Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Tài Chính 2 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Công ty ABC áp dụng phương pháp FIFO để tính giá trị hàng tồn kho. Trong năm N, công ty mua vào 100 đơn vị sản phẩm X với giá 100.000 VNĐ/đơn vị vào ngày 1/3, và 200 đơn vị sản phẩm X với giá 120.000 VNĐ/đơn vị vào ngày 1/6. Đến ngày 30/6, công ty xuất kho 150 đơn vị sản phẩm X. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (30/6) được tính theo phương pháp FIFO là bao nhiêu?
- A. 15.000.000 VNĐ
- B. 16.000.000 VNĐ
- C. 18.000.000 VNĐ
- D. 19.500.000 VNĐ
Câu 2: Một công ty có chính sách trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu chịu thuế GTGT. Năm N, doanh thu chịu thuế GTGT là 10 tỷ VNĐ, tỷ lệ trích lập dự phòng là 0.5%. Tuy nhiên, kế toán đã trích lập dự phòng 100 triệu VNĐ. Theo quan điểm thận trọng và phù hợp với chuẩn mực kế toán, bút toán điều chỉnh dự phòng phải thu khó đòi (nếu cần) là:
- A. Nợ TK Dự phòng phải thu khó đòi/ Có TK Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50 triệu VNĐ
- B. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp/ Có TK Dự phòng phải thu khó đòi: 50 triệu VNĐ
- C. Nợ TK Dự phòng phải thu khó đòi/ Có TK Doanh thu tài chính: 50 triệu VNĐ
- D. Không cần bút toán điều chỉnh
Câu 3: Trong kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên (KTV) thực hiện thủ tục đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng trên sổ phụ ngân hàng với số dư trên sổ cái tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp. Mục tiêu kiểm toán chủ yếu mà thủ tục này hướng đến là:
- A. Tính đầy đủ (Completeness)
- B. Tính giá trị (Valuation)
- C. Quyền và nghĩa vụ (Rights and Obligations)
- D. Tính hiện hữu và chính xác (Existence and Accuracy)
Câu 4: Công ty X đang xem xét đầu tư vào một dự án mới. Dự án này đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 5 tỷ VNĐ và dự kiến tạo ra dòng tiền thuần hàng năm là 1.2 tỷ VNĐ trong 5 năm. Tỷ suất chiết khấu phù hợp là 10%. Giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án này là bao nhiêu? (Cho rằng dòng tiền phát sinh vào cuối mỗi năm).
- A. Giá trị dương, nên đầu tư
- B. Giá trị âm, không nên đầu tư
- C. Giá trị bằng không, nên cân nhắc thêm
- D. Không đủ thông tin để xác định
Câu 5: Khi nào thì doanh nghiệp cần lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp?
- A. Khi doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
- B. Khi doanh nghiệp muốn nhấn mạnh lợi nhuận kế toán
- C. Khi doanh nghiệp muốn trình bày rõ ràng các luồng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh
- D. Khi doanh nghiệp không đủ dữ liệu để lập theo phương pháp gián tiếp
Câu 6: Trong quá trình kiểm toán khoản mục "Chi phí trả trước", kiểm toán viên phát hiện một khoản chi phí thuê văn phòng trả trước cho 3 năm, nhưng doanh nghiệp đã ghi nhận toàn bộ chi phí vào năm hiện tại. Sai sót này ảnh hưởng như thế nào đến Báo cáo tài chính?
- A. Chỉ ảnh hưởng đến Bảng Cân Đối Kế Toán, làm giảm tài sản và vốn chủ sở hữu
- B. Ảnh hưởng đến cả Bảng Cân Đối Kế Toán và Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh
- C. Chỉ ảnh hưởng đến Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh, làm tăng lợi nhuận
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến Báo cáo tài chính
Câu 7: Một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài. Tỷ giá hối đoái tại ngày nhập khẩu là 23.000 VNĐ/USD, nhưng đến ngày lập Báo cáo tài chính, tỷ giá là 23.500 VNĐ/USD. Theo chuẩn mực kế toán, doanh nghiệp cần xử lý chênh lệch tỷ giá này như thế nào đối với khoản phải trả nhà cung cấp nước ngoài?
- A. Ghi giảm giá trị khoản phải trả và ghi nhận lãi tỷ giá
- B. Không ghi nhận chênh lệch tỷ giá cho đến khi thanh toán
- C. Ghi tăng giá trị khoản phải trả và ghi nhận lỗ tỷ giá
- D. Điều chỉnh giá vốn hàng bán cho chênh lệch tỷ giá
Câu 8: Trong hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng và thanh toán, việc phân tách trách nhiệm giữa bộ phận đặt hàng, bộ phận nhận hàng và bộ phận kế toán thanh toán nhằm mục đích chính là:
- A. Tăng cường tính hiệu quả của quy trình mua hàng
- B. Ngăn ngừa gian lận và sai sót
- C. Đảm bảo tính kịp thời của việc thanh toán
- D. Giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp
Câu 9: Doanh nghiệp A mua một dây chuyền sản xuất mới với giá 10 tỷ VNĐ. Chi phí vận chuyển và lắp đặt là 500 triệu VNĐ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 10 năm. Giá trị thanh lý ước tính là 500 triệu VNĐ. Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, chi phí khấu hao hàng năm của dây chuyền sản xuất này là bao nhiêu?
- A. 950 triệu VNĐ
- B. 1 tỷ VNĐ
- C. 1.05 tỷ VNĐ
- D. 1.1 tỷ VNĐ
Câu 10: Khi kiểm toán khoản mục "Doanh thu", kiểm toán viên thường quan tâm đến cơ sở dẫn liệu nào sau đây nhất để đánh giá rủi ro tiềm tàng?
- A. Tính hiện hữu (Occurrence)
- B. Tính đầy đủ (Completeness)
- C. Tính chính xác (Accuracy)
- D. Tính phân loại (Classification)
Câu 11: Công ty B phát hành trái phiếu để huy động vốn. Lãi suất trái phiếu là 8%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm. Mệnh giá trái phiếu là 100.000 VNĐ. Giá phát hành trái phiếu là 95.000 VNĐ. Khoản chiết khấu trái phiếu này sẽ được xử lý như thế nào trong Báo cáo tài chính?
- A. Ghi nhận trực tiếp vào chi phí tài chính tại thời điểm phát hành
- B. Phân bổ dần vào chi phí lãi vay trong suốt kỳ hạn trái phiếu
- C. Ghi giảm vốn chủ sở hữu tại thời điểm phát hành
- D. Hoàn nhập vào doanh thu tài chính khi đáo hạn trái phiếu
Câu 12: Trong phân tích báo cáo tài chính, chỉ số ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) được tính bằng công thức nào?
- A. Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần
- B. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Tổng tài sản
- C. Lợi nhuận thuần / Doanh thu thuần
- D. Lợi nhuận thuần / Vốn chủ sở hữu bình quân
Câu 13: Thủ tục kiểm toán nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra "tính đầy đủ" của khoản mục "Nợ phải trả"?
- A. Đối chiếu số dư nợ phải trả với xác nhận của nhà cung cấp
- B. Kiểm tra các hóa đơn mua hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán
- C. Tìm kiếm các khoản nợ phải trả chưa ghi nhận (search for unrecorded liabilities)
- D. Phân tích tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu
Câu 14: Nguyên tắc "giá gốc" (historical cost) trong kế toán có nghĩa là:
- A. Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận theo giá trị thị trường hiện tại
- B. Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận theo giá tại thời điểm giao dịch phát sinh
- C. Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận theo giá trị hợp lý
- D. Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi
Câu 15: Một doanh nghiệp có số ngày tồn kho bình quân tăng lên đáng kể so với năm trước. Điều này có thể báo hiệu điều gì?
- A. Doanh nghiệp đang quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn
- B. Doanh nghiệp đang tăng cường đầu tư vào hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu tương lai
- C. Doanh nghiệp đang có chính sách tín dụng thương mại tốt hơn
- D. Doanh nghiệp có thể đang gặp khó khăn trong việc bán hàng hoặc quản lý hàng tồn kho kém hiệu quả
Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu ngay cả khi chưa thu được tiền?
- A. Khi hàng hóa đã được giao cho khách hàng và có hóa đơn bán hàng hợp lệ
- B. Khi khách hàng đã ký hợp đồng mua hàng
- C. Khi doanh nghiệp đã nhận được tiền đặt cọc từ khách hàng
- D. Khi hàng hóa đã được sản xuất xong và sẵn sàng để giao
Câu 17: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia thành mấy loại hoạt động chính?
Câu 18: Khoản mục nào sau đây không được trình bày trên Bảng Cân Đối Kế Toán?
- A. Hàng tồn kho
- B. Giá vốn hàng bán
- C. Vốn chủ sở hữu
- D. Các khoản phải thu khách hàng
Câu 19: Trong kiểm toán, "thư quản lý" (management letter) là gì?
- A. Thư xác nhận số dư công nợ gửi cho khách hàng
- B. Báo cáo kiểm toán gửi cho cổ đông
- C. Thư mời kiểm toán gửi cho doanh nghiệp
- D. Thư KTV gửi cho Ban quản lý doanh nghiệp, nêu ra các điểm yếu kém trong hệ thống kiểm soát nội bộ
Câu 20: Phương pháp khấu hao nào thường được sử dụng cho tài sản cố định là nhà xưởng?
- A. Phương pháp đường thẳng
- B. Phương pháp số dư giảm dần
- C. Phương pháp tổng số năm
- D. Phương pháp theo sản lượng
Câu 21: Khi doanh nghiệp mua hàng tồn kho theo điều khoản thanh toán "2/10, n/30", điều này có nghĩa là gì?
- A. Được chiết khấu 2% nếu thanh toán trong vòng 30 ngày
- B. Phải thanh toán trong vòng 2 ngày hoặc 10 ngày
- C. Được chiết khấu 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, và phải thanh toán đầy đủ trong vòng 30 ngày
- D. Không được chiết khấu nếu thanh toán trong vòng 10 ngày
Câu 22: Rủi ro kiểm soát (control risk) là gì?
- A. Rủi ro do gian lận của Ban quản lý
- B. Rủi ro hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hoặc phát hiện và sửa chữa được sai sót trọng yếu
- C. Rủi ro do môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
- D. Rủi ro kiểm toán viên không phát hiện ra sai sót trọng yếu
Câu 23: Đâu là mục đích chính của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
- A. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
- B. Xác định giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp
- C. Cung cấp thông tin về các luồng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong kỳ
- D. Phân tích hiệu quả hoạt động của Ban quản lý
Câu 24: Trong kiểm toán khoản mục "Hàng tồn kho", kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục "kiểm kê hàng tồn kho thực tế" để đạt được mục tiêu kiểm toán nào?
- A. Tính hiện hữu (Existence)
- B. Tính đầy đủ (Completeness)
- C. Tính giá trị (Valuation)
- D. Tính chính xác (Accuracy)
Câu 25: Khi một công ty con hợp nhất vào công ty mẹ, báo cáo tài chính hợp nhất sẽ:
- A. Chỉ bao gồm thông tin tài chính của công ty mẹ
- B. Tổng hợp thông tin tài chính của công ty mẹ và các công ty con
- C. Loại trừ hoàn toàn thông tin tài chính của công ty con
- D. Trình bày riêng biệt báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con
Câu 26: Đâu là một ví dụ về "hoạt động đầu tư" trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
- A. Trả lương cho nhân viên
- B. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- C. Thu tiền bán hàng
- D. Mua sắm tài sản cố định
Câu 27: "Gian lận báo cáo tài chính" (fraudulent financial reporting) thường được thực hiện bởi:
- A. Nhân viên kế toán cấp thấp
- B. Kiểm toán viên nội bộ
- C. Ban quản lý cấp cao
- D. Khách hàng hoặc nhà cung cấp
Câu 28: Mục đích của việc phân tích tỷ số tài chính là gì?
- A. Lập báo cáo tài chính
- B. Đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
- C. Kiểm toán báo cáo tài chính
- D. Tuân thủ các chuẩn mực kế toán
Câu 29: Khi kiểm toán khoản mục "Vốn chủ sở hữu", kiểm toán viên cần đặc biệt chú ý đến cơ sở dẫn liệu nào sau đây?
- A. Tính hiện hữu (Existence)
- B. Tính đầy đủ (Completeness)
- C. Tính giá trị (Valuation)
- D. Quyền và nghĩa vụ (Rights and Obligations)
Câu 30: Điều gì xảy ra khi doanh nghiệp áp dụng chính sách kế toán không nhất quán giữa các kỳ?
- A. Báo cáo tài chính trở nên dễ hiểu hơn
- B. Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên
- C. Khả năng so sánh báo cáo tài chính giữa các kỳ bị giảm sút
- D. Không ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính