Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Tài Chính 2 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào trong kế toán yêu cầu doanh thu và chi phí phải được ghi nhận trong cùng một kỳ kế toán khi chúng có liên quan đến nhau, bất kể thời điểm dòng tiền phát sinh?
- A. Nguyên tắc thận trọng (Prudence)
- B. Nguyên tắc phù hợp (Matching)
- C. Nguyên tắc nhất quán (Consistency)
- D. Nguyên tắc trọng yếu (Materiality)
Câu 2: Một công ty cổ phần phát hành cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. Theo VAS, cổ phiếu ưu đãi loại này được phân loại là:
- A. Nợ phải trả
- B. Vốn chủ sở hữu thuần
- C. Vốn chủ sở hữu hoặc nợ phải trả tùy thuộc điều khoản chuyển đổi
- D. Một loại công cụ tài chính phái sinh
Câu 3: Phương pháp khấu hao nào sau đây thường được sử dụng cho tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng hữu ích không xác định?
- A. Khấu hao đường thẳng (Straight-line)
- B. Khấu hao theo số dư giảm dần (Declining balance)
- C. Khấu hao theo sản lượng (Units of production)
- D. Không khấu hao, mà đánh giá tổn thất giá trị định kỳ
Câu 4: Công ty X mua một dây chuyền sản xuất mới trị giá 5 tỷ đồng. Chi phí vận chuyển và lắp đặt là 500 triệu đồng. Chi phí chạy thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng là 100 triệu đồng (trong đó 60 triệu sản phẩm thử nghiệm đạt tiêu chuẩn và được bán). Nguyên giá của dây chuyền sản xuất này là bao nhiêu?
- A. 5 tỷ đồng
- B. 5.5 tỷ đồng
- C. 5.54 tỷ đồng
- D. 5.6 tỷ đồng
Câu 5: Khi nào một khoản mục được ghi nhận là "Hàng tồn kho" trên Bảng Cân đối kế toán của một doanh nghiệp?
- A. Khi doanh nghiệp kiểm soát hàng hóa và dự kiến bán chúng trong kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.
- B. Khi doanh nghiệp đã thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp.
- C. Khi hàng hóa đã được vận chuyển đến kho của doanh nghiệp, bất kể quyền kiểm soát.
- D. Khi hàng hóa được sử dụng trong hoạt động sản xuất, không phụ thuộc mục đích bán.
Câu 6: Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, khoản mục nào sau đây được phân loại là dòng tiền từ hoạt động đầu tư?
- A. Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
- B. Tiền chi trả lương cho nhân viên
- C. Tiền chi mua bằng sáng chế
- D. Tiền trả lãi vay ngân hàng
Câu 7: Công ty Y áp dụng phương pháp FIFO để tính giá trị hàng tồn kho. Trong kỳ, công ty mua 100 đơn vị hàng hóa với giá 100.000 VNĐ/đơn vị, sau đó mua thêm 200 đơn vị với giá 110.000 VNĐ/đơn vị. Cuối kỳ, công ty bán 150 đơn vị. Giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp FIFO là bao nhiêu?
- A. 15.000.000 VNĐ
- B. 15.500.000 VNĐ
- C. 16.000.000 VNĐ
- D. 16.500.000 VNĐ
Câu 8: Khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập vào cuối năm tài chính nhằm mục đích gì?
- A. Giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm.
- B. Tăng lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp.
- C. Phản ánh giá trị ghi sổ của các khoản phải thu khách hàng phù hợp với giá trị có thể thu hồi.
- D. Đảm bảo doanh nghiệp có đủ tiền để bù đắp các khoản nợ không thu hồi được.
Câu 9: Chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang khi tài sản đó đáp ứng điều kiện nào?
- A. Khi tài sản được mua sắm bằng vốn vay ngân hàng.
- B. Khi tài sản cần một khoảng thời gian đáng kể để có thể đưa vào sử dụng hoặc bán.
- C. Khi doanh nghiệp có khả năng trả nợ vay.
- D. Khi tài sản có giá trị lớn hơn một mức trọng yếu nhất định.
Câu 10: Một công ty thuê hoạt động một tòa nhà văn phòng trong 5 năm. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chi phí thuê hoạt động này được ghi nhận như thế nào trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh?
- A. Vốn hóa vào giá trị tài sản và khấu hao trong 5 năm.
- B. Ghi nhận một lần vào chi phí khi bắt đầu hợp đồng thuê.
- C. Phân bổ đều vào chi phí trong 12 tháng đầu tiên của hợp đồng thuê.
- D. Ghi nhận vào chi phí hoạt động kinh doanh hàng kỳ trong suốt thời gian thuê.
Câu 11: Phân biệt chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn dựa trên tiêu chí nào?
- A. Thời gian hưởng lợi từ chi phí trả trước.
- B. Giá trị của chi phí trả trước.
- C. Loại hình dịch vụ hoặc hàng hóa trả trước.
- D. Phương thức thanh toán chi phí trả trước.
Câu 12: Khi đánh giá lại tài sản cố định theo giá trị hợp lý tăng lên, phần chênh lệch tăng thêm được ghi nhận vào đâu?
- A. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- B. Thặng dư đánh giá lại tài sản
- C. Doanh thu hoạt động tài chính
- D. Chi phí quản lý doanh nghiệp (ghi giảm)
Câu 13: Trong phương pháp kế toán hàng tồn kho theo hệ thống kê khai thường xuyên, khi mua hàng tồn kho, tài khoản nào sau đây được ghi Nợ?
- A. Giá vốn hàng bán
- B. Chi phí mua hàng
- C. Phải trả người bán
- D. Hàng tồn kho
Câu 14: Công ty Z nhận trước tiền cho thuê văn phòng trong 6 tháng từ khách hàng vào ngày 01/10/N. Đến ngày 31/12/N, sau 3 tháng, khoản doanh thu chưa thực hiện này cần được điều chỉnh như thế nào?
- A. Ghi giảm doanh thu chưa thực hiện và ghi tăng chi phí tương ứng.
- B. Không cần điều chỉnh vì doanh thu đã được ghi nhận khi nhận tiền.
- C. Ghi giảm doanh thu chưa thực hiện và ghi tăng doanh thu đã thực hiện.
- D. Ghi tăng doanh thu chưa thực hiện và ghi giảm doanh thu đã thực hiện.
Câu 15: Phương pháp khấu hao nào phù hợp nhất cho một tài sản cố định mà giá trị sử dụng giảm dần nhanh chóng trong những năm đầu sử dụng?
- A. Khấu hao đường thẳng (Straight-line)
- B. Khấu hao theo số dư giảm dần (Declining balance)
- C. Khấu hao theo sản lượng (Units of production)
- D. Khấu hao theo tổng số năm sử dụng (Sum-of-the-years" digits)
Câu 16: Khi lập Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh KHÔNG bao gồm khoản mục nào sau đây?
- A. Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
- B. Tiền thu lãi tiền gửi ngân hàng
- C. Tiền thu hồi các khoản phải thu khách hàng
- D. Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định
Câu 17: Một công ty có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 2. Điều này có ý nghĩa gì về cấu trúc vốn của công ty?
- A. Công ty có cấu trúc vốn an toàn, ít rủi ro tài chính.
- B. Vốn chủ sở hữu của công ty gấp đôi nợ phải trả.
- C. Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính cao, nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn.
- D. Công ty không có nợ phải trả, chỉ sử dụng vốn chủ sở hữu.
Câu 18: Theo VAS 21 - Trình bày Báo cáo Tài chính, báo cáo nào sau đây KHÔNG phải là một bộ phận cấu thành của Báo cáo tài chính?
- A. Bảng Cân đối kế toán
- B. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
- C. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
- D. Báo cáo quản trị nội bộ
Câu 19: Mục đích chính của việc lập Bảng cân đối kế toán là gì?
- A. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ.
- B. Cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.
- C. Theo dõi dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong kỳ.
- D. Thuyết minh các chính sách kế toán và thông tin bổ sung khác.
Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa chi phí sản phẩm (product costs) và chi phí thời kỳ (period costs) là gì?
- A. Chi phí sản phẩm biến đổi theo mức độ hoạt động, chi phí thời kỳ cố định.
- B. Chi phí sản phẩm phát sinh trong bộ phận sản xuất, chi phí thời kỳ ở bộ phận quản lý và bán hàng.
- C. Chi phí sản phẩm được vốn hóa vào hàng tồn kho, chi phí thời kỳ được ghi nhận trực tiếp vào chi phí trong kỳ.
- D. Chi phí sản phẩm dễ dàng truy vết cho từng sản phẩm, chi phí thời kỳ khó truy vết hơn.
Câu 21: Khi nào doanh nghiệp cần lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất?
- A. Khi doanh nghiệp có các công ty con và lập báo cáo tài chính hợp nhất.
- B. Khi doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ.
- C. Khi doanh nghiệp có vay nợ ngân hàng với số lượng lớn.
- D. Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán dồn tích.
Câu 22: Trong phân tích báo cáo tài chính, tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio) được sử dụng để đánh giá điều gì?
- A. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
- B. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
- C. Hiệu quả quản lý hàng tồn kho.
- D. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính.
Câu 23: Khoản mục "Lợi thế thương mại" phát sinh khi nào?
- A. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận cao trong nhiều năm liên tiếp.
- B. Khi doanh nghiệp phát triển thương hiệu mạnh và được nhiều người biết đến.
- C. Khi doanh nghiệp mua một doanh nghiệp khác với giá mua lớn hơn giá trị hợp lý tài sản thuần.
- D. Khi doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ với giá cao hơn đối thủ cạnh tranh.
Câu 24: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, "Bất động sản đầu tư" KHÔNG bao gồm loại tài sản nào sau đây?
- A. Đất đai nắm giữ chờ tăng giá.
- B. Nhà xưởng sử dụng cho hoạt động sản xuất.
- C. Tòa nhà văn phòng cho thuê.
- D. Căn hộ cho thuê.
Câu 25: Phương pháp kiểm kê hàng tồn kho định kỳ có ưu điểm chính nào so với phương pháp kê khai thường xuyên?
- A. Cung cấp thông tin chi tiết và kịp thời về hàng tồn kho.
- B. Giảm thiểu rủi ro mất mát, thất thoát hàng tồn kho.
- C. Đảm bảo tính chính xác cao hơn trong ghi nhận giá vốn hàng bán.
- D. Đơn giản, dễ thực hiện và ít tốn kém chi phí hơn.
Câu 26: Khi phát hiện sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính của các kỳ trước đã được công bố, doanh nghiệp cần phải xử lý như thế nào?
- A. Ghi nhận sai sót vào chi phí hoặc doanh thu của kỳ hiện tại.
- B. Không cần điều chỉnh nếu sai sót không còn ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.
- C. Điều chỉnh hồi tố Báo cáo tài chính của các kỳ trước bị ảnh hưởng.
- D. Thuyết minh chi tiết về sai sót trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính kỳ hiện tại.
Câu 27: Trong trường hợp nào doanh nghiệp được phép ghi nhận doanh thu khi chưa chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua?
- A. Khi bán hàng trả chậm, trả góp.
- B. Khi hàng hóa được gửi bán đại lý.
- C. Khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thanh toán của người mua.
- D. Khi cung cấp dịch vụ và dịch vụ đã hoàn thành.
Câu 28: Phân tích Dupont (Dupont analysis) là công cụ được sử dụng để phân tích và đánh giá yếu tố nào trong báo cáo tài chính?
- A. Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity - ROE).
- B. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
- C. Hiệu quả quản lý dòng tiền.
- D. Cấu trúc vốn và mức độ rủi ro tài chính.
Câu 29: Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, khoản mục nào sau đây được điều chỉnh cộng vào Lợi nhuận kế toán trước thuế?
- A. Tăng các khoản phải thu khách hàng.
- B. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- C. Lãi từ thanh lý tài sản cố định.
- D. Giảm hàng tồn kho.
Câu 30: Mục tiêu chính của việc thuyết minh Báo cáo tài chính là gì?
- A. Thay thế cho các báo cáo tài chính chính khi thông tin không đầy đủ.
- B. Cung cấp thông tin tóm tắt về tình hình tài chính doanh nghiệp.
- C. Cung cấp thông tin bổ sung và chi tiết để người sử dụng hiểu rõ hơn về Báo cáo tài chính.
- D. Đảm bảo Báo cáo tài chính tuân thủ tuyệt đối các chuẩn mực và chế độ kế toán.