Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Chủ Đầu Tư - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ban quản lý dự án (BQLDA) nhận được quyết định giao dự toán vốn đầu tư xây dựng công trình từ chủ đầu tư. Nghiệp vụ này phản ánh trên sổ kế toán của BQLDA như thế nào?
- A. Nợ TK 152 - Thiết bị, vật tư; Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
- B. Ghi Có TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án
- C. Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng; Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- D. Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang; Có TK 331 - Phải trả người bán
Câu 2: BQLDA thực hiện thanh toán tiền tạm ứng hợp đồng cho nhà thầu xây lắp bằng tiền gửi ngân hàng. Định khoản kế toán nào sau đây là chính xác?
- A. Nợ TK 331 - Phải trả người bán; Có TK 111 - Tiền mặt
- B. Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang; Có TK 331 - Phải trả người bán
- C. Nợ TK 331 - Phải trả người bán; Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- D. Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng; Có TK 331 - Phải trả người bán
Câu 3: Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí đầu tư xây dựng công trình?
- A. Chi phí khảo sát địa chất công trình
- B. Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
- C. Chi phí giám sát thi công xây dựng
- D. Chi phí lãi vay ngân hàng phát sinh sau khi công trình đã hoàn thành và đưa vào sử dụng
Câu 4: Tài khoản kế toán nào sau đây dùng để theo dõi chi phí quản lý dự án của BQLDA?
- A. TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (áp dụng cho BQLDA)
- B. TK 627 - Chi phí sản xuất chung
- C. TK 635 - Chi phí tài chính
- D. TK 641 - Chi phí bán hàng
Câu 5: Khi nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành từ nhà thầu, BQLDA ghi nhận giá trị nghiệm thu vào tài khoản nào?
- A. TK 152 - Thiết bị, vật tư
- B. TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- C. TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
- D. TK 331 - Phải trả người bán
Câu 6: BQLDA mua một thiết bị văn phòng (giá trị nhỏ, không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ) sử dụng cho hoạt động quản lý dự án, thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí này được hạch toán vào đâu?
- A. Tăng giá trị tài sản cố định hữu hình
- B. Tăng giá trị hàng tồn kho
- C. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- D. Chi phí quản lý dự án
Câu 7: Trong quá trình thực hiện dự án, BQLDA phát sinh chi phí đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ BQLDA. Chi phí này được xử lý kế toán như thế nào?
- A. Tính vào nguyên giá tài sản cố định nếu khóa đào tạo liên quan đến vận hành TSCĐ
- B. Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang nếu đào tạo về kỹ thuật sản xuất
- C. Tính vào chi phí quản lý dự án trong kỳ
- D. Không được hạch toán vào chi phí dự án
Câu 8: Báo cáo tài chính nào KHÔNG thuộc hệ thống báo cáo tài chính của BQLDA theo Thông tư 79/2019/TT-BTC?
- A. Báo cáo tình hình tài chính
- B. Bảng cân đối kế toán
- C. Báo cáo kết quả hoạt động
- D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 9: Khi công trình hoàn thành và bàn giao cho chủ đầu tư, BQLDA cần thực hiện bút toán kế toán nào liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng?
- A. Kết chuyển chi phí từ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang sang TK liên quan đến nguồn vốn
- B. Ghi giảm chi phí quản lý dự án
- C. Ghi nhận doanh thu từ hoạt động đầu tư xây dựng
- D. Không cần thực hiện bút toán nào vì chi phí đã phát sinh
Câu 10: Khoản mục nào sau đây thể hiện nguồn vốn hình thành tài sản của dự án đầu tư xây dựng trong Báo cáo tình hình tài chính của BQLDA?
- A. Phải trả người bán
- B. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
- C. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- D. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Câu 11: BQLDA rút dự toán ngân sách để thanh toán chi phí tư vấn giám sát thi công. Định khoản nào sau đây phản ánh đúng nghiệp vụ rút dự toán?
- A. Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng; Có TK 343 - Các quỹ
- B. Nợ TK 331 - Phải trả người bán; Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- C. Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang; Có TK 331 - Phải trả người bán
- D. Nợ TK liên quan đến chi phí (ví dụ TK 642); Có TK 343 - Các quỹ và đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, BQLDA sử dụng tài khoản ngoài bảng TK 009 - Nguồn vốn đầu tư XDCB?
- A. Khi thanh toán chi phí bằng tiền mặt
- B. Khi nhận được vốn đầu tư XDCB bằng dự toán ngân sách
- C. Khi mua sắm vật tư, thiết bị nhập kho
- D. Khi công trình hoàn thành bàn giao
Câu 13: BQLDA nhận được một khoản tiền do nhà thầu thi công nộp phạt hợp đồng do chậm tiến độ. Khoản tiền này được ghi nhận như thế nào?
- A. Giảm chi phí xây dựng cơ bản dở dang
- B. Ghi giảm khoản phải trả nhà thầu
- C. Ghi nhận vào thu nhập khác của BQLDA
- D. Ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu
Câu 14: BQLDA chi tiền gửi ngân hàng để trả lương cho nhân viên BQLDA. Định khoản kế toán nào là đúng?
- A. Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp; Có TK 334 - Phải trả người lao động (ghi nhận lương) và Nợ TK 334; Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (khi trả lương)
- B. Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang; Có TK 334 - Phải trả người lao động
- C. Nợ TK 334 - Phải trả người lao động; Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (ghi nhận chi phí lương)
- D. Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu; Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Câu 15: Vật tư, thiết bị do BQLDA mua về nhưng chưa đưa vào sử dụng cho công trình thì được theo dõi trên tài khoản nào?
- A. TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- B. TK 152 - Thiết bị, vật tư
- C. TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
- D. TK 141 - Tạm ứng
Câu 16: Chi phí nào sau đây KHÔNG được vốn hóa vào giá trị tài sản cố định hình thành từ dự án?
- A. Chi phí vận chuyển thiết bị đến chân công trình
- B. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị
- C. Chi phí tư vấn thiết kế công trình
- D. Chi phí sửa chữa thường xuyên văn phòng BQLDA
Câu 17: BQLDA nhận một ô tô do chủ đầu tư cấp để phục vụ hoạt động quản lý dự án. Nguyên giá ô tô được ghi nhận vào tài khoản nào?
- A. TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- B. TK 152 - Thiết bị, vật tư
- C. TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
- D. TK 336 - Phải trả nội bộ
Câu 18: Khi nào BQLDA cần lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
- A. Để cung cấp thông tin về dòng tiền vào và dòng tiền ra của BQLDA trong kỳ
- B. Để xác định lợi nhuận của BQLDA trong kỳ
- C. Để trình bày tình hình tài sản và nguồn vốn của BQLDA tại một thời điểm
- D. Để thuyết minh các thông tin bổ sung cho các báo cáo tài chính khác
Câu 19: Trong Báo cáo kết quả hoạt động của BQLDA, khoản mục nào phản ánh hiệu quả hoạt động của BQLDA?
- A. Tổng chi phí đầu tư xây dựng
- B. Nguồn vốn đầu tư xây dựng
- C. Lợi nhuận gộp
- D. Thặng dư (thâm hụt) hoạt động trong kỳ (nếu có)
Câu 20: Bản chất của tài khoản TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang là gì?
- A. Tài khoản phản ánh nguồn vốn đầu tư cho dự án
- B. Tài khoản phản ánh các khoản phải trả cho nhà thầu xây lắp
- C. Tài khoản phản ánh chi phí đầu tư xây dựng công trình đang trong quá trình thực hiện
- D. Tài khoản phản ánh giá trị tài sản cố định đã hoàn thành
Câu 21: Khi BQLDA xuất kho vật tư để sử dụng cho hoạt động quản lý BQLDA (ví dụ: văn phòng phẩm), định khoản nào sau đây là đúng?
- A. Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang; Có TK 152 - Thiết bị, vật tư
- B. Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp; Có TK 152 - Thiết bị, vật tư
- C. Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; Có TK 152 - Thiết bị, vật tư
- D. Nợ TK 111 - Tiền mặt; Có TK 152 - Thiết bị, vật tư
Câu 22: Theo Thông tư 79/2019/TT-BTC, kỳ báo cáo tài chính của BQLDA thường là kỳ nào?
- A. Kỳ quý
- B. Kỳ tháng
- C. Kỳ năm
- D. Tùy thuộc vào quy mô dự án
Câu 23: BQLDA nhận được hóa đơn dịch vụ tư vấn thiết kế công trình, đã bao gồm thuế GTGT. Để ghi nhận chi phí tư vấn thiết kế, BQLDA cần làm gì?
- A. Ghi nhận toàn bộ giá trị hóa đơn vào chi phí quản lý dự án
- B. Ghi nhận toàn bộ giá trị hóa đơn vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang
- C. Ghi nhận giá trị hóa đơn chưa thuế vào chi phí quản lý dự án và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- D. Ghi nhận giá trị hóa đơn chưa thuế vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Câu 24: Khi BQLDA thanh lý một TSCĐ (ví dụ: xe ô tô) đã hết khấu hao, bút toán nào sau đây cần được thực hiện?
- A. Nợ TK 811 - Chi phí khác; Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
- B. Nợ TK 214 - Hao mòn lũy kế TSCĐ; Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (ghi giảm TSCĐ)
- C. Nợ TK 711 - Thu nhập khác; Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
- D. Nợ TK 111 - Tiền mặt; Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Câu 25: Trong quá trình xây dựng, phát hiện một số vật tư kém phẩm chất phải loại bỏ. Chi phí giá trị vật tư loại bỏ này được hạch toán như thế nào?
- A. Tính vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang (nếu hao hụt trong định mức) hoặc chi phí khác (nếu ngoài định mức)
- B. Ghi giảm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- C. Không được hạch toán vào chi phí dự án, BQLDA phải tự chịu
- D. Ghi giảm hàng tồn kho và không ảnh hưởng đến chi phí dự án
Câu 26: BQLDA ứng trước tiền cho nhà thầu xây dựng vượt quá tỷ lệ quy định. Điều này có thể dẫn đến rủi ro nào về mặt kế toán và quản lý tài chính?
- A. Giảm lợi nhuận của dự án
- B. Tăng chi phí quản lý dự án
- C. Rủi ro nhà thầu sử dụng vốn sai mục đích, khó thu hồi công nợ, ảnh hưởng đến tiến độ dự án
- D. Không có rủi ro đáng kể nếu có sự phê duyệt của chủ đầu tư
Câu 27: BQLDA sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng cho hoạt động quản lý dự án. Lợi ích chính của việc này là gì?
- A. Giảm chi phí thuê nhân viên kế toán
- B. Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối các quy định kế toán
- C. Tăng cường khả năng bảo mật thông tin tài chính
- D. Nâng cao hiệu quả theo dõi chi phí, quản lý dòng tiền, lập báo cáo nhanh chóng và chính xác
Câu 28: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính BQLDA, kiểm toán viên có thể tập trung vào những khía cạnh nào?
- A. Tính đầy đủ của chứng từ gốc
- B. Tính tuân thủ quy định về quản lý vốn đầu tư, tính hợp lý của chi phí vốn hóa, sự phù hợp của báo cáo tài chính với khuôn khổ pháp lý
- C. Số lượng nhân viên kế toán
- D. Mức độ hiện đại của phần mềm kế toán sử dụng
Câu 29: Giả sử BQLDA nhận thấy dự án có khả năng vượt tổng mức đầu tư đã được duyệt. Giải pháp kế toán nào sau đây KHÔNG phù hợp?
- A. Rà soát, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí phát sinh
- B. Đề xuất điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án
- C. Ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản dở dang để đảm bảo không vượt mức đầu tư
- D. Thương lượng với nhà thầu để giảm chi phí hoặc khối lượng công việc
Câu 30: BQLDA cần lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán của dự án trong thời gian bao lâu theo quy định hiện hành?
- A. Tối thiểu 10 năm đối với chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động dự án
- B. Tối thiểu 5 năm đối với mọi loại chứng từ kế toán
- C. Tối thiểu 20 năm đối với chứng từ kế toán liên quan đến tài sản cố định
- D. Không có quy định cụ thể về thời gian lưu trữ, tùy thuộc vào quy định nội bộ của BQLDA