Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông A và bà B thỏa thuận miệng về việc mua bán một chiếc xe máy với giá 30 triệu đồng. Bà B đã giao xe và nhận đủ tiền. Sau đó, ông A muốn hủy giao dịch vì cho rằng hợp đồng mua bán xe máy phải lập thành văn bản. Theo quy định của pháp luật, hợp đồng này có hiệu lực không?
- A. Có hiệu lực, vì hợp đồng mua bán xe máy không bắt buộc phải lập thành văn bản.
- B. Không có hiệu lực, vì hợp đồng mua bán tài sản có giá trị lớn phải lập thành văn bản.
- C. Tùy thuộc vào việc hai bên có tranh chấp hay không.
- D. Không xác định được hiệu lực nếu không có người làm chứng.
Câu 2: Công ty X gửi thư chào hàng bán vật liệu xây dựng cho công ty Y. Trong thư nêu rõ giá cả, số lượng và thời hạn giao hàng. Công ty Y gửi thư chấp nhận toàn bộ các điều khoản này. Hỏi, thời điểm nào hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng giữa công ty X và công ty Y được xác lập?
- A. Khi công ty X gửi thư chào hàng.
- B. Khi công ty Y nhận được thư chào hàng.
- C. Khi công ty X nhận được thư chấp nhận của công ty Y.
- D. Khi công ty Y gửi thư chấp nhận.
Câu 3: Anh C thuê nhà của bà D trong thời hạn 1 năm, hợp đồng thuê nhà được lập thành văn bản. Sau 6 tháng, bà D đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà mà không có lý do chính đáng. Hỏi, bà D có vi phạm hợp đồng thuê nhà không và anh C có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại không?
- A. Có vi phạm và anh C có quyền yêu cầu bà D bồi thường thiệt hại.
- B. Không vi phạm vì bà D là chủ sở hữu nhà.
- C. Vi phạm nhưng anh C không có quyền yêu cầu bồi thường.
- D. Chỉ vi phạm nếu hợp đồng có điều khoản về bồi thường khi đơn phương chấm dứt.
Câu 4: Doanh nghiệp M ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa với doanh nghiệp N. Trong hợp đồng có điều khoản phạt vi phạm hợp đồng nếu doanh nghiệp N giao hàng chậm. Khi doanh nghiệp N giao hàng chậm 5 ngày so với thỏa thuận, doanh nghiệp M yêu cầu phạt vi phạm. Doanh nghiệp N từ chối với lý do sự chậm trễ là do thiên tai. Hỏi, doanh nghiệp N có phải chịu phạt vi phạm hợp đồng không?
- A. Vẫn phải chịu phạt, vì đã có thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng.
- B. Không phải chịu phạt, nếu thiên tai được xem là sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật và hợp đồng.
- C. Chỉ phải chịu phạt một phần, tùy theo mức độ thiệt hại của doanh nghiệp M.
- D. Phải chịu phạt và bồi thường toàn bộ thiệt hại.
Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây được xem là bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
- A. Bên bán không giao hàng đúng thời hạn theo hợp đồng mua bán.
- B. Bên thuê nhà không trả tiền thuê nhà theo hợp đồng thuê nhà.
- C. Người lái xe gây tai nạn giao thông làm người đi đường bị thương.
- D. Ngân hàng không giải ngân vốn vay theo hợp đồng tín dụng.
Câu 6: Các yếu tố cấu thành trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng bao gồm:
- A. Chỉ cần có hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra.
- B. Chỉ cần có lỗi và thiệt hại xảy ra.
- C. Chỉ cần có hành vi trái pháp luật và mối quan hệ nhân quả.
- D. Có hành vi trái pháp luật, có thiệt hại xảy ra, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại, và có lỗi của người gây thiệt hại.
Câu 7: Ông P vô ý làm đổ hóa chất độc hại xuống sông, gây ô nhiễm nguồn nước và làm chết cá của các hộ nuôi cá lân cận. Hỏi, ông P có phải bồi thường thiệt hại cho các hộ nuôi cá không, và trách nhiệm bồi thường này là trách nhiệm gì?
- A. Không, vì ông P vô ý nên không phải bồi thường.
- B. Có, ông P phải bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng cho các hộ nuôi cá.
- C. Chỉ phải bồi thường nếu có quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- D. Chỉ phải bồi thường một phần, tùy theo mức độ lỗi của ông P.
Câu 8: Điều gì sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng và nghĩa vụ phát sinh từ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
- A. Nghĩa vụ hợp đồng phát sinh từ sự tự nguyện thỏa thuận của các bên, còn nghĩa vụ bồi thường ngoài hợp đồng phát sinh do hành vi trái pháp luật gây thiệt hại.
- B. Nghĩa vụ hợp đồng luôn phải được lập thành văn bản, còn nghĩa vụ bồi thường ngoài hợp đồng thì không.
- C. Mức độ bồi thường trong hợp đồng do các bên thỏa thuận, còn mức độ bồi thường ngoài hợp đồng do pháp luật quy định.
- D. Chỉ có nghĩa vụ hợp đồng mới có thể áp dụng chế tài phạt vi phạm.
Câu 9: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, các bên thỏa thuận áp dụng tập quán thương mại quốc tế (Incoterms). Nếu có tranh chấp phát sinh liên quan đến việc chuyển giao rủi ro về hàng hóa, thì việc giải quyết tranh chấp sẽ ưu tiên căn cứ vào:
- A. Luật quốc gia của bên bán.
- B. Luật quốc gia của bên mua.
- C. Các điều khoản Incoterms đã được các bên thỏa thuận áp dụng.
- D. Điều ước quốc tế liên quan đến mua bán hàng hóa.
Câu 10: Bà K cho rằng hàng xóm là ông L đã xây nhà lấn sang phần đất nhà mình. Bà K khởi kiện yêu cầu ông L phải tháo dỡ phần nhà xây dựng trái phép và bồi thường thiệt hại. Hỏi, đây có phải là tranh chấp hợp đồng hay tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
- A. Tranh chấp hợp đồng, vì liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các chủ sử dụng đất.
- B. Vừa là tranh chấp hợp đồng vừa là tranh chấp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
- C. Không phải cả hai loại tranh chấp trên, mà là tranh chấp đất đai thông thường.
- D. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, vì hành vi xây nhà lấn chiếm đất là hành vi trái pháp luật xâm phạm quyền sở hữu.
Câu 11: Một công ty sản xuất thực phẩm quảng cáo sản phẩm mới trên truyền hình, hứa hẹn sẽ tặng quà cho 1000 khách hàng đầu tiên mua sản phẩm. Đây có được coi là đề nghị giao kết hợp đồng không?
- A. Có, nếu quảng cáo này chứa đựng đầy đủ nội dung cơ bản của hợp đồng và thể hiện rõ ý chí của công ty muốn giao kết hợp đồng.
- B. Không, vì quảng cáo chỉ là thông tin giới thiệu sản phẩm, không phải đề nghị giao kết hợp đồng.
- C. Tùy thuộc vào việc khách hàng có tin vào quảng cáo hay không.
- D. Chỉ được coi là đề nghị giao kết hợp đồng nếu có xác nhận bằng văn bản từ công ty.
Câu 12: Trong hợp đồng dịch vụ, nếu bên cung ứng dịch vụ không thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận về chất lượng, bên sử dụng dịch vụ có quyền gì?
- A. Chỉ có quyền yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện lại đúng chất lượng.
- B. Chỉ có quyền giảm giá dịch vụ.
- C. Chỉ có quyền hủy hợp đồng, không có quyền yêu cầu bồi thường.
- D. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện lại đúng chất lượng, giảm giá dịch vụ, hoặc hủy hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Câu 13: Ông T lái xe ô tô vượt đèn đỏ và gây tai nạn liên hoàn, làm hư hỏng 3 xe máy và 1 ô tô khác. Những người bị thiệt hại có thể yêu cầu ông T bồi thường những loại thiệt hại nào?
- A. Chỉ thiệt hại về tài sản.
- B. Thiệt hại về tài sản (chi phí sửa chữa xe), thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có người bị thương).
- C. Chỉ thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm.
- D. Chỉ thiệt hại về tài sản và thiệt hại về tinh thần.
Câu 14: Hợp đồng nào sau đây phải được công chứng hoặc chứng thực để có hiệu lực?
- A. Hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường.
- B. Hợp đồng dịch vụ tư vấn.
- C. Hợp đồng mua bán nhà ở.
- D. Hợp đồng thuê kho bãi.
Câu 15: Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng trong pháp luật dân sự có giới hạn không?
- A. Có giới hạn, các bên được tự do giao kết nhưng không được trái với quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.
- B. Không giới hạn, các bên hoàn toàn tự do thỏa thuận mọi điều khoản trong hợp đồng.
- C. Giới hạn duy nhất là phải đảm bảo sự tự nguyện của các bên.
- D. Chỉ giới hạn trong một số lĩnh vực đặc biệt như hợp đồng lao động.
Câu 16: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?
- A. Quảng cáo sản phẩm của mình một cách trung thực và khách quan.
- B. Bán hàng hóa dưới giá thành nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
- C. Giảm giá bán hàng trong chương trình khuyến mại theo quy định.
- D. Nâng cao chất lượng sản phẩm để thu hút khách hàng.
Câu 17: Anh H bị mất xe máy do sơ suất của bảo vệ siêu thị. Siêu thị có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho anh H không, và căn cứ pháp lý là gì?
- A. Không, vì anh H tự ý gửi xe tại siêu thị.
- B. Chỉ phải bồi thường một phần, vì anh H cũng có một phần lỗi sơ suất.
- C. Có, siêu thị phải bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, vì bảo vệ siêu thị là người của siêu thị và hành vi sơ suất của bảo vệ gây thiệt hại.
- D. Chỉ phải bồi thường nếu có hợp đồng gửi giữ xe giữa anh H và siêu thị.
Câu 18: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B ký hợp đồng mua bán 100 tấn gạo. Trong hợp đồng ghi rõ "Gạo thơm loại 1". Khi giao hàng, doanh nghiệp B giao gạo thơm nhưng không phải loại 1. Doanh nghiệp A có quyền từ chối nhận hàng không?
- A. Có, doanh nghiệp A có quyền từ chối nhận hàng vì doanh nghiệp B đã giao hàng không đúng chất lượng theo hợp đồng.
- B. Không, vì doanh nghiệp B vẫn giao gạo thơm, chỉ khác loại.
- C. Chỉ được từ chối nhận hàng nếu chất lượng gạo kém hơn nhiều so với loại 1.
- D. Không được từ chối nhận hàng mà chỉ có quyền yêu cầu giảm giá.
Câu 19: Thế nào là hợp đồng vô hiệu?
- A. Hợp đồng có hiệu lực pháp luật nhưng có thể bị hủy bỏ theo yêu cầu của một bên.
- B. Hợp đồng không có hiệu lực pháp luật từ thời điểm giao kết, không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên.
- C. Hợp đồng có hiệu lực pháp luật cho đến khi có quyết định của tòa án tuyên bố vô hiệu.
- D. Hợp đồng chỉ vô hiệu một phần, các phần còn lại vẫn có hiệu lực.
Câu 20: Trường hợp nào sau đây hợp đồng có thể bị tuyên bố vô hiệu do bị nhầm lẫn?
- A. Nhầm lẫn về giá cả của đối tượng hợp đồng.
- B. Nhầm lẫn về động cơ giao kết hợp đồng.
- C. Nhầm lẫn về thời hạn thực hiện hợp đồng.
- D. Nhầm lẫn về đối tượng của hợp đồng hoặc về tính chất của đối tượng, nếu có lỗi vô ý.
Câu 21: Điều khoản nào sau đây thường được xem là điều khoản cơ bản của hợp đồng mua bán hàng hóa?
- A. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ chung của các bên.
- B. Điều khoản về giải quyết tranh chấp.
- C. Điều khoản về đối tượng hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá cả và phương thức thanh toán.
- D. Điều khoản về thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây được xem là đơn phương chấm dứt hợp đồng đúng luật?
- A. Khi một bên cảm thấy không còn muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng.
- B. Khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để đơn phương chấm dứt.
- C. Khi hợp đồng không còn phù hợp với lợi ích của một bên.
- D. Khi có sự thay đổi về chính sách pháp luật.
Câu 23: Biện pháp chế tài nào sau đây không phải là biện pháp chế tài trong hợp đồng thương mại?
- A. Phạt vi phạm hợp đồng.
- B. Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
- C. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
- D. Phạt tù.
Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để cá nhân, pháp nhân trở thành chủ thể của hợp đồng?
- A. Có năng lực pháp luật dân sự.
- B. Có năng lực hành vi dân sự.
- C. Có tài sản lớn.
- D. Tự nguyện giao kết hợp đồng.
Câu 25: Trong trường hợp người chưa thành niên gây thiệt hại cho người khác, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường?
- A. Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên, trừ trường hợp có lỗi của người bị thiệt hại.
- B. Người chưa thành niên tự chịu trách nhiệm bồi thường.
- C. Nhà nước sẽ đứng ra bồi thường.
- D. Tùy thuộc vào mức độ lỗi của người chưa thành niên.
Câu 26: Mục đích của bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là gì?
- A. Trừng phạt người gây thiệt hại.
- B. Khắc phục, bù đắp tổn thất về vật chất và tinh thần cho người bị thiệt hại.
- C. Ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật.
- D. Giáo dục ý thức pháp luật cho cộng đồng.
Câu 27: Hình thức nào sau đây không được coi là hình thức của hợp đồng theo pháp luật Việt Nam?
- A. Lời nói.
- B. Văn bản.
- C. Hành vi cụ thể.
- D. Im lặng hoàn toàn mà không có bất kỳ hành vi thể hiện ý chí nào.
Câu 28: Trong hợp đồng thuê tài sản, bên cho thuê có nghĩa vụ bảo dưỡng tài sản thuê không?
- A. Có, bên cho thuê có nghĩa vụ bảo dưỡng tài sản thuê để đảm bảo tài sản trong tình trạng sử dụng tốt trong suốt thời gian thuê, trừ khi có thỏa thuận khác.
- B. Không, nghĩa vụ bảo dưỡng tài sản thuộc về bên thuê.
- C. Chỉ có nghĩa vụ bảo dưỡng đối với một số loại tài sản nhất định.
- D. Tùy thuộc vào giá trị của tài sản thuê.
Câu 29: Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự là bao lâu, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm?
- A. 02 năm.
- B. 03 năm.
- C. 05 năm.
- D. Không có thời hiệu khởi kiện.
Câu 30: Nguyên tắc nào sau đây chi phối việc xác định mức bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
- A. Nguyên tắc bồi thường một phần thiệt hại.
- B. Nguyên tắc bồi thường theo mức độ lỗi.
- C. Nguyên tắc bồi thường toàn bộ và kịp thời thiệt hại thực tế.
- D. Nguyên tắc bồi thường tượng trưng.