Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng - Đề 10
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây là bắt buộc để một thỏa thuận được xem là hợp đồng hợp pháp theo luật dân sự Việt Nam?
- A. Sự hiện diện của công chứng hoặc chứng thực.
- B. Hình thức văn bản được soạn thảo bởi luật sư.
- C. Sự tự nguyện thỏa thuận của các bên có năng lực hành vi dân sự.
- D. Sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 2: Anh A và chị B thỏa thuận miệng về việc A sẽ bán chiếc xe máy cũ của mình cho B với giá 15 triệu đồng. B đã trả tiền, A đã giao xe. Sau 1 tuần, xe bị hỏng nặng do lỗi ẩn tì mà A không thông báo trước. Chị B muốn hủy hợp đồng và đòi lại tiền. Theo luật, hợp đồng này có hiệu lực không và chị B có quyền đòi lại tiền không?
- A. Hợp đồng có hiệu lực vì đã được thực hiện, chị B có quyền yêu cầu sửa chữa, giảm giá hoặc hủy hợp đồng và đòi bồi thường thiệt hại.
- B. Hợp đồng vô hiệu do không lập thành văn bản, chị B phải trả lại xe và A trả lại tiền.
- C. Hợp đồng có hiệu lực nhưng chị B phải tự chịu rủi ro vì đã mua xe cũ.
- D. Hợp đồng vô hiệu vì giá trị xe trên 10 triệu đồng phải lập thành văn bản.
Câu 3: Doanh nghiệp X gửi chào hàng bán lô hàng nông sản cho doanh nghiệp Y qua email. Do sơ suất, email bị gửi nhầm đến doanh nghiệp Z. Doanh nghiệp Z phản hồi chấp nhận chào hàng và yêu cầu giao hàng. Doanh nghiệp X có nghĩa vụ phải giao hàng cho doanh nghiệp Z theo chấp nhận chào hàng này không?
- A. Có, vì Z đã chấp nhận chào hàng một cách hợp lệ.
- B. Không, vì đề nghị chào hàng của X không phải là đề nghị giao kết hợp đồng với Z, mà là gửi nhầm.
- C. Có, nếu giá chào hàng là hợp lý và có lợi cho cả hai bên.
- D. Còn tùy thuộc vào thiện chí của doanh nghiệp X và Z.
Câu 4: Điều khoản loại trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng có hiệu lực pháp lý trong trường hợp nào sau đây?
- A. Đối với mọi hành vi vi phạm hợp đồng, bất kể mức độ lỗi.
- B. Khi thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng.
- C. Khi thiệt hại là do lỗi vô ý của bên vi phạm.
- D. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại sẽ không có hiệu lực nếu vi phạm nghiêm trọng đến lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Câu 5: Công ty A ký hợp đồng thuê văn phòng của công ty B. Trong hợp đồng có điều khoản: "Bên thuê phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho bên cho thuê, kể cả thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng". Điều khoản này có phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam không?
- A. Phù hợp, vì các bên có quyền tự do thỏa thuận.
- B. Không phù hợp, vì pháp luật quy định bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng được miễn trách nhiệm.
- C. Phù hợp, nếu công ty A đã chấp nhận điều khoản này khi ký hợp đồng.
- D. Không rõ ràng, cần xem xét thêm các điều khoản khác của hợp đồng.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây được xem là vi phạm nghĩa vụ hợp đồng?
- A. Thực hiện nghĩa vụ hợp đồng nhưng chất lượng không đạt yêu cầu do lỗi khách quan.
- B. Chậm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng do đối tác chậm thanh toán.
- C. Không thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng mà không có lý do chính đáng.
- D. Thực hiện nghĩa vụ hợp đồng khác với mong muốn chủ quan của bên kia.
Câu 7: Biện pháp chế tài nào sau đây không phải là biện pháp chế tài trong hợp đồng theo pháp luật Việt Nam?
- A. Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
- B. Phạt vi phạm hợp đồng.
- C. Đình chỉ thực hiện hợp đồng.
- D. Tuyên bố phá sản doanh nghiệp vi phạm.
Câu 8: Nguyên tắc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng dựa trên yếu tố nào là chính?
- A. Mức độ thiệt hại thực tế và khả năng tài chính của bên gây thiệt hại.
- B. Có hành vi vi phạm pháp luật, có thiệt hại xảy ra và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
- C. Mong muốn chủ quan của bên bị thiệt hại và thiện chí của bên gây thiệt hại.
- D. Quy định của pháp luật chuyên ngành và án lệ.
Câu 9: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do xâm phạm sức khỏe?
- A. Điều khiển xe vượt quá tốc độ gây tai nạn giao thông làm người khác bị thương.
- B. Phê bình đồng nghiệp về thái độ làm việc không tốt.
- C. Từ chối cho người khác sử dụng nhờ điện thoại trong trường hợp khẩn cấp.
- D. Không thông báo cho hàng xóm về việc nhà mình bị trộm đột nhập.
Câu 10: Trong trường hợp người chưa thành niên gây thiệt hại, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật dân sự?
- A. Luôn luôn là người chưa thành niên, bằng tài sản riêng của mình.
- B. Chỉ cha mẹ hoặc người giám hộ nếu họ có lỗi trong việc giám sát.
- C. Cha mẹ hoặc người giám hộ phải bồi thường nếu người chưa thành niên không có tài sản hoặc không đủ tài sản để bồi thường.
- D. Nhà nước sẽ đứng ra bồi thường thay cho người chưa thành niên.
Câu 11: Ông A xây nhà gây lún nứt nhà bà B. Thiệt hại do lún nứt được xác định là 50 triệu đồng. Ngoài ra, bà B còn phải thuê nhà tạm để ở trong thời gian sửa chữa, chi phí thuê nhà là 10 triệu đồng. Mức bồi thường thiệt hại mà ông A phải chịu cho bà B là bao nhiêu?
- A. 60 triệu đồng (bao gồm thiệt hại trực tiếp và thiệt hại do thu nhập bị mất, bị giảm sút).
- B. 50 triệu đồng (chỉ bồi thường thiệt hại trực tiếp do lún nứt).
- C. Chỉ bồi thường chi phí thuê nhà tạm là 10 triệu đồng.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa ông A và bà B.
Câu 12: Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là bao lâu kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm?
- A. 1 năm.
- B. 2 năm.
- C. 3 năm.
- D. 5 năm.
Câu 13: Hành vi nào sau đây không cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?
- A. Bán hàng hóa dưới giá thành nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
- B. Quảng cáo sản phẩm của mình trung thực và khách quan.
- C. Xâm phạm bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác.
- D. Gây rối hoạt động kinh doanh của đối thủ cạnh tranh.
Câu 14: Trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, điều khoản trọng tài thường được sử dụng để giải quyết tranh chấp. Ưu điểm chính của phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài so với tòa án là gì?
- A. Chi phí thấp hơn và thủ tục đơn giản hơn.
- B. Thời gian giải quyết nhanh chóng hơn và có tính cưỡng chế thi hành cao hơn.
- C. Quyết định của trọng tài có tính công khai và minh bạch hơn.
- D. Tính linh hoạt, bảo mật và khả năng lựa chọn trọng tài viên có chuyên môn phù hợp.
Câu 15: Sự kiện bất khả kháng được quy định trong luật dân sự Việt Nam bao gồm những yếu tố nào?
- A. Sự kiện xảy ra một cách khách quan, không lường trước được nhưng có thể khắc phục được.
- B. Sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
- C. Sự kiện do lỗi của một trong các bên trong hợp đồng gây ra.
- D. Sự kiện gây ra thiệt hại lớn về tài sản và con người.
Câu 16: Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối do vi phạm điều cấm của luật thì hậu quả pháp lý chính là gì?
- A. Hợp đồng vẫn có hiệu lực cho đến khi có quyết định của tòa án tuyên bố vô hiệu.
- B. Các bên có thể thỏa thuận lại để hợp đồng có hiệu lực.
- C. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
- D. Chỉ bên có lỗi cố ý làm hợp đồng vô hiệu phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 17: Loại hợp đồng nào sau đây bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực để có hiệu lực pháp lý?
- A. Hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường.
- B. Hợp đồng dịch vụ tư vấn.
- C. Hợp đồng cho vay tiền.
- D. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Câu 18: Hành vi nào sau đây có thể dẫn đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra?
- A. Đi bộ trên vỉa hè bị xe đạp va vào gây thương tích.
- B. Xe ô tô đang đậu trên đường dốc tự trôi gây tai nạn.
- C. Sử dụng điện thoại di động gây cháy nổ.
- D. Nuôi chó thả rông cắn người.
Câu 19: Trong hợp đồng, điều khoản về "force majeure" (bất khả kháng) thường quy định về vấn đề gì?
- A. Miễn trách nhiệm cho các bên khi không thể thực hiện nghĩa vụ do sự kiện khách quan nằm ngoài tầm kiểm soát.
- B. Tăng mức phạt vi phạm hợp đồng khi có sự kiện bất ngờ xảy ra.
- C. Cho phép một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần bồi thường.
- D. Thay đổi giá trị hợp đồng để bù đắp thiệt hại do sự kiện bất ngờ.
Câu 20: Trường hợp nào sau đây được xem là chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự?
- A. Một bên đơn phương thay đổi nội dung hợp đồng.
- B. Một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ hợp đồng.
- C. Hợp đồng đã được thực hiện xong và các bên không còn nghĩa vụ với nhau.
- D. Một bên gặp khó khăn về tài chính nên muốn chấm dứt hợp đồng.
Câu 21: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
- A. Đọc sách báo và chia sẻ thông tin cho bạn bè.
- B. Sao chép và bán lại sách giáo trình có bản quyền mà không được phép của tác giả.
- C. Sử dụng phần mềm mã nguồn mở miễn phí.
- D. Trích dẫn một đoạn ngắn từ tác phẩm đã công bố cho mục đích nghiên cứu.
Câu 22: Trong một vụ án bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, tòa án sẽ xem xét yếu tố "lỗi" của bên gây thiệt hại để làm gì?
- A. Để xác định mức độ thiệt hại thực tế.
- B. Để quyết định có hay không việc khởi tố hình sự.
- C. Để xác định thời hiệu khởi kiện.
- D. Để xác định trách nhiệm bồi thường và mức độ bồi thường (trong một số trường hợp).
Câu 23: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây mà thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty?
- A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- B. Công ty cổ phần.
- C. Công ty hợp danh.
- D. Doanh nghiệp tư nhân.
Câu 24: Điều khoản nào sau đây không nên có trong một hợp đồng thương mại quốc tế để tránh phát sinh tranh chấp?
- A. Điều khoản về phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán.
- B. Điều khoản sử dụng ngôn ngữ chung chung, không rõ ràng và có thể hiểu theo nhiều nghĩa.
- C. Điều khoản về luật áp dụng và cơ quan giải quyết tranh chấp.
- D. Điều khoản về giao hàng và nghiệm thu hàng hóa.
Câu 25: Nguyên tắc "thiện chí, trung thực" trong giao kết và thực hiện hợp đồng có ý nghĩa gì?
- A. Các bên phải hợp tác, cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và không lừa dối nhau trong suốt quá trình từ đàm phán đến thực hiện hợp đồng.
- B. Các bên có quyền tự do thỏa thuận mọi điều khoản trong hợp đồng, kể cả những điều khoản bất lợi cho bên kia.
- C. Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được công chứng hoặc chứng thực.
- D. Các bên phải luôn nhường nhịn nhau để tránh phát sinh tranh chấp.
Câu 26: Hành vi nào sau đây không cấu thành hành vi vi phạm hợp đồng thuê nhà?
- A. Trả tiền thuê nhà chậm so với thời hạn thỏa thuận.
- B. Tự ý sửa chữa, cải tạo nhà thuê mà không được sự đồng ý của bên cho thuê.
- C. Báo cho bên cho thuê biết về việc nhà bị hư hỏng do thiên tai.
- D. Sử dụng nhà thuê không đúng mục đích đã thỏa thuận.
Câu 27: Trong trường hợp bồi thường thiệt hại về tinh thần do xâm phạm danh dự, nhân phẩm, mức bồi thường tối đa mà tòa án có thể присудить được xác định như thế nào?
- A. Do tòa án tự quyết định dựa trên mức độ thiệt hại.
- B. Không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.
- C. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên.
- D. Không có giới hạn về mức bồi thường thiệt hại về tinh thần.
Câu 28: Biện pháp "đình chỉ thực hiện hợp đồng" thường được áp dụng khi nào?
- A. Khi một bên chậm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
- B. Khi một bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
- C. Khi có tranh chấp về nội dung hợp đồng.
- D. Khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng, là điều kiện để bên kia chấm dứt hợp đồng.
Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ để xác định trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng?
- A. Có hành vi vi phạm hợp đồng.
- B. Có thiệt hại thực tế phát sinh.
- C. Bên vi phạm có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- D. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại.
Câu 30: Trong trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại, trách nhiệm bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào?
- A. Những người cùng gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường cho người bị thiệt hại.
- B. Mỗi người chỉ phải bồi thường theo mức độ lỗi của mình.
- C. Người gây thiệt hại chính phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ.
- D. Tòa án sẽ phân chia trách nhiệm bồi thường cho từng người dựa trên khả năng tài chính.