Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Imci - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chiến lược của chương trình IMCI (Quản lý tích hợp bệnh trẻ em) **KHÔNG** bao gồm:
- A. Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi.
- B. Giảm tỷ lệ mắc các bệnh thường gặp ở trẻ em.
- C. Giảm thời gian trung bình trẻ mắc bệnh nhiễm trùng.
- D. Cải thiện sự phát triển và tăng trưởng toàn diện của trẻ.
Câu 2: Nội dung nào sau đây **KHÔNG** thuộc trụ cột chính của chiến lược IMCI?
- A. Cải thiện kỹ năng của nhân viên y tế trong quản lý các bệnh thường gặp ở trẻ em.
- B. Tăng cường hệ thống y tế để hỗ trợ việc cung cấp dịch vụ IMCI hiệu quả.
- C. Cải thiện thực hành chăm sóc sức khỏe trẻ em tại gia đình và cộng đồng.
- D. Xây dựng các bệnh viện chuyên khoa nhi hiện đại ở tuyến trung ương.
Câu 3: Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân **quan trọng nhất** cần nhận biết ở trẻ 3 tháng tuổi khi thăm khám theo IMCI là:
- A. Li bì, khó đánh thức hoặc lơ mơ.
- B. Sốt cao liên tục trên 39°C.
- C. Ho nhiều, thở khò khè.
- D. Nôn trớ sau ăn.
Câu 4: Khi đánh giá một trẻ 18 tháng tuổi bị ho và khó thở, việc **đếm nhịp thở** trong một phút giúp xác định:
- A. Nguyên nhân gây ho (viêm long đường hô hấp trên hay viêm phế quản).
- B. Mức độ nặng của bệnh viêm phổi (nếu có).
- C. Loại tác nhân gây bệnh (virus hay vi khuẩn).
- D. Thời gian cần điều trị kháng sinh.
Câu 5: Một trẻ 2 tuổi được đưa đến khám vì tiêu chảy 4 ngày. Mẹ mô tả phân toàn nước, không máu. Khám thấy trẻ tỉnh táo, mắt không trũng, véo da bụng mất nhanh. Phân loại tình trạng mất nước của trẻ theo IMCI là:
- A. Mất nước nặng.
- B. Có mất nước.
- C. Không mất nước.
- D. Tiêu chảy kéo dài có mất nước.
Câu 6: Xử trí **ban đầu** tại cơ sở y tế tuyến xã cho trẻ 9 tháng tuổi bị tiêu chảy có dấu hiệu mất nước nặng theo phác đồ IMCI là:
- A. Bù dịch nhanh chóng bằng đường uống ORS hoặc truyền dịch tĩnh mạch và chuyển gấp đến bệnh viện tuyến trên.
- B. Cho trẻ uống kháng sinh và theo dõi tại nhà.
- C. Hướng dẫn mẹ cách pha và cho trẻ uống ORS tại nhà, hẹn tái khám sau 2 ngày.
- D. Chỉ cần bù kẽm và men vi sinh, không cần bù dịch.
Câu 7: Một trẻ 4 tuổi, sống trong vùng sốt rét lưu hành, đến khám vì sốt cao 2 ngày. Xét nghiệm lam máu tìm ký sinh trùng sốt rét âm tính. Phân loại của trẻ theo IMCI là:
- A. Sốt rét.
- B. Bệnh rất nặng có sốt.
- C. Sốt có thể là sốt rét.
- D. Sốt không phải sốt rét.
Câu 8: Trẻ 20 tháng tuổi bị sốt 3 ngày, xuất hiện ban dát sẩn ngày thứ hai. Ban mọc từ mặt, lan xuống thân mình và tứ chi. Trong vùng dịch sởi, chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến nhiều nhất là:
- A. Sốt phát ban (Roseola infantum).
- B. Sởi.
- C. Rubella (Sởi Đức).
- D. Dị ứng thuốc.
Câu 9: Trong quản lý bệnh sởi theo IMCI, dấu hiệu nào sau đây cần được tìm kiếm để phân loại "Sởi có biến chứng ở mắt hoặc miệng"?
- A. Ho nhiều và thở nhanh.
- B. Sốt cao liên tục trên 39.5°C.
- C. Loét miệng hoặc chảy mủ mắt.
- D. Ban xuất huyết toàn thân.
Câu 10: Trẻ 7 tháng tuổi bị chảy mủ tai 3 ngày nay, không sốt, không quấy khóc nhiều. Khám tai thấy mủ chảy ra từ ống tai ngoài, không sưng tấy sau tai. Phân loại theo IMCI là:
- A. Viêm xương chũm.
- B. Viêm tai giữa cấp.
- C. Viêm tai giữa mạn tính.
- D. Không phải viêm tai.
Câu 11: Xử trí tại nhà phù hợp nhất cho trẻ 15 tháng tuổi bị viêm tai giữa cấp theo hướng dẫn của IMCI là:
- A. Nhỏ kháng sinh tại chỗ và uống kháng sinh toàn thân ngay lập tức.
- B. Chườm ấm và dùng thuốc giảm đau, tái khám sau 1 tuần.
- C. Theo dõi sát các dấu hiệu nặng lên, dùng thuốc giảm đau, và tái khám sớm nếu không cải thiện hoặc có dấu hiệu nặng hơn.
- D. Không cần điều trị gì, bệnh sẽ tự khỏi.
Câu 12: Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo IMCI, nhân viên y tế cần:
- A. Chỉ cần hỏi tiền sử ăn uống và cân nặng của trẻ.
- B. Chỉ cần khám dấu hiệu phù và nhợt nhạt.
- C. Chỉ cần đo chiều cao và cân nặng so với tuổi.
- D. Hỏi tiền sử ăn uống, khám các dấu hiệu suy dinh dưỡng và đo các chỉ số nhân trắc.
Câu 13: Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng thiếu máu nặng ở trẻ 3 tuổi theo IMCI?
- A. Lòng bàn tay rất nhợt.
- B. Mệt mỏi, kém hoạt động.
- C. Da xanh xao.
- D. Ăn kém.
Câu 14: Trẻ sơ sinh 20 ngày tuổi bị vàng da. Vàng da xuất hiện từ ngày thứ 3 sau sinh, hiện tại vàng toàn thân, lòng bàn tay, bàn chân cũng vàng. Theo IMCI, phân loại mức độ vàng da này là:
- A. Vàng da nặng (hoặc vàng da nguy hiểm).
- B. Vàng da sinh lý.
- C. Vàng da nhẹ.
- D. Không thể phân loại nếu không có bilirubin máu.
Câu 15: Xử trí **ưu tiên** cho trẻ sơ sinh 15 ngày tuổi bị vàng da nặng theo IMCI là:
- A. Cho trẻ bú mẹ nhiều hơn và theo dõi tại nhà.
- B. Chiếu đèn (quang trị liệu) và/hoặc thay máu nếu cần thiết.
- C. Uống vitamin D và tắm nắng.
- D. Dùng thuốc lợi mật.
Câu 16: Ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, dấu hiệu "bú kém hoặc bỏ bú" được coi là:
- A. Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân.
- B. Dấu hiệu nhiễm trùng tại chỗ.
- C. Dấu hiệu nhẹ, không đáng lo ngại.
- D. Dấu hiệu của đói bụng.
Câu 17: Khi đánh giá trẻ dưới 2 tháng tuổi bị sốt, việc **đếm nhịp thở** có vai trò quan trọng trong việc phát hiện:
- A. Viêm đường hô hấp trên.
- B. Viêm phổi nặng.
- C. Viêm phế quản co thắt.
- D. Sốt do virus.
Câu 18: Trẻ 1 tháng tuổi, sốt 38.5°C, bú kém, thở khò khè, rút lõm lồng ngực nhẹ. Phân loại theo IMCI là:
- A. Bệnh rất nặng.
- B. Viêm phổi.
- C. Nhiễm trùng tại chỗ.
- D. Chưa có dấu hiệu nhiễm trùng.
Câu 19: Xử trí **ban đầu** tại tuyến y tế cơ sở cho trẻ sơ sinh 3 tuần tuổi được phân loại "Bệnh rất nặng" theo IMCI là:
- A. Cho uống kháng sinh và theo dõi tại trạm y tế.
- B. Tiêm kháng sinh liều đầu tiên, giữ ấm, ổn định đường huyết và chuyển gấp bệnh viện.
- C. Hướng dẫn chăm sóc tại nhà và hẹn tái khám sau 2 ngày.
- D. Chỉ cần hạ sốt và bù nước điện giải.
Câu 20: Trong thực hành chăm sóc trẻ bệnh tại nhà theo IMCI, bà mẹ được hướng dẫn về "5 lời khuyên vàng". Lời khuyên nào sau đây **KHÔNG** nằm trong "5 lời khuyên vàng"?
- A. Tiếp tục cho trẻ bú mẹ hoặc ăn uống đầy đủ khi trẻ bệnh.
- B. Nhận biết các dấu hiệu cần đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay.
- C. Cho trẻ uống nhiều nước và dung dịch bù điện giải khi bị tiêu chảy hoặc sốt.
- D. Cho trẻ uống kháng sinh dự phòng khi có dịch bệnh trong cộng đồng.
Câu 21: Một bà mẹ được tư vấn về tầm quan trọng của việc **bú mẹ hoàn toàn** trong 6 tháng đầu đời của trẻ. Lợi ích **quan trọng nhất** của bú mẹ hoàn toàn đối với trẻ là:
- A. Giúp trẻ tăng cân nhanh chóng.
- B. Phát triển trí thông minh vượt trội.
- C. Tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- D. Giúp mẹ nhanh chóng lấy lại vóc dáng sau sinh.
Câu 22: Theo IMCI, khi nào cần tư vấn cho bà mẹ về việc **bổ sung sắt** cho trẻ?
- A. Ngay sau sinh.
- B. Từ 6 tháng tuổi trở lên.
- C. Khi trẻ có dấu hiệu thiếu máu.
- D. Chỉ khi trẻ bị suy dinh dưỡng nặng.
Câu 23: Trong đánh giá tình trạng dinh dưỡng, dấu hiệu "phù hai bàn chân" ở trẻ gợi ý tình trạng:
- A. Thiếu vitamin D.
- B. Thiếu máu.
- C. Suy dinh dưỡng thể phù (Kwashiorkor).
- D. Thừa cân béo phì.
Câu 24: Để phòng ngừa thiếu Vitamin A cho trẻ em, IMCI khuyến cáo:
- A. Tăng cường ăn rau xanh và quả chín.
- B. Bổ sung Vitamin A liều cao định kỳ cho trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi.
- C. Uống dầu cá thường xuyên.
- D. Phơi nắng hàng ngày.
Câu 25: Trong tư vấn cho bà mẹ về chăm sóc trẻ bệnh tại nhà, khi nào cần dặn dò bà mẹ đưa trẻ **tái khám ngay**?
- A. Khi trẻ xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào.
- B. Khi trẻ vẫn còn sốt sau 3 ngày.
- C. Khi trẻ tiêu chảy trên 5 lần một ngày.
- D. Khi trẻ ho nhiều về đêm.
Câu 26: Một trẻ 3 tuổi bị sốt cao, đau đầu, đau mỏi cơ, xuất huyết dưới da dạng chấm nốt. Sống trong vùng dịch tễ sốt xuất huyết. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến nhiều nhất là:
- A. Cúm mùa.
- B. Sốt xuất huyết Dengue.
- C. Sốt phát ban.
- D. Viêm màng não.
Câu 27: Dấu hiệu cảnh báo **sớm** của sốc sốt xuất huyết Dengue ở trẻ em là:
- A. Xuất huyết ồ ạt.
- B. Hôn mê.
- C. Vật vã, li bì.
- D. Tiểu ít.
Câu 28: Trong quản lý sốt xuất huyết Dengue, việc **bù dịch** bằng đường uống được khuyến cáo khi:
- A. Trẻ còn tỉnh táo, uống được và chưa có dấu hiệu sốc.
- B. Trẻ sốt cao liên tục.
- C. Trẻ có xuất huyết dưới da.
- D. Trong mọi trường hợp sốt xuất huyết.
Câu 29: Để phòng bệnh sốt xuất huyết Dengue, biện pháp **hiệu quả nhất** trong cộng đồng là:
- A. Tiêm vaccine phòng sốt xuất huyết cho tất cả trẻ em.
- B. Uống thuốc dự phòng sốt xuất huyết.
- C. Diệt lăng quăng/bọ gậy và loại bỏ ổ chứa nước đọng.
- D. Mắc màn khi ngủ.
Câu 30: Nhân viên y tế tuyến cơ sở cần được đào tạo về IMCI để:
- A. Thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng chuyên sâu.
- B. Nâng cao kỹ năng khám, phân loại và xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em.
- C. Giảm tải cho bệnh viện tuyến trên.
- D. Thống kê báo cáo số liệu bệnh tật chính xác hơn.