Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Quốc Tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo khuôn khổ lý thuyết kế toán quốc tế, mục tiêu chính của báo cáo tài chính là gì?
- A. Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về kế toán.
- B. Cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định kinh tế của các bên liên quan.
- C. Phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp cho ban quản lý.
- D. Tối đa hóa lợi nhuận kế toán để tăng giá trị cổ phiếu.
Câu 2: Nguyên tắc kế toán "giá gốc" (historical cost) có ý nghĩa như thế nào trong việc ghi nhận tài sản?
- A. Tài sản được ghi nhận theo giá phí mua vào tại thời điểm giao dịch.
- B. Tài sản được ghi nhận theo giá trị thị trường hiện tại.
- C. Tài sản được ghi nhận theo giá trị ước tính có thể thu hồi.
- D. Tài sản được ghi nhận theo giá trị hợp lý.
Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm định tính cơ bản của thông tin tài chính hữu ích theo IASB?
- A. Phù hợp (Relevance)
- B. Trình bày trung thực (Faithful Representation)
- C. Khả năng so sánh (Comparability)
- D. Tính kịp thời (Timeliness)
Câu 4: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ có công ty con ở Việt Nam. Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn sẽ được lập theo chuẩn mực kế toán nào?
- A. Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS)
- B. Chuẩn mực Kế toán Hoa Kỳ (US GAAP) chỉ áp dụng cho công ty mẹ
- C. Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) hoặc US GAAP
- D. Chuẩn mực kế toán của quốc gia nơi có hoạt động kinh doanh lớn nhất.
Câu 5: Khi nào một khoản mục được ghi nhận là tài sản trên Bảng Cân đối Kế toán?
- A. Khi doanh nghiệp có quyền sở hữu hợp pháp đối với khoản mục đó.
- B. Khi có khả năng chắc chắn về lợi ích kinh tế trong tương lai và giá trị được xác định đáng tin cậy.
- C. Khi khoản mục đó được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- D. Khi chi phí để có được khoản mục đó đã được thanh toán.
Câu 6: Doanh thu được ghi nhận khi nào theo nguyên tắc "doanh thu thực hiện"?
- A. Khi khách hàng đặt hàng và ký hợp đồng mua bán.
- B. Khi tiền mặt được nhận từ khách hàng.
- C. Khi hàng hóa/dịch vụ đã được chuyển giao và doanh nghiệp có quyền nhận thanh toán.
- D. Khi hóa đơn bán hàng được xuất.
Câu 7: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ được chia thành mấy loại hoạt động chính?
- A. 2 loại
- B. 3 loại
- C. 4 loại
- D. 5 loại
Câu 8: Phương pháp khấu hao đường thẳng (straight-line depreciation) phân bổ chi phí tài sản như thế nào?
- A. Đều đặn trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
- B. Tăng dần theo thời gian sử dụng tài sản.
- C. Giảm dần theo thời gian sử dụng tài sản.
- D. Phụ thuộc vào hiệu suất sử dụng tài sản hàng năm.
Câu 9: Khi một công ty con ở nước ngoài có đơn vị tiền tệ báo cáo khác với công ty mẹ, cần thực hiện bút toán gì để hợp nhất báo cáo tài chính?
- A. Bút toán điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp.
- B. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ.
- C. Bút toán phân bổ lợi thế thương mại.
- D. Bút toán chuyển đổi đơn vị tiền tệ báo cáo.
Câu 10: Chi phí nào sau đây được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định?
- A. Chi phí sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị.
- B. Chi phí vận chuyển và lắp đặt tài sản cố định mới mua.
- C. Chi phí đào tạo nhân viên vận hành tài sản cố định.
- D. Chi phí bảo hiểm tài sản cố định hàng năm.
Câu 11: Sự khác biệt chính giữa IAS (Chuẩn mực Kế toán Quốc tế) và IFRS (Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế) là gì?
- A. IAS là chuẩn mực bắt buộc, IFRS là chuẩn mực khuyến nghị.
- B. IAS áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ, IFRS áp dụng cho doanh nghiệp lớn.
- C. IFRS bao gồm cả IAS và các chuẩn mực mới/sửa đổi sau năm 2001.
- D. IAS tập trung vào kế toán quản trị, IFRS tập trung vào kế toán tài chính.
Câu 12: Khi đánh giá rủi ro kiểm soát (control risk) trong kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên quan tâm đến điều gì?
- A. Khả năng phá sản của doanh nghiệp.
- B. Rủi ro do gian lận từ ban quản lý cấp cao.
- C. Rủi ro do biến động kinh tế vĩ mô.
- D. Hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa sai sót.
Câu 13: Trong phương trình kế toán cơ bản, yếu tố nào luôn phải cân bằng với tổng tài sản?
- A. Doanh thu và Chi phí.
- B. Lợi nhuận giữ lại.
- C. Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.
- D. Vốn góp của chủ sở hữu.
Câu 14: Một công ty áp dụng chính sách hàng tồn kho theo phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước). Khi giá cả hàng tồn kho tăng liên tục, phương pháp FIFO sẽ có tác động gì đến Báo cáo Kết quả Kinh doanh?
- A. Lợi nhuận gộp và lợi nhuận sau thuế đều giảm.
- B. Lợi nhuận gộp và lợi nhuận sau thuế đều tăng.
- C. Lợi nhuận gộp tăng nhưng lợi nhuận sau thuế giảm.
- D. Không có tác động đáng kể đến Báo cáo Kết quả Kinh doanh.
Câu 15: Khoản mục nào sau đây thuộc Báo cáo Vốn Chủ Sở hữu?
- A. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- C. Cổ tức đã trả cho cổ đông.
- D. Các khoản phải thu khách hàng.
Câu 16: Mục đích của việc lập Báo cáo Bộ phận (segment reporting) trong kế toán quốc tế là gì?
- A. Đơn giản hóa việc trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
- B. Cung cấp thông tin chi tiết về hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp.
- C. Tuân thủ yêu cầu pháp lý về công bố thông tin.
- D. So sánh hiệu quả hoạt động giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành.
Câu 17: Khi nào một khoản nợ tiềm tàng (contingent liability) cần được ghi nhận trên Bảng Cân đối Kế toán?
- A. Khi có khả năng xảy ra nghĩa vụ và giá trị có thể ước tính sơ bộ.
- B. Khi nghĩa vụ chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
- C. Nợ tiềm tàng không bao giờ được ghi nhận trên Bảng Cân đối Kế toán.
- D. Khi có khả năng xảy ra nghĩa vụ hiện tại và giá trị có thể ước tính đáng tin cậy.
Câu 18: Tại sao cần có sự hài hòa hóa chuẩn mực kế toán quốc tế?
- A. Tăng cường tính so sánh và minh bạch của báo cáo tài chính trên toàn cầu.
- B. Giúp các quốc gia phát triển hệ thống kế toán riêng.
- C. Giảm sự khác biệt về văn hóa kế toán giữa các quốc gia.
- D. Tạo lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp lớn.
Câu 19: Trong kiểm toán báo cáo tài chính, thử nghiệm cơ bản (substantive tests) tập trung vào việc kiểm tra điều gì?
- A. Hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.
- B. Môi trường kiểm soát của doanh nghiệp.
- C. Tính trung thực và hợp lý của các số dư tài khoản và nghiệp vụ.
- D. Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.
Câu 20: Một công ty Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và thanh toán bằng USD. Khi tỷ giá USD/VND tăng lên, điều này có tác động gì đến doanh thu tính bằng VND của công ty xuất khẩu?
- A. Doanh thu tính bằng VND không thay đổi.
- B. Doanh thu tính bằng VND tăng lên.
- C. Doanh thu tính bằng VND giảm xuống.
- D. Không thể xác định được tác động nếu không biết số lượng hàng hóa xuất khẩu.
Câu 21: Phương pháp kế toán dồn tích (accrual accounting) khác biệt với phương pháp kế toán tiền mặt (cash accounting) như thế nào?
- A. Kế toán dồn tích phức tạp hơn kế toán tiền mặt.
- B. Kế toán tiền mặt chính xác hơn kế toán dồn tích.
- C. Kế toán dồn tích ghi nhận doanh thu và chi phí khi phát sinh, kế toán tiền mặt ghi nhận khi thu/chi tiền.
- D. Kế toán dồn tích chỉ áp dụng cho doanh nghiệp lớn, kế toán tiền mặt cho doanh nghiệp nhỏ.
Câu 22: Khi đánh giá "hoạt động liên tục" (going concern) của một doanh nghiệp, kiểm toán viên sẽ xem xét yếu tố nào?
- A. Mức độ tuân thủ chuẩn mực kế toán.
- B. Chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ.
- C. Giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp.
- D. Khả năng doanh nghiệp tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần.
Câu 23: Trong phân tích báo cáo tài chính, tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio) được sử dụng để đánh giá điều gì?
- A. Hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- B. Khả năng thanh khoản ngắn hạn.
- C. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
- D. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Câu 24: Thuyết minh báo cáo tài chính (notes to financial statements) có vai trò gì?
- A. Thay thế cho các báo cáo tài chính chính khi cần thiết.
- B. Tổng hợp các số liệu từ các báo cáo tài chính chính.
- C. Cung cấp thông tin chi tiết và giải thích các khoản mục trên báo cáo tài chính chính.
- D. Đưa ra ý kiến của kiểm toán viên về báo cáo tài chính.
Câu 25: Chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D costs) theo IFRS thường được xử lý như thế nào?
- A. Luôn được vốn hóa vào tài sản vô hình.
- B. Luôn được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
- C. Chi phí nghiên cứu được vốn hóa, chi phí phát triển được ghi nhận là chi phí.
- D. Chi phí nghiên cứu ghi nhận là chi phí, chi phí phát triển có thể vốn hóa nếu đáp ứng điều kiện.
Câu 26: Khi một công ty mua lại một công ty khác với giá cao hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được, phần chênh lệch được gọi là gì?
- A. Lợi thế thương mại (Goodwill).
- B. Thặng dư vốn chủ sở hữu.
- C. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư.
- D. Chi phí mua lại doanh nghiệp.
Câu 27: IAS 1 "Trình bày Báo cáo Tài chính" yêu cầu báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm những thành phần nào?
- A. Bảng Cân đối Kế toán và Báo cáo Kết quả Kinh doanh.
- B. Bảng Cân đối Kế toán, Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ.
- C. Bảng Cân đối Kế toán, Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Thu nhập toàn diện khác, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo Thay đổi Vốn Chủ Sở hữu và Thuyết minh báo cáo tài chính.
- D. Bảng Cân đối Kế toán, Báo cáo Kết quả Kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính và Báo cáo Quản trị.
Câu 28: Khi xác định giá trị hợp lý (fair value) của tài sản, phương pháp "giá thị trường" (market approach) dựa trên điều gì?
- A. Chi phí tái tạo tài sản tương tự.
- B. Giá giao dịch của các tài sản tương tự trên thị trường đang hoạt động.
- C. Giá trị hiện tại của dòng tiền dự kiến từ tài sản.
- D. Giá trị sổ sách của tài sản.
Câu 29: Trong kế toán quốc tế, "thu nhập toàn diện khác" (other comprehensive income - OCI) bao gồm những khoản mục nào?
- A. Doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán.
- B. Chi phí hoạt động và chi phí tài chính.
- C. Lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần.
- D. Lãi/lỗ từ đánh giá lại tài sản và lãi/lỗ tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính.
Câu 30: Công cụ tài chính phái sinh (derivative instruments) được ghi nhận trên Bảng Cân đối Kế toán như thế nào?
- A. Theo giá gốc.
- B. Theo giá trị sổ sách.
- C. Theo giá trị hợp lý.
- D. Không ghi nhận trên Bảng Cân đối Kế toán mà chỉ thuyết minh.