- A. Co tế bào não do mất nước
- B. Phù tế bào não do tăng nước nội bào
- C. Rối loạn dẫn truyền thần kinh do thiếu natri
- D. Giảm tưới máu não do giảm thể tích tuần hoàn
Câu 16: Trong tiếp cận chẩn đoán trẻ hôn mê, bước quan trọng đầu tiên sau khi ổn định ABC (đường thở, hô hấp, tuần hoàn) là:
- A. Đánh giá nhanh mức độ hôn mê (GCS)
- B. Hỏi tiền sử bệnh sử chi tiết
- C. Thăm khám thần kinh toàn diện
- D. Chỉ định các xét nghiệm cận lâm sàng
Câu 17: Phản xạ giác mạc được sử dụng để đánh giá chức năng của dây thần kinh sọ não nào?
- A. Dây thần kinh sọ II (dây thị giác)
- B. Dây thần kinh sọ V và VII
- C. Dây thần kinh sọ VIII (dây tiền đình ốc tai)
- D. Dây thần kinh sọ IX và X
Câu 18: Nguyên tắc chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ hôn mê KHÔNG bao gồm:
- A. Đánh giá nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày
- B. Nuôi ăn tĩnh mạch nếu không thể nuôi ăn đường tiêu hóa
- C. Cho ăn đường miệng khi trẻ có dấu hiệu tỉnh táo hơn
- D. Theo dõi cân nặng và các chỉ số dinh dưỡng định kỳ
Câu 19: Hội chứng Reye, một nguyên nhân gây hôn mê ở trẻ em, có liên quan mật thiết đến việc sử dụng thuốc nào khi bị nhiễm virus?
- A. Aspirin (Acid acetylsalicylic)
- B. Paracetamol
- C. Ibuprofen
- D. Amoxicillin
Câu 20: Trong trường hợp hôn mê do ngộ độc opioid, thuốc giải độc đặc hiệu được sử dụng là:
- A. Than hoạt tính
- B. N-acetylcystein
- C. Flumazenil
- D. Naloxone
Câu 21: Một trẻ 4 tuổi bị hôn mê sau ngã từ trên cao, CT sọ não không có tổn thương xuất huyết, nhưng có hình ảnh phù não lan tỏa. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp trong xử trí phù não do chấn thương?
- A. Nằm đầu cao 30 độ
- B. Truyền dịch ưu trương (NaCl 3%)
- C. Sử dụng Mannitol 20%
- D. Kiểm soát PaCO2 ở mức 30-35 mmHg
Câu 22: Trong phân loại hôn mê kinh điển, giai đoạn nào mô tả tình trạng bệnh nhân "không thức dậy khi kích thích đau, phản ứng vận động lặp lại máy móc hoặc không có, rối loạn thực vật"?
- A. Giai đoạn 1
- B. Giai đoạn 2
- C. Giai đoạn 3
- D. Giai đoạn 4
Câu 23: Vị trí tổn thương não bộ chủ yếu gây ra tình trạng hôn mê là:
- A. Hệ thống hoạt hóa lưới thân não (RAS)
- B. Tiểu não
- C. Hạch nền
- D. Vỏ não vận động
Câu 24: Để đánh giá nhanh ý thức ở trẻ lớn có khả năng hợp tác, biện pháp nào sau đây là phù hợp NHẤT?
- A. Quan sát hành vi tự nhiên
- B. Đánh giá phản xạ giác mạc
- C. Tìm rối loạn định hướng không gian, thời gian
- D. Thực hiện theo lệnh bằng lời nói đơn giản
Câu 25: Trong trường hợp trẻ hôn mê do hạ đường huyết, biện pháp xử trí ban đầu là:
- A. Truyền dịch muối đẳng trương
- B. Truyền glucose ưu trương (20% hoặc 30%)
- C. Tiêm bắp glucagon
- D. Theo dõi đường huyết mao mạch mỗi 15 phút
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về áp lực tưới máu não (CPP - Cerebral Perfusion Pressure)?
- A. CPP tăng khi áp lực nội sọ tăng
- B. CPP không phụ thuộc vào áp lực động mạch trung bình
- C. CPP giảm khi áp lực nội sọ tăng và áp lực động mạch trung bình không đổi
- D. CPP luôn duy trì ổn định bất kể áp lực nội sọ thay đổi
Câu 27: Trong hội chứng "thoát vị hạnh nhân tiểu não qua lỗ chẩm" (hội chứng trung tâm), triệu chứng nào sau đây thường XUẤT HIỆN MUỘN NHẤT?
- A. Rối loạn nhịp tim
- B. Tăng huyết áp
- C. Giãn đồng tử hai bên
- D. Ngừng thở
Câu 28: Nguyên nhân gây hôn mê do "ngộ độc nước" thuộc nhóm hôn mê nào?
- A. Hôn mê do chấn thương sọ não
- B. Hôn mê thần kinh
- C. Hôn mê do chuyển hóa
- D. Hôn mê do ngộ độc
Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG có vai trò trong phòng ngừa loét giác mạc ở trẻ hôn mê?
- A. Đặt khăn ẩm vô khuẩn lên mắt
- B. Sử dụng thuốc nhỏ mắt nhân tạo
- C. Băng kín mắt khi cần thiết
- D. Xoa bóp nhẹ nhàng mí mắt
Câu 30: Theo thang điểm Glasgow (GCS) cho trẻ 4-15 tuổi, đáp ứng lời nói "trả lời không phù hợp" tương ứng với bao nhiêu điểm?
- A. 5 điểm
- B. 4 điểm
- C. 3 điểm
- D. 2 điểm