Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Huyết Học – Truyền Máu - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở và mệt mỏi. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin 7.0 g/dL (bình thường: 13.5-17.5 g/dL), MCV 110 fL (bình thường: 80-100 fL), và số lượng hồng cầu lưới thấp. Tiền sử bệnh nhân có nghiện rượu mạn tính. Dựa trên những dữ liệu này, nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- C. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12 hoặc folate
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 2: Trong quá trình truyền máu khối hồng cầu cho bệnh nhân, điều dưỡng phát hiện bệnh nhân bắt đầu run rẩy, sốt, và đau lưng. Huyết áp tăng nhẹ và mạch nhanh. Phản ứng truyền máu nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Phản ứng dị ứng
- B. Phản ứng sốt không tan máu do truyền máu
- C. Phản ứng tan máu cấp tính do truyền nhầm nhóm máu ABO
- D. Quá tải tuần hoàn do truyền máu
Câu 3: Xét nghiệm Coombs trực tiếp (Direct Antiglobulin Test - DAT) được sử dụng để phát hiện:
- A. Kháng thể hoặc bổ thể gắn trên bề mặt hồng cầu
- B. Kháng thể tự do trong huyết tương
- C. Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu
- D. Yếu tố đông máu trong huyết tương
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, nhóm máu O RhD âm, cần truyền máu khẩn cấp do xuất huyết tiêu hóa nặng. Trong kho máu bệnh viện chỉ còn sẵn các chế phẩm nhóm máu A RhD dương, B RhD dương, AB RhD dương và O RhD dương. Chế phẩm máu nào là lựa chọn ưu tiên để truyền cho bệnh nhân này?
- A. Khối hồng cầu nhóm A RhD dương
- B. Khối hồng cầu nhóm B RhD dương
- C. Khối hồng cầu nhóm AB RhD dương
- D. Không có chế phẩm máu nào phù hợp trong danh sách này, cần liên hệ ngân hàng máu để có nhóm O RhD âm hoặc cân nhắc O RhD dương trong tình huống khẩn cấp.
Câu 5: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn tính là:
- A. Mất máu qua đường tiêu hóa
- B. Tăng phá hủy hồng cầu
- C. Giảm sản xuất erythropoietin
- D. Ức chế tủy xương do các chất độc tích tụ
Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán bệnh Hemophilia A?
- A. Thời gian prothrombin (PT)
- B. Định lượng yếu tố VIII
- C. Số lượng tiểu cầu
- D. Thời gian thrombin (TT)
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về tiểu cầu?
- A. Tiểu cầu có nhân và khả năng tự nhân lên
- B. Tiểu cầu có đời sống khoảng 120 ngày
- C. Tiểu cầu tham gia vào quá trình cầm máu
- D. Tiểu cầu được sản xuất chủ yếu ở gan
Câu 8: Một bệnh nhân bị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (Immune Thrombocytopenic Purpura - ITP) có số lượng tiểu cầu 10,000/µL (bình thường: 150,000-450,000/µL) và đang có chảy máu chân răng. Biện pháp điều trị ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Corticosteroid (ví dụ: Prednisolone)
- B. Truyền khối tiểu cầu
- C. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG)
- D. Cắt lách
Câu 9: Trong phản ứng truyền máu tan máu cấp tính do truyền nhầm nhóm máu ABO, kháng thể nào của người nhận sẽ gây phá hủy hồng cầu của người cho?
- A. Kháng thể Rh
- B. Kháng thể ABO
- C. Kháng thể kháng bạch cầu HLA
- D. Kháng thể kháng tiểu cầu
Câu 10: Mục đích chính của việc truyền khối hồng cầu là:
- A. Tăng khả năng vận chuyển oxy của máu
- B. Cung cấp yếu tố đông máu
- C. Tăng thể tích tuần hoàn
- D. Cung cấp protein huyết tương
Câu 11: Xét nghiệm sàng lọc hòa hợp trước truyền máu (crossmatching) nhằm mục đích chính là:
- A. Xác định nhóm máu ABO và Rh của người nhận
- B. Đếm số lượng hồng cầu trong chế phẩm máu
- C. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết tương người nhận chống lại hồng cầu người cho
- D. Kiểm tra chất lượng chế phẩm máu
Câu 12: Yếu tố đông máu nào sau đây thuộc nhóm Vitamin K-phụ thuộc?
- A. Yếu tố VIII
- B. Yếu tố IX
- C. Yếu tố von Willebrand
- D. Fibrinogen (Yếu tố I)
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị rong kinh kéo dài được chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt. Xét nghiệm ferritin huyết thanh có khả năng:
- A. Giảm thấp
- B. Tăng cao
- C. Bình thường
- D. Dao động thất thường
Câu 14: Trong quá trình đông máu nội sinh, yếu tố nào hoạt hóa yếu tố X?
- A. Yếu tố VIIa
- B. Yếu tố mô (Tissue Factor)
- C. Yếu tố IXa
- D. Yếu tố XIIa
Câu 15: Chế phẩm máu nào sau đây được chỉ định ưu tiên để điều trị cho bệnh nhân bị bệnh von Willebrand đang chảy máu?
- A. Khối hồng cầu
- B. Khối tiểu cầu
- C. Huyết tương tươi đông lạnh
- D. Cryoprecipitate
Câu 16: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị suy gan nặng có biểu hiện rối loạn đông máu. Xét nghiệm PT và aPTT đều kéo dài. Chế phẩm máu nào sau đây có thể giúp cải thiện tình trạng đông máu của bệnh nhân này một cách nhanh chóng?
- A. Khối hồng cầu
- B. Khối tiểu cầu
- C. Huyết tương tươi đông lạnh (FFP)
- D. Cryoprecipitate
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, truyền khối tiểu cầu là không được chỉ định?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu do hóa trị liệu
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) ổn định
- C. Xuất huyết giảm tiểu cầu do suy tủy xương
- D. Xuất huyết giảm tiểu cầu do đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
Câu 18: Loại bạch cầu nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong công thức bạch cầu bình thường ở người trưởng thành?
- A. Bạch cầu trung tính (Neutrophils)
- B. Lympho bào (Lymphocytes)
- C. Mono bào (Monocytes)
- D. Bạch cầu ái toan (Eosinophils)
Câu 19: Xét nghiệm aPTT (Activated Partial Thromboplastin Time) đánh giá hoạt động của con đường đông máu nào?
- A. Con đường đông máu ngoại sinh
- B. Con đường đông máu nội sinh và con đường chung
- C. Con đường đông máu ngoại sinh và con đường chung
- D. Cả con đường đông máu nội sinh và ngoại sinh
Câu 20: Trong phản ứng truyền máu muộn, phản ứng tan máu muộn thường do kháng thể nào gây ra?
- A. Kháng thể ABO
- B. Kháng thể IgM
- C. Kháng thể bất thường (alloantibody) ngoài hệ ABO và Rh
- D. Kháng thể tự nhiên (autoantibody)
Câu 21: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối đang điều trị lọc máu có Hb 6.5 g/dL. Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện tình trạng thiếu máu hiệu quả và kéo dài?
- A. Truyền khối hồng cầu định kỳ
- B. Bổ sung sắt đường uống
- C. Bổ sung vitamin B12 và folate
- D. Sử dụng erythropoietin (EPO) tái tổ hợp
Câu 22: Trong quá trình cầm máu ban đầu, vai trò quan trọng nhất thuộc về:
- A. Hệ thống đông máu
- B. Tiểu cầu và co mạch
- C. Hệ thống fibrinolysis
- D. Bạch cầu
Câu 23: Xét nghiệm PT (Prothrombin Time) đánh giá hoạt động của con đường đông máu nào?
- A. Con đường đông máu ngoại sinh và con đường chung
- B. Con đường đông máu nội sinh và con đường chung
- C. Con đường đông máu nội sinh
- D. Cả con đường đông máu nội sinh và ngoại sinh
Câu 24: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị xơ gan cổ trướng nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản. Số lượng tiểu cầu 80,000/µL, PT và aPTT kéo dài. Chế phẩm máu nào sau đây không phù hợp để điều trị rối loạn đông máu trong tình huống này?
- A. Khối hồng cầu
- B. Huyết tương tươi đông lạnh (FFP)
- C. Khối tiểu cầu
- D. Cryoprecipitate (trong trường hợp giảm fibrinogen nặng)
Câu 25: Thuốc chống đông máu Warfarin hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp yếu tố đông máu nào?
- A. Yếu tố VIII và yếu tố IX
- B. Fibrinogen (Yếu tố I)
- C. Các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K (II, VII, IX, X)
- D. Yếu tố von Willebrand
Câu 26: Mục tiêu của truyền khối tiểu cầu là nâng số lượng tiểu cầu lên trên mức nào để giảm nguy cơ chảy máu tự phát?
- A. 5,000/µL
- B. 10,000/µL
- C. 20,000/µL
- D. 50,000/µL
Câu 27: Phản ứng truyền máu nào có biểu hiện đặc trưng là khó thở cấp, phù phổi và suy tim cấp?
- A. Phản ứng tan máu cấp tính do truyền nhầm nhóm máu ABO
- B. Phản ứng sốt không tan máu do truyền máu
- C. Phản ứng dị ứng nặng (phản vệ)
- D. Quá tải tuần hoàn do truyền máu (TACO)
Câu 28: Trong xét nghiệm công thức máu, chỉ số nào phản ánh kích thước trung bình của hồng cầu?
- A. HGB (Hemoglobin)
- B. HCT (Hematocrit)
- C. MCV (Mean Corpuscular Volume)
- D. MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin)
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi bị ung thư vú di căn xương đang hóa trị liệu bị giảm bạch cầu hạt trung tính (Neutrophil count < 500/µL) và sốt cao. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là:
- A. Kháng sinh phổ rộng đường tĩnh mạch
- B. Truyền khối bạch cầu hạt trung tính
- C. Sử dụng yếu tố tăng trưởng bạch cầu hạt (G-CSF)
- D. Truyền dịch và hạ sốt
Câu 30: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để sàng lọc bệnh Thalassemia?
- A. Xét nghiệm Coombs trực tiếp
- B. Đếm số lượng hồng cầu lưới
- C. Xét nghiệm ferritin huyết thanh
- D. Điện di huyết sắc tố (Hemoglobin electrophoresis)